Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo chung của công ty th true milk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 29 trang )

BÁO CÁO CHUNG CỦA CÔNG TY TH TRUE MILK

MỤC LỤC

B, PHẦN NỘI DUNG:.............................................................................2
I, GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY:..............................................................2

1, TH TRUE MILK V# QUÁ TR%NH PHÁT TRI&N: [1]................2
2, S* MÊ,NH, MỤC TIÊU V# GIÁ TR- CỦA CÔNG TY: [2].........4
3, CƠ C1U T2 CH*C: [3]..................................................................5
II, QUÁ TR%NH HOẠCH Đ-NH CHIẾN LƯỢC:................................7
1, MÔI TRƯ:NG T2NG QUÁT:......................................................7
2, MÔ H%NH SWOT: [4]......................................................................9
3, CHIẾN LƯỢC:................................................................................12

a, Mục tiêu chiến lược kinh doanh của TH True Milk:........12
b, Nội dung: [5]..................................................................14

b,1, Nghiên cứu và phát triển:...................................14
b.2, Kỹ thuật công nghệ:............................................15
III, CH*C NĂNG LÃNH ĐẠO CỦA CÔNG TY:..............................17
1, CÁC NH# LÃNH ĐẠO:.................................................................17
2, PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA B# THÁI HƯƠNG:............17
3, CÁC CHÍNH SÁCH ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN:.......................18
IV, CH*C NĂNG KI&M SĨA CỦA CƠNG TY:................................18
1, MỤC TIÊU KI&M SOÁT:..............................................................18
2, CHỦ TH& KI&M SOÁT:................................................................19
3, PHƯƠNG PHÁP V# H%NH TH*C KI&M SOÁT:.....................19
a, Phương pháp kiểm soát:...................................................19
b, Hình thức kiểm sốt:.......................................................20
c, Quy trình kiểm sốt:.........................................................20


c,1, Tiêu chuẩn kiểm soát chung:..............................20
c.2, Các tiêu chuẩn kiểm soát:...................................21

1

V, CÁCH TH TRUE MILK QUẢN TR- THƯƠNG HIỆU:...............24
1, ĐẶC TÍNH THƯƠNG HIỆU: [10]................................................25
2, Đ-NH V- THƯƠNG HIỆU: [11] [12]............................................25
3, QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU: [13] [14].......................................25
4, NHẬN XÉT: [15].............................................................................26

B, PHẦN NỘI DUNG:

I, GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY:

1, TH True Milk vQ quS trUnh phSt triYn: [1]

- TH True Milk: có tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH, tên
giao dịch quốc tế (tiếng Anh) là TH Joint Stock Company, tên viết tắt là
TH True Milk, là một cơng ty thuộc tập đồn TH được thành lập năm
2009 tại Nghệ An. Đây là thương hiệu sữa Việt 100% chuyên sản xuất,
cung cấp sữa và các sản phẩm từ sữa. Mặc dù mới có mặt tại thị trường
được hơn 10 năm, thua xa lịch sử hình thành và phát triển của Vinamilk,
Mộc Châu, thậm chí cả Friesland Campina,…nhưng đó chỉ là thua về thời
gian, chứ không thua về tốc độ phát triển lẫn sự nổi tiếng trên thị trường,
TH True Milk đã chứng tỏ được sự vượt trội của mình trên phân khúc sữa
Việt Nam (TH True Milk đã đạt tới 30% thị phần trong phân khúc sữa
tươi tại các kênh bán lẻ thành thị). Đồng thời, Công ty Cổ phần sữa TH
đã khẳng định được vị thế của mình trong ngành sữa với minh chứng
đứng thứ 2 trong Top 10 Cơng ty thực phẩm uy tín năm 2020, nhóm

ngành Sữa và sản phẩm từ sữa (Vietnam Report).

 Quá trình phát triển:

- Những năm đầu phát triển:

 Giai đoạn đầu tiên là vào năm 2009: Công ty Cổ phần sữa TH True
Milk là một công ty trực thuộc sự quản lý của tập đoàn TH được
chính thức thành lập ngày 24/02/2009 là cơng ty đầu tiên của tập
đoàn TH với dự án đầu tư vào trang trại bò sữa công nghiệp, công
nghệ chế biến sữa hiện đại và hệ thống phân phối bài bản. Trước
đó, cơng ty được bắt đầu xây dựng kể từ năm 2008. Dự án TH True
Milk được bắt đầu khởi động kể từ 2009 với việc nhập khẩu công
nghệ chăn ni bị sữa từ Isarel, hàng ngàn giống bò từ New
Zealand. Bà Thái Hương làm Chủ tịch Hội đồng quản trị và là tổng
Giám đốc kiêm Phó Chủ tịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc
Á.

2

 Năm 2010: Ngày 14/05/2010, lễ khởi công xây dựng nhà máy sữa
TH diễn ra ở Nghĩa Đàn, Nghệ An với tổng mức đầu tư 1.2 tỷ
USD. Ngày 26/12/2010, lễ ra mắt sữa tươi sạch TH True Milk, sản
phẩm TH True Milk được chính thức ra mắt và đến tay người tiêu
dùng.

 Năm 2011: Tập đoàn Sữa TH True Milk khai trương cửa hàng TH
True Mart chính đầu tiên tại Hà Nội vào ngày 26/05/2011. Ngày
15/10/2011, Công ty cổ phần sữa TH đã vinh dự được trao tặng
giấy chứng nhận “Nhà cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam -

Golden Trust Supplier 2011” do Viện doanh nghiệp Việt Nam
chứng nhận. Chứng chỉ “Nhà cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam”
là một thước đo chuẩn mực đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ
của các doanh nghiệp Việt Nam nhằm tuyên dương, khích lệ những
doanh nghiệp xuất sắc và giúp người tiêu dùng có lựa chọn đúng
đắn.

 Năm 2015: Tập đoàn Sữa TH True Milk xác lập kỷ lục cụm trang
trại bò sữa tập trung ứng dụng công nghệ cao lớn nhất Châu Á vào
ngày 10/02/2015. Ngày 25/06/2015, đạt Giải thưởng “Thực phẩm
tốt nhất ASEAN” cho nhóm sản phẩm TH School MILK-TOP
KID. Ngày 17/09/2015, tại Hội chợ Thực phẩm Thế giới Moscow,
TH true MILK đạt 3 giải Vàng, 3 giải Bạc và 1 giải Đồng. Cuối
tháng 12/2015, tập đoàn TH đã ký kết với Công ty TNHH Control
Union Việt Nam triển khai sản xuất sữa tươi organic tại Việt Nam.
Trong năm 2015, chỉ 5 năm sau ngày ra mắt sản phẩm đầu tiên, TH
True Milk là doanh nghiệp sở hữu đàn bò sữa lớn nhất Việt Nam
với quy mô đàn lên tới 45.000 con, trên diện tích trang trại rộng
8.100 ha tập trung ở Nghệ An.

 Những năm gần đây:

- Trong năm 2018, sữa TH True Milk tăng trưởng gần 22% về sản lượng
(trong khi cả ngành hàng sữa nước hầu như không tăng), tăng trưởng
30% về doanh thu.

- Vào ngày 22/10, TH tổ chức lễ công bố lô sản phẩm sữa đầu tiên của Việt
Nam được phép xuất khẩu chính ngạch sang thị trường Trung Quốc, trở
thành Doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên được Tổng cục Hải quan Trung
Quốc cấp mã giao dịch cho phép xuất khẩu sản phẩm sữa tươi sang Trung

Quốc, đánh dấu bước ngoặt đặc biệt quan trọng đối với ngành sữa của
Việt Nam nói chung và tập đồn TH nói riêng. Đây là một sự thay đổi
“ngoạn mục”, ghi dấu phát triển của ngành chăn ni bị sữa và chế biến
sữa của Việt Nam.

3

- Năm 2020: TH lần thứ 3 được tôn vinh Thương hiệu Quốc gia vào ngày
25/11/2020. Đồng thời đứng thứ 2 trong Top 10 Cơng ty thực phẩm uy tín
năm 2020, nhóm ngành Sữa và sản phẩm từ sữa (Vietnam Report)

- Năm 2021: Tập đồn Sữa TH True Milk chính thức hoàn tất nhập khẩu
1.620 bò sữa giống cao sản HF từ Mỹ về trang trại bò ở Nghê €An, Việt
Nam vào ngày 9/1/2021. Tập đoàn TH hồn tất kế hoạch đón 4.500 con
bò của năm như 2020.

2, SZ mên, h, m]c tiêu vQ giS tr` caa công ty: [2]

Sứ mên€ h của là hoàn thành các mục tiêu và tạo ra giá trị.

- Đầu tư vào phát triển thể lực và trí lực là phát triển nịi giống của dân tộc,
là đầu tư vào phát triển bền vững mang tính chiến lược quốc gia.

- Những dự án đầu tư của TH tập trung theo hướng ứng dụng công nghệ
cao, khoa học công nghệ và khoa học quản trị đan xen vào nhau tạo ra
những sản phẩm hàng hóa trong nơng nghiệp với sản lượng và chất lượng
theo chiều hướng phát triển bền vững và có lợi cho sức khỏe.

- Bắt đầu từ vấn đề căn bản nhất, tập đoàn TH hiểu rằng, muốn nâng cao
thể chất và trí tuệ con người thì dinh dưỡng là yếu tố tiên quyết, trong đó

sữa đóng một vai trị quan trọng. Ở các nước phát triển trên thế giới, uống
sữa đã trở thành một nhu cầu thiết yếu hàng ngày và là nét văn hóa lâu
đời của người dân. Họ cũng theo đuổi trào lưu tìm về với thiên nhiên,
sống xanh, sống sạch. Trong khi đó, tại Việt Nam, số lượng trẻ em được
uống sữa mỗi ngày rất ít. Người dân Việt Nam vẫn chưa thực sự có được
nguồn thực phẩm tươi, sạch, thuần khiết từ thiên nhiên

 Chính vì lẽ đó, ước mơ cải tạo nịi giống Việt ngày một thôi thúc
chúng tôi quyết định đầu tư vào ngành công nghệ cao trong nông
lâm ngư nghiệp và một chu trình khép kín để có được các loại thực
phẩm xanh, sạch, tinh túy, quyết tâm trở thành nhà sản xuất thực
phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên đạt chuẩn quốc tế ngay tại
Việt Nam, mà khởi đầu là công nghiệp chăn nuôi bò sữa và sản
xuất sản phẩm sữa tươi sạch TH True Milk.

 Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đồn TH ln nỗ lực hết
mình để ni dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp
những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an
toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.

Và tất cả là vì hạnh phúc đích thực, vì sức khỏe cộng đồng, hồn toàn từ
thiên nhiên, thân thiện với môi trường - tư duy vượt trội, hài hịa lợi ích.

4

3, Cơ cfu tg chZc: [3]

- Ban lãnh đạo tập đoàn TH: là tập hợp những trái tim và khối óc cùng
chung một niềm tin, một khao khát và một bầu nhiệt huyết. TH là một đội
ngũ đẳng cấp gồm các nhà lãnh đạo trong nước với kiến thức sâu rộng về

thị trường nội địa và chuyên gia nước ngồi am hiểu về những cơng nghệ
tiên tiến Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công
ty Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc
trong việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội
Cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao

5

- Hội đồng Quản trị: Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý của Cơng ty, có
tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.

 PTGĐ Sản xuất:

- Theo dõi tình hình kinh tế sản xuất của công ty, đảm bảo yếu tố kỹ thuật,
các hoạt động xuất nhập nguyên liệu.

- Các hoạt động nghiên cứu để đổi mới sản phẩm, đánh giá chất lượng sản
phẩm - Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất
lượng, kiểm tra giám sát chặt chẽ quy trình.

- Nghiên cứu cải tiến mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề
xuất các sản phẩm không phù hợp.

- Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra
những ngun nhân khơng đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.

- Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.

- Xây dựng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất

lượng.

 PTGĐ Thương mại:

- Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu:

- Xây dựng và hệ thống chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp

- Thiết kế chương trình hậu mãi và bảo hành sản phẩm cho cơng ty

- Tích cực tham gia tài trợ cho các hoạt động xã hội để quảng bá hình ảnh
thương hiệu

- Đăng ký tham gia các chương trình liên quan đến chất lượng sản phẩm
như: True Happy,…

- Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường

 Xây dựng hệ thống thu thập, tổng hợp thông tin về giá cả, sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh.

 Phân tích, đánh giá thơng tin thu thập được, từ đó đưa ra quyết
định cải tiến sản phẩm hiện có được phát triển sản phẩm hoàn toàn
mới.

6

Document continues below

Discover more

fQroumản: trị học căn
bản

QTH002

Trường Đại học…
673 documents

Go to course

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG

SAI QUẢN TRỊ HỌC

11

100% (17)

 Đề xuất ý tưởng cho sản phẩm mới, định hướng thiết kế sản phẩm,
nhãn hiệu, bao bì sản phẩm.

- Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing Tự luận có đáp án

 Điều hành và triển khai chiến lược Marketing môn quản trị học că…

11

 Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện, kịp thời điều chỉnh và đán10h0% (12)
giá, báo cáo kết quả chiến lược Marketing.


- Tham mưu cho ban điều hàng về chiến lược Marketing, sản phẩm và khách

hàng. Đề thi tiếng Anh lớp

- Thiết lập các mối quan hệ với truyền thông. 7 giữa kì 1 - Đề số 1

 PTGĐ tài chính và PTGĐ nhân sự: 2

Quản trị
- Điều hành công việc của nhân viên thuộc quyền quảnhlọýccủcaăbnộ…phận: 100% (5)

 Lập kế hoạch hoạt động, phân công, giao việc cho nhân viên bộ

phận.

SWOT- Nestle

 Có kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc của nhân

viên. Quản trị 100% (4)

8
học căn…
 Xem xét, đánh giá ra quyết định khen thưởng, kỷ luật, xét tăng

lương, thăng chức theo đúng quy định của công ty.

 Thực hiện việc điều động, thuyên chuyển nhânWsựotrrodngCpSh1ạm- Qvitbdộvh -

phận và chiến lược Marketing.


Case study 1 - CS1 -…

II, QUÁ TR%NH HOẠCH Đ-NH CHIẾN LƯỢC: 8

1, Môi trưing tgng quSt: Quản trị 100% (1)
học căn…

- Kinh tế.

- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của ViệTtrNaadminqguaHcUácB 3

năm: 2018: 7,08%; 2019: 7,02%, 2020: 2,91%.
- Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình của người d sức mua cao hơn trên thị trường. 36 Xâáncssẽutạấot ra một 96% (28)

thống kê
- Hiện nay thu nhập của người việt nam nhìn chung cịn thấp.
- Thu nhập của người dân Việt Nam không đồng đều làm đa dạng hơn về

nhu cầu.
- Dân số Việt Nam có xu hướng già đi thấy rõ với tỉ lệ dân số trẻ giảm và

số người già ngày càng tăng.

7

- Lạm phát tăng ảnh hưởng tới doanh thu của doanh nghiệp.
- Xu hướng mặt bằng lãi suất giảm dần, tỷ giá dần ổn định, cán cân thanh

tốn được cải thiện giúp cơng ty có thể tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi của

ngân hàng, duy trì và mở rộng sản xuất.
- Tự nhiên.
- Nơng trường nhà máy sản xuất có khí hậu khắc nghiệt, chịu ảnh hưởng
của gió Lào khơ nóng, thường hạn hán (tháng 5-7), nhiệt độ có thể vượt
quá 40 độ C và độ ẩm xuống dưới 30% và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
tạo điều kiện cho dịch bệnh phát triển, ít chịu ảnh hưởng của mưa bão,
nhưng thường có mưa lớn và lụt lội.
- TH True Milk có đồi cỏ nguyên liệu rộng lớn dùng làm thức ăn cho đàn
bò sữa, được tưới bằng nước sơng So, chăm bón từ phân hữu cơ và vùng
đất phù sa màu mỡ, thích hợp trồng cây công nghiệp ngắn ngày hoặc rau
màu và chăn ni.
- Đặc điểm thời tiết khí hậu của nước ta giúp tạo nguồn thức ăn dồi dào
cho bò sữa được đảm bảo và duy trì nhờ khí hậu nhiệt đới và phần lớn có
khí hậu nóng và ẩm.
- Chính quyền và người dân cũng rất chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường,
nếu như các doanh nghiệp sữa có các hệ thống xử lý chất thải trong quá
trình sản xuất thì các hộ gia đình nhỏ lẻ lại chưa quan tâm cũng như đầu
tư đúng mức cho việc xử lý chất thải trong q trình chăn ni bị.
- Cơng nghệ.
- Tập đoàn liên tục cho xây dựng các nhà máy sản xuất bao bì với các thiết
bị, máy móc ngày một hiện đại hơn.
- Trang trại được đầu tư đồng bộ về công nghệ cũng như nguồn nhân lực,
bò sữa nhập từ các nước nổi tiếng, công nghệ chăn nuôi Israel và áp dụng
những công nghệ chế biến sữa tiên tiến trên thế giới với công nghệ 4.0 và
thiết bị hiện đại trong tất cả các khâu của quy trình khép kín.
- Quy trình chăn ni, quản lý đàn bò, chuồng trại sử dụng hệ thống quản
lý bị sữa tiên tiến Afimilk (Israel); Quy trình quản lý dịch bệnh, thú y của
New Zealand; Quy trình, thiết bị xử lý nước, chất thải của Nhật, Israel,
Hà Lan…
- Chính trị.

- Quy trình chăn ni, quản lý đàn bị, chuồng trại sử dụng hệ thống quản
lý bò sữa tiên tiến Afimilk (Israel); Quy trình quản lý dịch bệnh, thú y của
New Zealand; Quy trình, thiết bị xử lý nước, chất thải của Nhật, Israel,
Hà Lan…
- Mơi trường chính trị ổn định, hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn
thiện tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh.
- Chính sách khuyến khích đầu tư cho vùng chăn ni bị sữa như cho vay
ưu đãi, bảo hiểm cho nơng dân vùng chăn ni bị sữa,... lấy lãi cơng
nghiệp bù đắp cho nông nghiệp để khuyến khích chăn ni bị sữa
- Văn hố.

8

- Người việt nam tự hào về hình ảnh quốc gia (bao bì có tượng trưng cho
Tổ quốc).

- Cân nặng và chiều cao người Việt Nam thấp hơn so với trên thế giới, xu
hướng muốn theo kịp thế giới vì thế nhu cầu tiêu thụ sữa lớn Trình độ học
vấn của người dân ngày càng nâng cao nên họ nhận thức về sự cần thiết
của chất dinh dưỡng tới thể chất và trí tuệ rõ rệt hơn.

- Người việt quan tâm đến vấn đề sức khỏe.

2, Mô hUnh SWOT: [4]

Đối với TH True Milk, mơ hình SWOT của thương hiệu này có thể được
phân tích như sau.
 Điểm mạnh (Strengths):
- Về điểm mạnh, TH True Milk có những điểm mạnh nổi bật như sau:


 Đội ngũ nhân sự chun nghiệp, có trình độ cao:
 Về đội ngũ lãnh đạo của công ty, Bà Thái Hương là nhà sáng
lập và hiện giờ là Chủ tịch hội đồng quản trị chiến lược của tập
đoàn TH True Milk, bà là người dẫn dắt, lãnh đạo và mang sản
phẩm TH True Milk đến với nhiều khách hàng.

 Năm 2016, thương hiệu sữa tươi sạch TH true MILK chiếm hơn
50% thị phần sữa tươi tại Việt Nam với 55 loại sản phẩm.
Doanh nhân Thái Hương là người phụ nữ đầu tiên đưa công
nghệ sản xuất sữa tươi sạch vào Việt Nam: sản xuất sữa theo
chuỗi khép kín từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch, ứng dụng công
nghệ cao, tạo ra dòng sữa tươi sạch, giàu dưỡng chất.

 Về đội ngũ nhân viên, TH True Milk sở hữu đội ngũ những
nhân viên có trình độ kỹ thuật cao, ham học hỏi và tiếp thu
nhanh. Các nhân viên sản xuất đều được hướng dẫn bởi các
chuyên gia và nông dân về kỹ thuật chăn ni bị sữa của Israel.

 Nguồn vốn đầu tư ổn định:
 TH True Milk sở hữu nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng Bắc Á.
Hàng hoạt dự án của TH True Milk được Ngân hàng Bắc Á tư
vấn và đầu tư đã được khởi công xây dựng trong năm 2020 điển
hình như:
 Dự án Chăn ni bị sữa và Chế biến sữa công nghệ cao tại thị
trấn biên giới Hòa Thuận, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng có
tổng vốn đầu tư 2.544,5 tỷ đồng.
 Xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung với quy mơ đàn bị sữa
10.000 con và nhà máy chế biến sữa công suất 49.000 tấn/năm
 Dự án Chăn ni bị sữa và chế biến sữa công nghệ cao tại xã
Vĩnh Gia và Vĩnh Phước,huyện biên giới Tri Tôn, tỉnh An

Giang với mức đầu tư lên đến 2.655 tỷ đồng.

 Thương hiệu nổi tiếng:

9

 Theo báo cáo của một công ty quốc tế nghiên cứu thị trường
trong ngành sữa, chỉ số nhận biết về thương hiệu TH True Milk
trong tâm trí của khách hàng là 27%, nhận biết thương hiệu
chung là 85% và chỉ số trung thành là 29%.

 Các chỉ số này có thể hiểu là trong 10 người được hỏi, khi nói
đến sữa thì hình ảnh của TH True Milk sẽ xuất hiện đầu tiên
trong tâm trí của 3 người, 8-9 người nhận biết về thương hiệu
và 3 người nói là khách hàng trung thành, u thích và sẵn lòng
gắn kết với thương hiệu (Theo Báo điện tử Đảng Cộng Sản Việt
Nam).

 Điểm yếu (Weaknesses):

- Bên cạnh những điểm mạnh, TH True Milk cũng có những điểm yếu cần
phải khắc phục.

- Một số những điểm yếu chính trong mơ hình SWOT của TH True Milk
có thể được kể đến như sau:

 Chi phí vận hành hệ thống chăn ni bị sữa cao.

 Để có được sản phẩm sữa tốt nhất, TH True Milk đã bỏ ra chi phí
rất lớn để áp dụng máy móc, cơng nghệ hiện đại trong trang trại bò

sữa, giống bò sữa cao sản HF thuần chủng nhập khẩu từ nước
ngồi. Ước tính chi phí cho các hoạt động sản xuất, trang trại,…
của TH True Milk lên đến hàng ngàn tỷ đồng mỗi năm.

 Giá thành chưa cạnh tranh.

 Từ khi thành lập thì giá cả ln là điểm yếu của TH True Milk so
với những sản phẩm sữa khác ví dụ như là Vinamilk, điều này gây
khó khăn cho việc tiếp cận đến những tầng lớp có thu nhập trung
bình và thấp – chiếm tỷ trọng lớn khách hàng tại Việt Nam.

 Cơ hội (Opportunities):
- Để tận dụng điểm mạnh và khắc phục điểm yếu, TH True Milk có thể

nắm bắt một số những cơ hội có lợi để phát triển thương hiệu và tăng
doanh số bán hàng như sau:

 Cơ hội phát triển toàn cầu, tiếp cận với những thị trường rộng lớn:
TH True Milk có cơ hộp tiếp cận với thị trường lớn như Trung
Quốc và Nga.
 Ngày 22-10-2019, lô sản phẩm sữa đầu tiên của Việt Nam được
xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc. Công ty cổ phần sữa TH
là doanh nghiệp đầu tiên đủ điều kiện được Tổng cục Hải quan
Trung Quốc cấp mã số giao dịch cho phép xuất khẩu chính
ngạch hai nhóm sản phẩm sữa gồm: sữa tươi tiệt trùng nguyên

10

chất và sữa tươi tiệt trùng bổ sung hương liệu tự nhiên theo
Nghị định thư về yêu cầu thú y và sức khỏe cộng đồng đối với

các sản phẩm sữa của Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc.
 Ở thị trường Nga, TH đã có cơng ty tại 2 quận của tỉnh Kaluga
với trang trại và nhà máy đã khởi cơng. Đây là nhà máy có cơng
suất chế biến sữa lớn nhất nước Nga. Tại tỉnh Moscow, trang
trại của TH True Milk đã và đang được xây dựng, khu chứa
thức ăn gia súc cũng đã hoàn thành.
 Thị trường trong nước tiềm năng: Thị trường sữa và các sản
phẩm từ sữa trong nước đang có dấu hiệu cải thiện về mức tăng
trưởng.
 Theo như báo cáo thị trường của Kantar Worldpanel cho hay,
nhu cầu tiêu thụ sữa và các sản phẩm sữa tại Việt Nam đang có
những chuyển biến tích cực do cơ cấu dân số trẻ, thu nhập trung
bình tăng; xu hướng sử dụng các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng,
tăng cường miễn dịch; xu hướng tiêu thụ các sản phẩm tiện lợi,
có thương hiệu, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Thách thức (Threats):
- Bên cạnh cơ hội thì TH True Milk cũng cần đối mặt với một số những
thách thức. Các thách thức chính trong phân tích SWOT của TH True
Milk có thể được liệt kê như sau:
 Mức độ cạnh tranh cao.
 Ngoài các thương hiệu cạnh tranh trong nước khá quen mặt
như VinaMilk, Nutifood…, hiện nay TH True Milk cũng phải
đối mặt với nhiều sự cạnh tranh từ sản phẩm sữa nhập khẩu từ
nước ngoài.
 Với Hiệp định thương mại tự do EU – Việt Nam (EVFTA) đã
chính thức có hiệu lực, người Việt có cơ hội tiếp cận sản phẩm
sữa ngoại nhiều hơn với giá rẻ hơn cùng với thị hiếu sính ngoại
của người Việt sẽ tạo ra một sức ép đối với TH phải không
ngừng cải thiện giá thành cũng như là chất lượng sản phẩm của
mình.

 Sự cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
 Những sản phẩm thay thế cho sản phẩm sữa tươi của TH True
Milk có thể là sữa bột sữa đậu nành, sữa yến mạch… với các
loại thức uống khác ví dụ như trà xanh ô long Nhật Bản, trà
xanh Hàn Quốc, nước ép hoa quả Vfresh,… Đây đều là những
đối thủ cạnh tranh mà TH True Milk phải đối mặt.

11

3, Chijn lưkc:

Để trở thành một trong những thương hiệu sữa hàng đầu Việt Nam, TH
True Milk đã có những chiến lược kinh doanh vô cùng hiệu quả. Vậy
chiến lược kinh doanh của TH True Milk là gì?

- Triết lý kinh doanh của TH True Milk:

 Theo TH True Milk, triết lý trong chiến lược kinh doanh của TH rất
rõ ràng và nhất quán: chất lượng sữa tươi sạch phải bao hàm trọn
vẹn cả một chu trình khép kín, được kiểm soát và quản lý chặt chẽ.
Nguồn sữa nguyên liệu đầu vào phải thực sự tươi sạch – kết tinh từ
q trình chăn ni sạch: ăn sạch, ở sạch, uống sạch.

 Bên cạnh đó, quy trình chăn ni bị sữa tại trang trại của Nhà máy
sữa TH True Milk ở Nghĩa Đàn, Nghệ An có quy mơ cơng nghiệp
khép kín, đồng bộ trong tất cả các khâu như chọn giống bò, chế độ
thức ăn dinh dưỡng cho bò, điều kiện sống của bò (chuồng trại, chế
độ sinh hoạt, cơng nghệ quản lý đàn, chăm sóc thú y), cho đến
khâu sản xuất và phân phối sản phẩm.


a, Mục tiêu chiến lược kinh doanh của TH True Milk:

- Về mục tiêu trong chiến lược kinh doanh của TH True Milk, thương hiệu
này có mục tiêu trở thành nhà sản xuất thực phẩm hàng đầu (chiếm vị trí
trí số một) ở thị trường Việt Nam về các sản phẩm sạch có nguồn gốc
thiên nhiên.

- Mục tiêu này cho thấy ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp sẽ là
ngành sản xuất thực phẩm sạch, mà hiện tại là sữa tươi và các sản phẩm
từ sữa (thương hiệu TH True Milk), với một dự định trong trung và dài
hạn là sẽ chiếm lĩnh thị trường thực phẩm sạch tại Việt Nam và xây dựng
thành công thương hiệu thực phẩm được biết đến không chỉ trong nước
mà trên tồn cầu,…

- Bên cạnh đó, những mục tiêu khác trong chiến lược kinh doanh của TH
True Milk bao gồm:

- Tăng trưởng về thị trường: Củng cố và mở rôn€ g phân khúc thị trường
dành cho khách hàng có thu nhâp€ cao, đồng thời tìm kiếm mở rơn€ g thị
trường sang khách hàng có thu nhâp€ trung và thấp.

12

- Đa dạng hóa sản phẩm: Khơng chỉ cung cấp sữa tươi, TH True Milk cịn
có mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm
khác như sữa tươi bổ sung các dưỡng chất, sữa chua, kem, bơ, phô mai,
các sản phẩm sạch như rau củ tươi sạch, thịt bò,…

- Trở thành thương hiêu€ mạnh, là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu
dùng Viêt€ Nam về các sản phẩm tươi sạch.


 Lợi thế cạnh tranh của TH True Milk:
Đối với lợi thế cạnh tranh của TH True Milk, thương hiệu này có một số lợi
thế so với đối thủ cạnh tranh như sau:
- Thương hiệu vì cộng đồng.
- TH True Milk đã tham gia vào rất nhiều dự án với ý nghĩa đóng góp vào

lợi ích của cộng đồng như thành lập các trang trại và nhà máy công nghệ
chế biến sữa giúp tạo thêm nhiều việc làm cho người dân địa phương và
cải thiện hiệu quả đất nơng nghiệp, qun góp hàng triệu ly sữa hàng năm
tài trợ cho các vùng nghèo, thành lập các đội tổ chức tuyên truyền nhấn
mạnh việc đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ em Việt Nam…
- Ngoài ra, TH True Milk cũng là nhà tài trợ cho các dự án xã hội như dự
án tài trợ hàng triệu cốc sữa cho những người hiến máu trong ngày Chủ
Nhật đỏ, dự án đóng góp vào việc trùng tu các ngơi chùa cổ trên tồn
quốc và các dự án lập trình thúc đẩy giá trị của phụ nữ, đạo đức xã hội,…
- Cơ sở vật chất hiện đại:
- TH True Milk sở hữu những trang trại chăn ni bị sữa hiện đại để sản
xuất sản phẩm sữa sạch của mình.
- “Đóng đô” ở vùng đất Nghĩa Đàn – Nghệ An, Trang trại chăn ni bị
sữa tập trung, ứng dụng cơng nghệ cao của Tập đồn TH trải dài trên diện
tích rộng lớn đến 37.000 ha đất đỏ Bazan màu mỡ, với nguồn nước thiên
nhiên từ hồ sông Sào rộng lớn, được xem là Trang trại chăn nuôi kiểu
mẫu, ứng dụng tất cả các công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất hiện nay trong
lĩnh vực chăn nuôi bị sữa và trồng trọt nơng sản.
- Năm 2015, Tổ chức Kỷ lục châu Á đã chính thức xác nhận, Trang trại của
Tập đoàn TH tại huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An đạt danh hiệu “Trang trại
chăn ni bị sữa tập trung, ứng dụng CNC có quy mơ lớn nhất châu Á”.
- Thương hiệu hướng đến sức khỏe người tiêu dùng.
- Nổi tiếng là thương hiệu sữa sạch, TH True Milk luôn hướng đến việc sản

xuất sản phẩm hướng đến sức khỏe người tiêu dùng.
- Trong suốt hơn 10 năm hoạt động từ năm 2009, TH True Milk quyết tâm
theo đuổi giá trị cốt lõi “Vì sức khỏe cộng đồng”, để sản xuất ra những
dòng sữa tươi sạch, vẹn nguyên hương vị thiên nhiên. Cùng với đó, Tập
đồn đã tham gia vào rất nhiều dự án với ý nghĩa đóng góp vào lợi ích
của cộng đồng như thành lập các trang trại và nhà máy công nghệ chế
biến sữa,…
 Phạm vi chiến lược kinh doanh của TH True Milk:

13

Để có thể cạnh tranh, phạm vi chiến lược kinh doanh của TH True Milk là
các phân khúc thị trường mà thương hiệu này hướng tới. Trong đó, TH True
Milk tập trung vào các đối tượng khách hàng và khu vực, địa lý sẽ cung cấp
sản phẩm. Từ việc xác định phạm vi chiến lược, công ty sẽ thực hiện thiết kế
bao bì phù hợp cũng như nghiên cứu và phát triển những sản phẩm phù hợp
với thị hiếu và nhu cầu của khách hàng:
- Phân khúc thị trường mà TH True Milk hướng đến bao gồm:
- Phân khúc thị trường theo địa lý: Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu

thụ sản phẩm, TH True Milk tập trung chủ yếu vào phân khúc khách hàng
sinh sống ở các thành phố lớn.
- Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học: TH True Milk hướng đến
khách hàng là những bà nội trợ, thanh niên, trẻ em, người cao tuổi và các
gia đình có mức thu nhập khá trở lên
- Phân khúc thị trường theo hành vi mua của khách hàng: TH True Milk
phân đoạn thị trường theo hành vi mua của khách hàng là khách hàng
quan tâm đến sức khỏe và các sản phẩm tốt cho sức khỏe

b, Nội dung: [5]


Hoạt động chiến lược kinh doanh của TH True Milk: Đối với các hoạt
động chiến lược kinh doanh của TH True Milk, thương hiệu này đã chú
trọng vào việc phát triển và cải thiện những hoạt động như sau:
b,1, Nghiên cứu và phát triển:

- Đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển, TH True Milk sở hữu hệ
thống máy móc cơng nghệ hiện đại nhập từ các quốc gia có ngành sữa
phát triển như New Zealand và Israel để nghiên cứu phát triển các dòng
sản phẩm mới từ sữa như phô mai, yaourt, kem,… nhằm tăng thêm doanh
thu cũng như xâm nhập vào các thị trường phụ của ngành sữa thông qua
các sản phẩm mới này.

- Các sản phẩm của TH được sản xuất theo tiêu chuẩn Global GAP và tiêu
chuẩn Organic (hữu cơ) (chứng nhận EC 834-2007, EC 889-2008 của
Châu Âu và USDA - NOP của Mỹ) theo hướng “5 không”: Không phân
bón hóa học, khơng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, khơng kích thích tăng
trưởng, không chất bảo quản và không giống biến đổi gen…

- Tiến trình sản xuất áp dụng quy trình kiểm sốt dịch hại tổng hợp (nguồn
giống được lựa chọn kỹ càng có sức đề kháng cao và khơng mang mầm
bệnh; đất trồng, nước tưới an tồn; phương pháp canh tác khoa học có
nhật ký hành trình theo dõi sát sao quá trình phát triển của cây cũng như
thu hoạch, sơ chế, bảo quản và phân phối, luôn đạt yêu cầu cao về tính kỷ
luật và tuân thủ).

- Trên mỗi sản phẩm đều có cam kết về chất lượng và nguồn gốc sản phẩm
rõ ràng. Bởi vậy, các sản phẩm của Tập đoàn TH đều đảm bảo an toàn

14


thực phẩm ở mức cao nhất, người tiêu dùng có thể truy xuất nguồn gốc,
nguyên liệu một cách rõ ràng, minh bạch.
b.2, Kỹ thuật công nghệ:

- Về hoạt động kỹ thuật công nghệ trong chiến lược kinh doanh của TH
True Milk, công ty này đã áp dụng công nghệ chăn ni bị sữa của Israel,
sử dụng chip điện tử đeo chân (Pedometer) để quản lý đàn bò, phát hiện
động dục, tự động hóa việc kiểm sốt hệ thống vắt sữa và chất lượng sữa,
phát hiện viêm vú sớm, kiểm soát bệnh tật… giúp cho việc quản lý chất
lượng một cách chính xác và hiệu quả.

- Trang trại TH sử dụng nguồn nước sạch phục vụ cho đàn bị từ nhà máy
nước sạch cơng nghệ của Amiad – Israel. Nước được lọc thô bằng 16 bộ
lọc cát và than hoạt tính áp suất cao với nhằm loại bỏ các tạp chất thô
(cát, rác, các chất rắn lơ lửng và hấp phụ các kim loại nặng và các độc tố
trong nước…), sau đó chuyển đến hệ thống lọc tinh.

- TH True Milk đã mua và ứng dụng tồn bộ bí quyết cơng nghệ cùng kỹ
thuật chăn ni bị sữa của Israel và quy trình chế biến sữa hàng đầu trên
thế giới, để đảm bảo sự tuân thủ đúng quy trình, TH đã thuê cả nông dân
và chuyên gia của Israel vận hành máy móc và hướng dẫn, đào tạo nhân
công người Việt Nam.

 Quản trị nhân sự:
- Trong quản trị nhân sự, TH True Milk luôn chú trọng đầu tư vào con

người.
- Tại TH, họ ý thức được rằng, con người là tài sản quý giá và cũng là yếu


tố để quyết định sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Chính vì thế,
TH ln chú trọng đầu tư cốt lõi và con người. Tại đây, môi trường làm
việc luôn được chuyên nghiệp hóa bằng một đội ngũ đạt đẳng cấp quốc
tế, cùng sự giao lưu giữa nhiều chuyên gia trong và ngoài nước. Khi làm
việc tại TH, sẽ là cơ hội để bạn được học tập rèn luyện và tích lũy.
- Khơng những thế, trong quản trị nhân sự, TH còn chú trọng đến việc xây
dựng đội ngũ lãnh đạo tài năng để chèo lái công việc một cách tốt nhất.
Nhờ những khóa học chun sâu, ln cập nhật kiến thức, trang bị công
nghệ hiện đại, giúp cho nhân viên theo kịp được xu thế của thời đại.

- Để nhân viên được phát huy khả năng của mình, cơng ty cũng ln tạo
điều kiện để họ được thể hiện năng lực và nắm bắt cơ hội phát triển. Phần
thưởng xứng đáng cho nhân viên của TH chính là chế độ lương thưởng,
phúc lợi hấp dẫn hơn nhiều doanh nghiệp khác.

 Quản trị Marketing:
Về cách quản trị Marketing trong chiến lược kinh doanh của TH True
Milk, thương hiệu này đã triển khai các chiến lược Marketing của mình
theo mơ hình Marketing Mix 4P.

- Sản phẩm (Product):

15

 Đối với chiến lược Marketing của TH True Milk về sản phẩm
(Product), thương hiệu này đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản
phẩm và chú trọng vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm của
mình.

 Sản phẩm sữa tươi TH True Milk phát triển trong bối cảnh xã hội

công nghiệp, thu nhập tăng cùng với việc hiểu biết hơn về lợi ích
của sữa khiến nhu cầu tiêu dùng sữa ngày càng tăng cao, trong khi
môi trường ngày càng trở nên ơ nhiễm thì nhu cầu về một loại sữa
sạch lại càng thiết yếu, nên TH True Milk đáp ứng được điều đó.
Sản phẩm rất tiện dụng, khui hợp là có thể thưởng thức ngay, giải
khát tốt và là thức uống bổ dưỡng cung cấp vitamin A,D.

 Về chất lượng sản phẩm, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng, công ty đã không ngần ngại đầu tư dây chuyền
công nghệ hiện đại. Sản phẩm sữa được sản xuất ra với công nghệ
sản xuất hiện đại và vệ sinh nhất.

- Giá (Price):

 Khi phân tích chiến lược Marketing của TH True Milk về giá
(Price), thương hiệu này đã tận dụng chiến lược định giá sản phẩm
cao cấp (Premium Pricing Strategy).

 Chiến lược giá của TH True Milk đã được tính tốn rất kỹ lưỡng và
hoàn toàn phù hợp với sự phát triển của thị trường sữa Việt Nam
hiện nay cũng như sự phát triển về kinh tế những năm gần đây của
Việt Nam.

 TH True Milk tập trung vào nhóm khách hàng Nữ, độ tuổi 15 đến
35 và tập trung vào đối tượng từ 25 đến 35, hoặc các đối tượng ở
khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn sống năng động,
hiện đại quan tâm đến sức khỏe của bản thân và gia đình. Theo đó,
mức giá của TH true Milk là khá cao so với mặt bằng chung.

- Hệ thống phân phối (Place):


 Đối với chiến lược Marketing của TH True Milk về hệ thống phân
phối (Place), TH True Milk đã xây dựng chuỗi hệ thống TH True
Mart rộng khắp cũng như hợp tác với hệ thống phân phối như các
siêu thị lớn để giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận đến những
sản phẩm của TH True Milk.

 Hiện nay, chuỗi cửa hàng TH True Mart đã có 27 cửa hàng tại Hà
Nội, 24 cửa hàng tại TP.Hồ Chí Minh và 2 cửa hàng tại Nghệ An
được đầu tư hiện đại và ứng dụng những phương pháp bảo quản
sản phẩm tốt nhất.

16

 Vì sữa là mặt hàng tiêu dùng nên kênh phân phối khá dài, ngoài
việc phân phối tại các cửa hàng TH True Mart, Tập đồn TH cịn
sử dụng kênh phân phối là các hệ thống bán lẻ lớn như CoopMart,
Big C, Maxi Mark,..

- Xúc tiến hỗn hợp (Promotion):

 Xây dựng thông điệp truyền thông ý nghĩa, triển khai các chiến
dịch quảng cáo hiệu quả cũng như tận dụng trade marketing (tiếp
thị tại điểm bán) là các chiến lược Marketing của TH True Milk về
xúc tiến hỗn hợp (Promotion).

III, CH*C NĂNG LÃNH ĐẠO CỦA CÔNG TY:

1, CSc nhQ lãnh đạo:


- Hoạch định chính sách: Một chức năng trong checklist quan trọng của
người lãnh đạo là hoạch định chính sách. Họ đưa ra những quy tắc cần
tuân thủ để phối hợp hoạt động một cách hiệu quả trong các dự án chung
của nhóm. Bằng việc hoạch định chính sách, các nhà lãnh đạo cũng đặt ra
cơ chế để các thành viên trong nhóm làm việc hướng tới những mục tiêu
và lợi ích chung của tổ chức.

- Đưa ra sáng kiến: Đây là một trong những động lực để nhóm phát triển và
tạo ra lợi nhuận. Việc tự tin chia sẻ các ý tưởng sáng tạo của mình giúp
các nhà lãnh đạo làm gương, khuyến khích cấp dưới của mình tư duy,
được tôn trọng quyền tự do cá nhân và tiếp tục thoải mái chia sẻ những ý
kiến hay tạo lợi thế cho tổ chức của mình.

- Xây dựng sự hợp tác trong tập thể: Một nguyên tắc trong hoạt động của
người lãnh đạo là gắn liền lợi ích của nhân viên với tổ chức, đây là nền
tảng để hướng các cá nhân làm việc và tự nguyện cống hiến cho tập thể
để hướng tới các mục tiêu chung, với tinh thần thoải mái và khơng gị bó.

- Tạo động lực và định hướng nhân viên: Là chức năng liên quan tới tinh
thần nhân viên, tạo động lực và định hướng là một điều cần thiết trong
một tập thể nếu muốn đảm bảo sự gắn kết với công ty của thành viên
trong nhóm. Người lãnh đạo có nhiệm vụ đánh giá cơng việc, hỗ trợ khi
được yêu cầu và thúc đẩy nhân viên trong nhóm làm việc để đạt được
những mục tiêu chung.

- Cầu nối giữa người lao động và ban lãnh đạo: Cụ thể, lãnh đạo nhóm có
nhiệm vụ giải thích các chính sách và quy tắc cho thành viên trong nhóm,
đảm bảo họ nắm rõ các nội dung và hiểu được lợi ích chúng mang lại.
Ngược lại, lãnh đạo cũng cần đề đạt những kỳ vọng và yêu cầu của cấp
dưới, cũng như giành quyền lợi cho họ trong những xung đột không

mong muốn xảy ra trong công việc.

2, Phong cSch lãnh đạo caa bQ ThSi Hương:

17

- Phong cách dân chủ:
 Duy trì mối quan hệ với những người dưới quyền
 Duy trì tinh thần hợp tác giữa mọi người
 Thể hiện qua tác phong và tinh thần làm việc

- Phong cách thực tế:
 Duy trì quan hệ với cấp dưới một cách lịch sự dựa trên cơ sở lòng tin
và sự tôn với họ.
 Tham khảo ý kiến cấp dưới trước khi đưa ra quyết định chính thức
 Thận trọng đánh giá khả năng và các điều kiện cụ thể của các đối tác.

- Phong cách tổ chức:
 Luôn xác định rõ chức năng của từng người, từng bộ phận.
 Ln dự kiến trước được các tình huống có thể xảy ra.

3, CSc chính sSch động viên nhân viên:

- Ln biết cách cảm ơn: Cụ thể, mỗi khi nhân viên hồn thành tốt cơng
việc, đề xuất được một ý kiến hay trong cuộc họp hay trong quá trình làm
việc thì nhà quản lý/lãnh đạo nên gửi lời cảm ơn đến họ. Điều này sẽ giúp
nhân viên cảm thấy mình được tôn trọng, đồng thời nhận thấy tầm quan
trọng của mình trong cơng việc. Nhờ vậy mà nhân viên làm việc hiệu quả
hơn.


- Học cách lắng nghe: Và cách lắng nghe hiệu quả nhất đó chính là thực
hiện theo mơ hình 1 - 1. Cụ thể, bạn sẽ tổ chức những buổi họp theo hình
thức 1 - 1, tức là chỉ có nhân viên cấp dưới và cấp trên.

- Tạo cơ hội cho nhân viên: Việc tạo ra cơ hội sẽ là tiền đề để nhân viên cố
gắng và thể hiện bản thân được tốt hơn. Nếu chỉ để nhân viên làm việc
một chỗ thì lâu dần sẽ tạo nên tâm lý thủ động, thậm chí là ỷ lại.

- Gửi thư viết tay cho nhân viên.
- Tạo điều kiện để nhân viên ngủ trưa: Điều này nghe có vẻ khơng hợp lý,

nhưng một giấc ngủ ngắn có thể là một cách tuyệt vời để động viên nhân
viên. Trên thực tế, rất nhiều cơng ty có quy mơ lớn cũng như nhỏ đã tạo
ra “phòng nghỉ cho nhân viên” để họ có thể tranh thủ “đánh giấc” trong
một thời gian ngắn, thậm chí chỉ 15 phút, khi quá căng thẳng hay mệt
mỏi.

IV, CH*C NĂNG KI&M SĨA CỦA CƠNG TY:

1, M]c tiêu kiYm soSt:

- Đối với một công ty về thực phẩm sữa như TH true milk thì việc phải đối
mặt với sự cạnh tranh của các nhãn hiệu lâu năm đã có chỗ đứng trên thị
trường là điều khơng thể tránh khỏi. Vì vậy để tạo ra những sản phẩm có
chất lượng tốt, có khả năng cạnh tranh cao thì kiểm soát chất lượng dịch
vụ là một điều rất quan trọng, nhất là kiểm soát ngay từ chất lượng đầu
vào: kiểm sốt quy trình chăn ni bị sữa.

18


- Việc kiểm sốt quy trình chăn ni bị sữa theo đảm bảo chất lượng dòng
sữa chuẩn quốc tế giúp cho công ty theo dõi được chất lượng và sự thay
đổi của sản phẩm qua từng giai đoạn.

- Bên cạnh đó ban quản lý sẽ kịp thời phát hiện và ngăn chặn các sai phạm
có thể xảy ra trong q trình chăn nuôi như : điều kiện sống không phù
hợp (thời tiết quá lạnh hay quá nóng), chất lượng thức ăn không đạt yêu
cầu… khắc phục nhanh chóng để quy trình tiếp tục thực hiện và đúng tiến
độ.

- Mặt khác, ban quản lý chất lượng sản phẩm sẽ đánh giá hoạt động của
quy trình chăn ni với kế hoạch đã đề ra để điều chỉnh hoạt động đi vào
đúng quỹ đạo.

- Ngồi ra, kiểm sốt tạo tiền đề cho sự đổi mới trong cách chăn nuôi để
tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt và giá thành hợp lý.

2, Cha thY kiYm soSt:

- Chủ thể bên ngoài:
 Cơ quan nhà nước như các Bộ, Ban, Ngành, Thanh tra,…
 Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm và cao hơn là Cục An toàn thực
phẩm - Bộ Y Tế.
 Các tổ chức trong môi trường ngành như đối thủ cạnh tranh:
VinaMilk, NutiFood, Nestle,… hay chính khách hàng của họ.
 Các tổ chức chính trị xã hội như các cơ quan thơng tấn báo chí,…

- Chủ thể bên trong:
 Hội đồng quản trị: Tập Đoàn TH
 Tổng giám đốc công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH: Thường xuyên

kiểm tra chuồng trại, đảm bảo cho các quy trình hoạt động đúng kế
hoạch.

- Các bộ phận:
 Bộ Phận Điều Hành Sản Xuất.
 Bộ Phận Tài Chính.
 Bộ phận Vùng Nguyên Liệu.
 Bộ phận Chuỗi Cung Ứng.
 Bộ phận Công Nghệ.
 Bộ phận Nhân Sự & Đào Tạo.
 Các Cán bộ Quản lý kiểm soát từng khâu của q trình kiểm sốt.
 Cơng nhân viên tham gia q trình kiểm sốt.

3, Phương phSp vQ hUnh thZc kiYm soSt:

Kiểm sốt tình trạng sức khỏe và chất lượng sữa chính là bước đầu tiên
và quan trọng nhất trong quy trình kiểm sốt.

a, Phương pháp kiểm soát:

19


×