Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Quản lý sử dụng vốn nhà nước của tổng công ty dịch vụ viễn thông hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.31 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRUONG DAI HQC THUONG MAI

ĐỖ ĐỨC DUY

QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÓN NHÀ NƯỚC CỦA.

TONG CONG TY DICH VU VIEN THONG HAI DUONG

DE AN TOT NGHIEP THAC SY

HA NOI, NAM 2024

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

ĐỖ ĐỨC DUY

QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÓN NHÀ NƯỚC CỦA.

TONG CONG TY DICH VU VIEN THONG HAI DUONG

NGANH: QUAN LY KINH TE

MA SO: 8310110

DE AN TOT NGHIEP THAC SY

Người hướng dẫn khoa học :


PGS,TS. Phạm Thị Thu Thủy

HÀ NỘI, NĂM 2024

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số

liệu sử dụng phân tích trong đề án có nguồn gốc rõ ràng, đã cơng bó theo đúng quy
định. Các kết quả nghiên cứu trong Đề án do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách

trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này

chưa từng được công bố trong bắt kỳ nghiên cứu nào khác.

Học viên

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự trí ân sâu sắc đối với các thầy cô của

Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là các thầy cô khoa Sau đại học của trường.

đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện cho em hoàn thiện đề án tốt nghiệp thạc sỹ.

Để hoàn thành Đề án em xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tới cô Phạm Thị Thu Thủy đã trực tiếp tận tình truyền đạt, hướng dẫn những kiến
thức quý báu cũng như dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho em

trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.


Em xin chan thành cảm ơn!

Học viên

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN.

MỤC LỤC.

TOM TAT KET QUA NGHIEN CUU ..

DANH MUC CAC CHU VIET TAT.

DANH MUC BANG, BIEU, SO DO.

MO DAU.
1. Tính cấp thị của đề tài 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Bob bw
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Kết cầu

CHUONG 1: MOT SO VAN ĐÈ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VE QUAN

LY SU DUNG VON NHA NUGOC TAI DOANH NGHIEP.


1.1. Cơ sở lý luận về vốn nhà nước tại doanh nghiệp. 5

1.1.1. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp 5
1.1.2. Phan loại vốn của doanh nghiệp 7

1.1.3. Vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. 10
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp. 13
1.2.1. Khái niệm quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp. 13
1.2.2. Mục tiêu quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp. 14

1.2.3. Nguyên tắc quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp 15
1.2.4. Nội dung quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp. 16
1.2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá quản lý sử vốn nhà nước tại doanh nghiệp..... 19

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh
nghiệp 25
1.3.1. Chủ trương, quan điểm của nhà nước về quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp 25

iv

1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý........................22-2222222222272227222222..2..e.e. 25
1.3.3. Hệ thống pháp luật điều chỉnh.........................-22222222222222222r.e. 26

1.3.4. Trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ quản lý............... 27

1.3.5. Môi trường kinh tế-chính trị-xã hội................... 22.222.22.71. 27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NÌ

TONG CONG TY DỊCH VỤ VIỄN THONG HAI DƯƠNG...

2.1. Khái quát về Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thơng Hải Dương.................. 29

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Tổng Cơng ty Dịch vụ Viễn
na mm... 229
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương

2.1.3. Cơ cầu tổ chức của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương......31

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của TCT Dịch vụ Viễn thông Hải Dương

2.2. Thực trạng quản lý sử dụng vốn nhà nước của Tổng Công ty Dịch vụ
'Viễn thông Hải Dương..........................-22222.217:217772-77.777.-70.71.. 35
2.2.1. Cơ chế quản lý sử dụng vốn nhà nước của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn
thông Hải Dương........................22-222:722-20 2.35
2.2.2. Tổ chức quản lý sử dụng vốn nhà nước của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn
thong Hai Duong... 38
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty vụ Viễn thông Hải
Dương....................-2 2222222712-707...

2.2.4. Kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng vốn của Tổng Công ty Dịch vụ
Viễn thông Hải Dương.......................2.2-222 21227217... 61
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả quản lý sử dụng vốn nhà nước của Tổng
Công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương...........................-.22:722:722.727-70 63

2.3.1. Kết quả đạt được.......................--2222222222222222222r2e. 63

'Về phân phối lợi nhuận sau thuế.............. „64


2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân................ 65

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIÊN NGHỊ NHAM NANG CAO HIEU QUA

QUAN LY SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC CỦA TỎNG CÔNG TY DỊCH
VU VIỄN THONG HAI DUONG

3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng quản lý và sử dụng vốn của

công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương.............2.-2.2:.2.2:.2.2..72.2..7.17.: 69

3.1.1. Quan điểm về việc quản lý và sử dụng vốn của Tổng công ty.............. 69
3.1.2. Mục tiêu và định hướng quản lý sử dụng vốn của Tổng công ty...........70

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn của Tổng công

ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương.........................2-2 2.222.222.772... 7I

3.2.1. Bồ sung hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn nhà nước tại Tổng công.

ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương..........................-2 22.72.722.771. 1.7 ce 7I

3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.......................---222222222222222rEe. 74
3.2.3. Tang cường kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn......................... 71

3.2.4. Phát triển đội ngũ cán bộ, đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao nang

lực trình độ và chính sách đãi ngộ cho cán bộ công nhân viên..................... 78

3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn của Tổng,


công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương.............2.-2.2:.2.2:.2.2..72.2..7.17.: 79
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ
3.3.2. Kiến nghị với Tập đồn Bưu chính - Viễn thơng Việt Nam............... 80

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....

vi

TOM TAT KET QUA NGHIEN C

Đề án tốt nghiệp được thực hiện tại Tông Công ty Dịch vụ Viễn thông Hải
Dương giai đoạn 2020 - 2022, nhải đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý sử dụng vốn nhà nước tại Tông Công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương
trong giai đoạn hiện nay, tầm nhìn đến 2025. Đề án tốt nghiệp đã nghiên cứu khái
quát về vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn nhà nước tại

doanh nghiệp. n đã phân tích nội dung quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh

nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn nhà

nước tại doanh nghiệp.

Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dựng, tác giả đã tập trung phân tích

thực trạng, đánh giá hiệu quả quản lý sử dụng vốn nhà nước tại Tổng Công ty Dịch
vụ Viễn thông Hải Dương giai đoạn 2020 - 2022. Kết quả phân tích cho thấy, hiệu
quả sử dụng vốn được nâng cao, cơ cấu vốn được điều chỉnh phù hợp với định

hướng hoạt động kinh doanh của Công ty; Việc kiểm tra giám sát được thực hiện

thường xuyên theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo về nội dung giám sát, phương.

thức quản lý, giám sát. Công tác quản lý sử dụng vốn nhà nước tại Tông Công ty

Dịch vụ Viễn thông Hải Dương được nâng cao hiệu quả, kết quả kinh doanh của
năm sau luôn cao hơn năm trước, thu nhập của người lao động ln được đảm bảo.

Từ đó bảo tồn và phát triển được nguồn vốn nhà nước đầu tư tại Tổng Công ty

Dịch vụ Viễn thông Hải Dương. Tuy nhiên Công tác quản lý sử dụng vốn nhà nước.
tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương trong thời gian qua vẫn cịn nhiề

hạn chế về Cơng tác lập kế hoạch tài chính nói chung và cụ thể cơng tác lập kế
hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn chưa hiệu quả, cơ cấu vốn vay cịn cao, ciệc bảo.
tồn và phát triển vốn cịn khiêm tốn, cơng tác kiểm tra giám sát cịn chưa mang.

tính hình thức, chưa thực sự phát huy được hiệu quả cao. Tác giả cũng đã chỉ ra
được các nguyên nhân chủ quan và khách quan của những hạn chế trên.

Từ đó đề án đã đề xuất một số giải pháp đề hồn thiện cơng tác quản lý sử

dụng vốn nhà nước tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương. Các giải pháp.

được đề xuất trên cơ sở khắc phục các hạn chế và nguyên nhân đã phân tích trong
phần phân tích đánh giá thực trạng. Đồng thời đề án cũng đưa ra một số kiến nghị
với Nhà nước và với Tổng Cơng ty Bưu chính Viễn thơng Việt Nam để tạo điều

kiện tối ưu hóa các giải pháp khi áp dụng vào thực tiễn.

vii


KÝ HIỆU DANH MUC CAC CHU VIET TAT

CNTT NGUYÊN NGHĨA
DN
DNNN Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
HĐQT Doanh nghiệp nhà nước
HTTT
HTK Hội đồng quản trị
Hệ thống thông tin
TCT Hàng tồn kho

TSNH Tổng công ty

TSCD Tài sản ngắn hạn.

TSLD Tai sản cố định
TTKD.
TTVT Tài sản lưu động
Trung tâm kinh doanh
SXKD Trung tâm Viễn thông.
VCĐ
VCSH Sản xuất kinh doanh.
VKD Vốn cố định
'Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn kinh doanh

VNPT 'Vốn lưu động


Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

viii

DANH MUC BANG, BIEU, SO DO.

Ky higu Tên bảng Trang
sod32.1 | Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thong Hai] ;¡
Dương
Bảng? - Í
Bang22 | kết quả kinh doanh của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thong| +;
Bảng 23 - Í
Bang24 | Hai Dương giai đoạn 2020 ~ 2022
Bang2.5 Í
Bảng 26. Í Doanh thu dịch vụ kinh doanh của Tổng Công ty Dịch Vụ |_ ‡„
Biên đồ 2.1 |
Bang 2.7 _ | Viễn thông Hải Dương giai đoạn 2020 ~ 2022
Bảng 2. Í
Bang2.9 Í Cơ cấu tải sản của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông Hải | „ọ
Bang 2.10
Bảng 2-11 Í Dương giai đoạn 2020 ~ 2022

Tinh hình phân phối lợi nhuận của Tổng Cơng ty Dịch Vụ |_ „;

Viễn thông Hải Dương giai đoạn 2020 ~ 2022

Cơ cấu nguồn vốn của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông |_ „›

Hai Dương giai đoạn 2020 ~ 2022


Cơ cậu vốn lưu động của Tổng Công ty Dich vu Vign thong | „;

Hai Duong

Tinh hinh vén bing tién tai TCT Dich vu Vign thong Hai| 4g

Duong

Tinh hình quản lý khoản phải thu của Tổng Công ty Dịch vu] 59

Viễn thông Hải Dương

Tình hình quản lý hàng tồn kho của Tổng Công ty Dịch vụ |_ ;;

Viễn thông Hải Dương

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Tổng Công ty Dịch vụ |_ „„

Viễn thông Hải Dương

[Tình hình quản lý sử dụng vốn cố định của Tổng Công ty|_ so

Dịch vụ Viễn thông Hải Dương

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng Công ty Dịch vụ | so
Viễn thông Hải Dương.

MỞ ĐÀU

1, Tính cấp thiết của đề tài


“Vốn trong các doanh nghiệp là một trong những nguồn lực quan trọng để
bảo đảm vị trí, vai trị của doanh nghiệp trong nên kinh tế quốc dân. Sử dụng hiệu
quả vốn nhà nước trong các doanh nghiệp là yêu cầu khách quan trong quá trình đây

mạnh tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh.
tranh của doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay ở nước ta. Vì thé, nang cao hiệu quả

quản lý sử dụng vốn nhà nước nhằm đảm bảo cơ cấu vốn hợp lý trong doanh nghiệp

là việc làm cần thiết trước mắt và lâu dài ở nước ta hiện nay. Theo đó, xây dựng

doanh nghiệp có cơ cấu vốn hợp lý hơn, tập trung vào ngành, lĩnh vực then chốt,
cung cấp sản phâm, dịch vụ cơng ích thiết yếu cho xã hội và quốc phòng, an ninh,

làm nòng cốt đề kinh tế nhà nước thực hiện được vai trò chủ đạo, là lực lượng vật

chất quan trọng đẻ Nhà nước định hướng, điều tiết nền kinh tế và ôn định kinh tế vĩ

mô. Qua đó, doanh nghiệp từng bước nâng cao sức cạnh tranh, tỷ suất lợi nhuận

trên vốn chủ sở hữu đôi với doanh nghiệp kinh doanh; hoàn thành nhiệm vụ sản

xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cơng ích thiết yếu cho xã hội, quốc phòng, an

ninh đối với doanh nghiệp hoạt động cơng ích.

Mặc dù Nhà nước đã có những đổi mới đáng kể trong việc quản lý vốn nhà
nước tại các doanh nghiệp, cơ chế quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào doanh


nghiệp đã được ban hành và sửa đổi theo từng giai đoạn, đã có khung khổ pháp lý.

từ khâu đầu tư đến quản lý, giám sát q trình sử dụng, hình thức văn bản có cả

luật, nghị định, thông tư; việc phân cấp cũng được quy định khá rõ rằng.... nhưng do.

nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể nhận thấy rằng vẫn cịn nhiều vấn đề đặt ra
trong quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo Quyết định
số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập.
Cơng ty mẹ - Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam. Công ty Dịch vụ Viễn
thông Hải Dương là chỉ nhánh của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông là đơn vị
thành viên trực thuộc Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), chịu

trách nhiệm triển khai kinh doanh cung cấp các sản phẩm dịch vụ của VNPT đến
mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước.

Nhìn chung, trong những năm qua, vốn trong Tổng Công ty được bảo tồn

và khơng ngừng tăng trưởng trong các năm qua; hiệu quả sử dụng vốn trong Tổng.

Công ty từng bước được cải thiện, mặc dù chưa cao nhưng vẫn đảm bảo tiếp tục

duy trì hoạt động kinh doanh và đảm nhận những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội
do Nhà nước giao phó. Hoạt động của Tổng Cơng ty nhìn chung đạt dược một số.

kết quả nhất định, đóng góp cho ngân sách nhà nước, góp phần đây nhanh quá trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm bảo ồn định kinh tế - xã hội, nâng cao.
an sinh xã hội. Tuy vậy, hiệu quả sử dụng vốn trong Tổng Cơng ty vẫn cịn thấp,

hiệu suất sử dụng vốn tại Tổng Cơng ty trong những năm qua có xu hướng giảm.

Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý sử dụng vốn nhà nước

tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương cũng như nhu cầu đổi mới công.

tác này nên tôi đã chọn đề tài “Quản Ij sử dụng vốn nhà nước tại Tổng công ty

Dich vu Viễn thông Hải Dương” đê làm đề tài Đề án thạc sĩ"

m vụ nghiên cứu

3.1. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đềtài là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nhà nước. Làm cơ sở đề xuất các
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn nhà nước tại

Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương.

2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu của đề tài, các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên
cứu là:

~ Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn và quản lý sử dụng vốn nhà nước trong,

doanh nghiệp là gì?

~ Công tác quản lý sử dụng vốn nhà nước tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn


thông Hải Dương được thực hiện như thế nào?

~ Công tác quản lý sử dụng vốn nhà nước tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn
thơng Hải Dương cần phải bơ sung hồn thiện những nội dung gì và hồn thiện như.

thê nào?

2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục đích đó, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài vào những vấn đề

chủ yếu sau đây:
“Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu liên quan đến quản lý sử dụng vốn nhà

nước tại doanh nghiệp, đề tài hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận và thực
tiễn về quản lý sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay.

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn nhà nước tại Tổng công.

ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương, làm rõ những thành công, yếu kém, nguyên nhân

và các vất An giai quyết trong công tác quản lý sử dụng vốn nhà nước của Tông

công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương.

Đề xuất các giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn nhà

nước của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối trợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

3.2. Phạm vỉ nghiên cứu

Phạm vì về nội dung: Quản lý sử dụng vốn nhà nước tại Tổng công ty Dich

vụ Viễn thông Hải Dương.

Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi tại Tông công ty Dịch

vụ Viễn thông Hải Dương.

Về thời gian: Quản lý sử dụng vốn nhà nước tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn

thông Hải Dương giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022;
4. Phương pháp nghiên cứu

"Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thứ cấp được thu thập và sử dụng quá trình nghiên cứu đề tài:

- “Bao cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo tài chính các năm.

~ Hệ thống số kế toán, số cái và số chỉ tiết các tài khoản.

~ Các số liệu thông tin kinh tế thị trường, giá cả của những mặt hàng mà Tổng

công ty kinh doanh, các chỉ số giá tiêu dùng trên internet, báo đải, phương tiện

truyền thông khác...


~ Các chủ trương chính sách thương mại, chính sách tài chính và tín dụng có
liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông Hải

Duong và một số những quy định về chế độ tiền lương, thưởng, chế độ tuyên dụng

và đào tạo nhân lực trong Tổng công ty...

~ Ngoài ra, tham khảo một số sách báo, tạp chí kế tốn và kinh tế những năm.

éu va quy luật, hiện tượng kinh tế chính trị liên quan;

giáo trình; Đề án, các cơng trình nghiên cứu, đề tài khoa học và tài liệu về lý thuyết
vốn và phân tích quản lý, hiệu quả sử dụng vốn nhà nước trong doanh nghiệp”.

Phương pháp xử lý và phân tích số Số liệu sau khi thu thập được xử lý

và phân tích trên phần mềm Excel

Phương pháp tổng hợp thông tin:

+ Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này dùng đê mô tả mức độ của
hiện tượng qua số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân đề đánh giá sự biến động.

của các chỉ tiêu phân tích.

+ Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng đề so sánh thực hiện với kế
hoạch, so sánh theo thời gian để thấy được mức độ biến động và phát triển trong.

công tác quản lý sử dụng vốn nhà nước theo các tiêu chí khác nhau và những thời


điểm khác nhau trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022.

5. Kết cầu

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các tài liệu tham khảo, Đề

án được kết cầu thành 3 chương sau:

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiền về quản bj sie dung vốn nhà

nước tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý sử dụng vốn nhà nước của Tổng công ty Dịch

vụ Viễn thông Hải Dương.

Chương 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu qua quản lý sử

dung von nhà nước của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông Hải Dương

CHUONG 1

MOT SO VAN DE LY LUAN VA THUC TIEN VE QUAN LY SU DUNG
VON NHA NUOC TẠI DOANH NGHIỆP.

1.1. Cơ sở lý luận về vốn nhà nước tại doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp

Vốn là điều kiện cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh


nghiệp, nhưng mục đích cao nhất của doanh nghiệp chính là lợi nhuận. Điều đó
đồng nghĩa với doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực sẵn.
có của mình, trong đó sử dụng hiệu quả nguồn vốn là yêu cầu bắt buộc đối với mọi

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển

mạnh mẽ thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt. Doanh.

nghiệp nào tận dụng tối đa năng lực sản xuất và nâng cao hiệu quả quản lý vốn thì

đứng vững trên thị trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục

tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp vì đây là yếu tố khơng những bảo đảm cho.
doanh nghiệp an tồn về mặt tài chính, hạn chế rủi ro, mở rộng sản xuất kinh doanh,

tăng lợi nhuận mả cịn giúp doanh nghiệp tăng uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh

và vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng.
vốn thực chất là thước đo trình độ sử dụng nguồn nhân lực, tài chính của doanh
nghiệp, tạo những lợi thế nhất định đề doanh nghiệp có thê tồn tại và phát triển.

Khái niệm vốn đã được đề cập nhiều trong các lĩnh vực quản trị học, kinh tế

học, luật học... Tuy nhiên, khái niệm vốn có nhiều quan điềm khác nhau. Điều này

phát sinh là do cách tiếp cận cũng như góc nhìn khơng giống nhau giữa các nhà


quản lý, nhà nghiên cứu và nhà kinh doanh.

n tiếp cận dưới góc độ hiện vật: “Vốn là một

trong các yếu tố đầu vào đề SXKD (đất đai, tài nguyên, lao động). Vốn bao gồm các.
sản phẩm lâu bền được chế tạo đề phục vụ SXKD (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,
nguyên vật liệu, sản phẩm, năng lượng ...”. Cách tiếp cận của quan điểm này đơn
giản, đễ hiểu, phù hợp với trình độ quản lý thấp. Nhưng hạn chế lớn nhất của quan
điểm này ở chỗ: Khơng tính đến phần vốn tài chính, phần vốn có ý nghĩa rất quan

trọng đối với hoạt động SXKD của DN trong nền kinh tế thị trường và mục địch sử

dụng vốn của doanh nghiệp.

Theo quan điểm của Marx - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất,
ơng cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại gid tri thang du, la mot đầu

vào của quá trình sản xu Định nghĩa về của Marx có tí khái qt lớn vì

nó bao hàm đầy đủ cả bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn chính là giá trị

cho dù nó có thể được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: nhà cửa, tiền

ta... Vốn là giá trị đem lại giá trị thăng dư vì tạo ra sự sinh sôi về giá trị thông qua
các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ kinh tế lúc
bấy giờ, Marx đã chỉ bó hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và
cho rằng chỉ có sản xuất vật chất mới tạo ra gid tri thang du cho nền kinh tế.

Theo Paul-Sammelson, nhà kinh tế học theo trường phái tân cô điển đã kế
thừa quan niệm các yếu tố sản xuất của trường phái cô điển và chia yếu tố đầu vào.


của quá trình sản xuất ra làm ba loại: đất đai, lao động và vốn. Theo ơng, Vốn la

hàng hóa được sản xuất ra đễ phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho.
các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp (theo cuỗn *Kinh tế học -
tái bản năm 2002”) [tr82,17]. Khái niệm này không đề cập đến các loại tài sản khác,
các giấy tờ c giá tri c thé dem lai lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó, cũng khơng.
phản ánh đầy đủ mặt tài chính của vối

Còn theo David Begg, tác giả cuốn Kinh tế học thì: Vốn bao gồm hiện vật và

vốn tài chính của DN. Vốn hiện vật: Là vốn dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử

dụng để sản xuất ra các hàng hố khác. Vốn tài chính: Là tiền và các giấy tờ có giá

của DN.

Do vậy vốn đưa vào sản xuất kinh doanh có nhiều hình thức vật chất khác
nhau để từ đó tạo ra sản phẩm hàng hố, dịch vụ tiêu thụ trên thị trường. Số tiền mà
doanh nghiệp thu về sau quá trình tiêu thụ phải bù đắp được chỉ phí đã bỏ ra và có

lãi. Số tiền ban đầu đã được tăng thêm nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá

trình này diễn ra liên tục bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Tóm lại, do có rất nhiều quan niệm về vốn nên rất khó có một định nghĩa

chính xác và hồn chỉnh về vốn kinh doanh. Tuy nhiên có thể hiểu một cách khái

quát như sau: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ.


giá trị tài sản được huy động, sử dụng đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời”.

Nhu vậy, dưới góc độ của doanh nghiệp, vốn là yếu tố có tính chất quyết
định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải

quản lý và sử dụng có hiệu quả khơng chỉ bó hẹp trong q trình sản xuất riêng biệt

mà trong tồn bộ q trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, suốt thời gian tồn tại của
doanh nghiệp đê doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Vì vậy việc nhận thức đầy đủ
hơn về vốn giúp doanh nghiệp hiểu rõ được tầm quan trọng và giá trị của đồng vốn
để sử dụng một cách có hiệu quả.

1.1.2. Phân loại vẫn của doanh nghiệp

1.1.2.1. Phân loại vốn dựa vào tính chất pháp lý:

Vấn pháp định: Là mức vốn tối thiêu phải có theo quy định của pháp luật để

thành lập doanh nghiệp. Pháp luật hiện hành chỉ quy định mức vốn pháp định đối với

một số ngành nghề như ngân hàng, tài chính, kinh doanh bất động sản...

Vốn điều lệ: Là số vốn do các thành viên, cổ đơng góp hoặc cam kết góp trong.

một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty (Khoản 6, Điều 4 Luật

Doanh nghiệp năm 2005). Luật Doanh nghiệp 2014 đã bổ sung khái niệm này một


cách đầy đủ hơn, theo quy định tại Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2014 thì vốn điều
lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên góp hoặc cam kết góp khi thành lập cơng.
ty; đối với Công ty TNHH MTV, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam
kết góp và ghi vào Điều lệ cơng ty. Vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định
của ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo quy định như Điều 22, Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm.
2014. Việc đóng góp vốn điều lệ do các nhà đầu tư tự quyết định. Hiện nay, pháp luật
không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu, trừ trường hợp thành lập Công ty TNHH
MTV là công ty con của Công ty TNHH MTV do nhà nước sở hữu, thì mức vốn điều

lệ khi thành lập không dưới 100 triệu đồng

1.1.2.2. Phân loại vốn dựa vào đặc điểm luân chuyển của vốn khi tham gia

vào quá trình sản xuất kinh doanh

'Vốn kinh doanh của DN được chia thành: Vốn cố định và vốn lưu động.

Vấn cố định: Là biễu hiện bằng tiền của tài sản cố định của doanh nghiệp. Tài

sản có định phải đáp ứng được hai tiêu chuẩn đó là tiêu chuẩn về giá trị và tiêu chuẩn
về thời gian sử dụng.

Theo hình thái biểu hiện, tài sản cố định được chia thành tài sản có định hữu
hình (như nhà, xưởng, máy móc, thiết bị, vật kiến trúc...) và tài sản cố định vơ hình.

(như quyền sử dụng đất, lợi thế thương mại, chỉ phí bằng phát minh, sáng chế, nhãn

hiệu hàng hóa...).


Hình thái giá trị: là bộ phận vốn cố định (VCĐ) đã hồn thành vịng ln

chuyển và trở về hình thái tiền an đầu.

Đặc điểm luân chuyển của VCĐ trong quá trình tham gia SXKD:

+ Tham gia vào nhiều chu kỳ KD.

+ Luân chuyên giá trị dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm.

+ Hồn thành một vịng tuần hồn khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng.

Vấn lưu động: Là biêu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh

nghiệp. Tài sản lưu động bao gồm tài sản lưu động trong sản xuất (như nguyên vật
liệu, các sản phẩm trong quá trình sản xuất...) và tài sản lưu thơng (sản phẩm hàng.
hóa thành phẩm, tiền mặt tồn quỹ, phí trả trước, phí chờ kết chuyển, tiền gửi ngân.

hàng, các khoản phải thu ở khách hàng ...). Vốn lưu động sử dụng cho q trình kinh

doanh và giá trị có thê trở lại hình thái ban đầu (tiền) sau mỗi vịng ln chuyển của.

hàng hoá.

Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các DN thấy được tỷ trọng, cơ
cấu từng loại vốn. Từ đó, DN chọn cho mình một cơ cấu vốn phủ hợp.

1.1.2.3. Phân loại vấn dựa vào thời gian huy động


“Theo thời gian huy động, vốn sẽ được chia thành:

'Vốn ngắn hạn: Là hình thức huy động vốn khơng kỳ hạn và có kỳ hạn với thời
gian ngắn. Nguồn vốn này tối đa là một năm.

Vốn trung hạn: Có thời gian huy động từ một năm đến ba năm. Nguồn vốn
này được sử dụng đối với các dự án đầu tư chiều sâu mở rộng sản xuất, nâng cao chất
lượng sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực cho bản thân DNNN.

Vốn dài hạn: Nguồn vốn này có thời gian huy động trên ba năm và được sử
dụng vào nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát triển kinh tế của Đảng và
Nhà nước như: đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân sinh, các dự án đổi mới
thiết bị công nghệ, xây mới các nhà máy...

1.2.2.4. Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu vốn

Theo cách phân loại này, vốn của DN bao gồm: Nợ phải trả và vốn chủ sở

hữu (VCSH).

- Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình KD mà DN có trách
nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay của các chủ
thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân sách...

‘én chi sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN và các thành viên

trong công ty liên doanh hoặc các cỗ đông trong công ty cổ phần. Có ba nguồn cơ

bản tạo nên vốn chủ sở hữu của DN, đó là:


+ Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (Nhà nước, các bên tham gia liên doanh, cô
đông, các chủ DN) và phân lãi chưa phân phối của kết quả SXKD.

+ Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là TSCĐ): chỉ có Nhà nước cho
phép hoặc các thành viên quyết định.

+ Các quỹ của DN: Hình thành từ kết quả SXKD như: quỹ đầu tư phát triển,

quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi.

Ngoài ra, VCSH của DN bao gồm vốn đầu tư XDCB và kinh phí sự nghiệp

(khoản kinh phí do NSNN cấp phát khơng hồn lại sao cho DN chỉ tiêu cho mục.
đích kinh tế lâu dải, cơ bản, mục đích chính trị xã hội...).

10

Cách phân loại như trên nhằm giúp cho việc xem xét và có phương án huy

động các nguồn vốn sao cho tạo ra cơ cấu nguồn vốn hợp lý, tối ưu để đảm bao an

toàn cho DN đồng thời tăng hiệu quả hoạt động KD.

1.1.3. Vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm về vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

Hiện nay đất nước ta đang xây dựng, phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp.

đều bình đẳng trong kinh doanh và trước pháp luật. Vai trò của Nhà nước càng ngày


giảm nhưng vẫn nắm giữ vị trí chủ đạo. Nhà nước tập trung đầu tư vào những.

ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế hoặc những lĩnh vực địi hỏi vốn lớn mà

các thành phần khác khơng đủ sức đầu tư. Từ đó, tạo ra sức ảnh hưởng, thực hiện
chức năng điều tiết vĩ mô, khắc phục những mặt khiếm khuyết của kinh tế thị
trường, hoàn thành các mục tiêu đề ra theo đúng định hướng chính trị của đất nước.

Ngoài ra, Nhà nước còn đầu tư vào những lĩnh vực mang lại ít hoặc khơng có.

lợi nhuận (mà các thành phần kinh tế khác không đầu tư) nhằm phục vụ nhu cầu

chung của nền kinh tế, đảm bảo lợi ích của cộng đồng. Đề phát huy được những lợi
ích, hồn thành mục tiêu đó địi hỏi phải có cơ chế, chính sách quản lý vốn đầu tư
một cách thích hợp. Đồng thời cũng phải tôn trọng quy luật kinh tế khách quan để

nó khơng trở thành gánh nặng cho Nhà nước.

'Vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Quản

lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xì ất kinh doanh tại doanh nghiệp năm
2014. Theo đó, vốn nhà nước tại doanh nghiệp bao gồm vốn từ ngân sách nhà nước,
vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; vón từ quỹ đầu tư phát triển tại
doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn tín dụng do Chính phủ bảo.
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn khác được Nhà nước đầu

tư tại doanh nghiệp.

Ngồi ra cịn có “vốn của doanh nghiệp” là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

và vốn do doanh nghiệp huy động; “vốn của doanh nghiệp đầu tư vào doanh nghiệp
khác” là vốn doanh nghiệp đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.

Trong Khoản 44 Điều 4 Luật đấu thầu được Quốc hội thông qua ngày 26
tháng 11 năm 2013 cũng quy định: “Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà


×