Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Báo cáo bài tập lớn thuộc học phần nhập môn công nghệ phần mềmáp dụng mô hình agile phân tích website đại học công nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.75 KB, 28 trang )

lOMoARcPSD|39475011

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN THUỘC HỌC PHẦN
NHẬP MƠN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

ÁP DỤNG MƠ HÌNH AGILE PHÂN TÍCH WEBSITE
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ Bình
Nhóm số: 2
Lớp: 20222IT6082009 K16

Hà nội, Năm 2023
======***======

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN THUỘC HỌC PHẦN
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

ÁP DỤNG MƠ HÌNH AGILE PHÂN TÍCH WEBSITE


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ Bình Hà

nội, Lớp: 20222IT6082009 K16 Thành viên: Trần Đức Lương - 242

Quản Anh Đức - 500

Cao Trung Đức - 362

Nguyễn Văn Mạnh - 169

Nguyễn Đức Cường - 302

Năm 2023
======***======

MỤC LỤC

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................1
MỞ ĐẦU............................................................................................................2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MƠ HÌNH AGILE............................................3

1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ HÌNH AGILE..........................3
1.1.1. Lịch sử hình thành của mơ hình Agile............................................3
1.1.2. Những khái niệm cơ bản..................................................................3

1.1.3. Triết lý của mơ hình Agile................................................................4
1.1.4. Nguyên tắc của mơ hình Agile.........................................................6
1.1.5. Các phương pháp Agile phổ biến....................................................6
1.1.6. Đặc trưng của mơ hình Agile...........................................................9

1.2. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG MƠ HÌNH AGILE.............................10
1.2.1. Lập kế hoạch (Sprint Planning)....................................................10
1.2.2. Phân tích yêu cầu (Requirements Analysis).................................10
1.2.3. Thiết kế (Design).............................................................................10
1.2.4. Mã hóa (Coding)..............................................................................11
1.2.5. Kiểm thử đơn vị (Unit Testing)......................................................11
1.2.6. Kiểm tra chấp nhận (Acceptance Testing)....................................11

CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU TÀI LIỆU ĐẶC TẢ CHO WEBSITE ĐẠI
HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI...............................................................................12

2.1. Giới thiệu về tài liệu đặc tả...................................................................12
2.1.1. Mục đích của tài liệu yêu cầu cho website ĐHCNHN.................12
2.1.2. Phạm vi của sản phẩm....................................................................12
2.1.3. Các định nghĩa, từ viết tắt..............................................................13
2.1.4. Các tham chiếu................................................................................14

2.2. Mô tả chung...........................................................................................14
2.2.1. Giới thiệu chung về website...........................................................14
2.2.2. Các chức năng của website.............................................................14
2.2.3. Đặc điểm của người sử dụng..........................................................15
2.2.4. Các ràng buộc..................................................................................16
2.2.5. Giả thiết và các phụ thuộc..............................................................17

2.3. Đặc tả yêu cầu (thay bằng yêu cầu của website)................................18

2.3.1. Yêu cầu chức năng..........................................................................18
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng....................................................................23

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

KẾT LUẬN......................................................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................26

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

LỜI NÓI ĐẦU
Chúng em xin cảm ơn cơ Nguyễn Thị Mỹ Bình – giảng viên đã hướng dân tận
tình, chu đáo giúp nhóm chúng em có thể hồn thành được nội dung của đề tài này.
Chúng em cũng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa đã giúp chúng em trang bị
những kiến thức cần thiết để chúng em có đủ khả năng để thực hiện bài tập lớn.
Tuy đã cố gắng hết sức để nghiên cứu, tìm hiểu cũng như thực hiện đề tài,
nhóm chúng em khơng thể tránh khỏi những sai sót, mong thầy cơ và các nhóm khác
nhận xét, đánh giá để bài tập lớn của nhóm chúng em được hồn thiện hơn.

NHÓM 7

MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài

Downloaded by bong bong ()


lOMoARcPSD|39475011

Website “Đại học Công nghiệp Hà Nội” là một phương tiện gần gũi, thân thuộc
đối với mỗi sinh viên HAUI cũng như những quý phụ huynh, học sinh muốn tìm hiểu
về “. Khi nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài sẽ giúp chúng em phát triển những kỹ năng
mềm (giao tiếp, làm việc nhóm, sử dụng những cơng cụ văn phịng – Word,
Powerpoint, …) và các ứng dụng mơ hình Agile để phân tích một sản phẩm phần
mềm mà ở đây là website của Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Phân tích website của trường “Đại học Cơng nghiệp Hà Nội –HAUI về các
khía cạnh như thành phần, giao diện, cấu trúc, … Giúp người đọc có cái nhìn khái
qt, chính xác về chức năng của trang web. Bên cạnh đó cịn giúp nhóm chúng tơi
thực hành làm việc nhóm, thuyết trình và nhiều kĩ năng khác.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:

Website trường “Đại học Công nghiệp Hà Nội - HAUI”.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:

Nội bên trong website “haui.edu.vn/vn”.
Phương pháp nghiên cứu: Áp dụng mơ hình Agile
Cấu trúc nội dung của bài báo cáo: Gồm 2 chương

Chương I: Tổng quan về mơ hình Agile: đưa ra những khái niệm cơ bản, lịch
sử hình thành và phát triển của mơ hình Agile, nêu ra những hoạt động cần thực hiện
và đánh giá ưu nhược điểm của mơ hình.

Chương II: Tài liệu đặc tả website Đại học Công nghiệp Hà Nội.


Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MƠ HÌNH AGILE
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ HÌNH AGILE
1.1.1. Lịch sử hình thành của mơ hình Agile

Những năm 1990: Các phương pháp Agile đầu tiên xuất hiện trong giai đoạn
này, bao gồm Scrum, Crystal, DSDM (Dynamic Systems Development Method) và
Extreme Programming (XP). Các phương pháp này tập trung vào tính linh hoạt và
giảm thiểu rủi ro trong quá trình phát triển phần mềm.

Năm 2001: Hội nghị Agile tại Snowbird, Utah, Mỹ là một sự kiện quan trọng
trong lịch sử Agile. Tại hội nghị này, một nhóm các chuyên gia phát triển phần mềm
đã đưa ra "Tuyên bố Agile" (Agile Manifesto). Tuyên bố này ghi lại các
nguyên tắc và giá trị cốt lõi của Agile, định nghĩa rõ nét phương pháp phát triển này
và đánh dấu sự ra đời chính thức của Agile.

Sau năm 2001: Agile tiếp tục phát triển và trở thành một xu hướng quản lý dự
án phổ biến trên toàn cầu. Nhiều tổ chức và công ty áp dụng Agile không chỉ trong
phát triển phần mềm mà còn trong các lĩnh vực khác như marketing, quản lý sản
phẩm và dịch vụ khách hàng.

Hiện tại: Agile vẫn tiếp tục phát triển và thích ứng với sự biến đổi trong ngành
công nghiệp và nhu cầu của khách hàng. Các biến thể của Agile, như SAFe, Lean
Agile và DevOps, đã được phát triển để đáp ứng nhu cầu phát triển phần mềm quy
mô lớn và quản lý dự án phức tạp hơn.

1.1.2. Những khái niệm cơ bản

 Phần mềm (Software): Theo nghĩa hẹp là 1 tập hợp các câu lệnh được viết
bằng ngơn ngữ lập trình. Giải quyết bài tốn
 Công nghệ (Engineering): là cách sử dụng các công cụ, kỹ thuật để giải quyết
vấn đề
 Công nghệ phần mềm (SE – Software Engineering): theo IEEE là việc áp
dụng cách nghiên cứu và tiếp cận có hệ thống, quy tắc, có thể xác định số
lượng để phát triển, vận hành và bảo trì phần mềm; nghĩa là áp dụng kỹ thuật
vào phần mềm

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

 Agile: Agile là một triết lý quản lý dự án và phát triển phần mềm dựa trên việc
làm việc theo nhóm nhỏ, linh hoạt và tương tác liên tục với khách hàng.

 Scrum: Scrum là một trong những phương pháp quản lý dự án phổ biến trong
Agile. Nó sử dụng một chu kỳ phát triển ngắn gọi là “Sprint” và các cuộc họp
hàng ngày để tăng cường sự tương tác và kiểm soát tiến độ.

 Sprint: Sprint là một khoảng thời gian ngắn, thường từ 1 đến 4 tuần, trong đó
nhóm phát triển thực hiện công việc và tạo ra một phiên bản có thể chạy được
của phần mềm.

 Product Owner: Product Owner là người đại diện cho khách hàng hoặc người
sử dụng cuối trong một dự án Agile. Product Owner xác định và ưu tiên yêu
cầu, cung cấp phản hồi và quyết định về phạm vi và ưu tiên của sản phẩm.

 Scrum Master: Scrum Master là người đảm bảo rằng nhóm phát triển tuân thủ
quy trình Scrum. Họ loại bỏ các rào cản và giúp đỡ nhóm phát triển hoạt động

một cách hiệu quả.

 Đánh giá hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction): Trong Agile,
việc tạo ra sự hài lòng cho khách hàng được coi là mục tiêu hàng đầu. Việc
cung cấp sản phẩm có giá trị và sử dụng phản hồi của khách hàng để cải thiện
sản phẩm là quan trọng.

1.1.3. Triết lý của mô hình Agile

Giá trị Định nghĩa Ví dụ thực thi
Đảm bảo nhân viên có thể
Cá nhân và sự tương Tập trung vào đóng góp của giao tiếp và làm việc trực tiếp
với nhau, giảm bớt các rào cản
tác quan trọng hơn từng cá nhân trong nhóm và giao tiếp và khuyến khích sự
tin tưởng giữa các thành viên
quy trình và cơng sự tương tác giữa các thành nhóm.

cụ. viên, thay vì tuân thủ quy

trình và sử dụng cơng cụ

phức tạp.

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

Phần mềm hoạt Tạo ra phần mềm hoạt động Thay vì tạo các tài liệu như kế
động hơn tài liệu hơn việc tạo tài liệu toàn hoạch kiểm thử và thơng số kỹ
tồn diện. diện. thuật chi tiết, nhóm Agile xây

dựng các phiên bản phần mềm
có khả năng giới hạn để khách
hàng và người dùng kinh
doanh có thể thử nghiệm trước
khi phê duyệt.

Sự cộng tác với Tập trung vào việc hợp tác Thay vì chỉ quan tâm đến các

khách hàng hơn việc chặt chẽ với khách hàng điều khoản và điều kiện của

đàm phán hợp đồng. thay vì tập trung vào việc dự án, nhóm Agile tương tác

đàm phán hợp đồng. thường xuyên với khách hàng

để nhận phản hồi và điều

chỉnh kế hoạch dự án theo tiến

độ.
Ứng phó với thay Ứng phó và thích nghi với Trong phương pháp Agile,

đổi hơn là tuân theo sự thay đổi thường xuyên nhóm linh hoạt và có khả năng

một kế hoạch. thay vì tuân thủ kế hoạch thích ứng với các thay đổi

ban đầu. trong dự án, thay vì bám sát

một kế hoạch đã được tạo ra

từ đầu. Yêu cầu sản phẩm


được ưu tiên xác định ở đầu

mỗi giai đoạn, không phải

đồng ý tất cả yêu cầu sản

phẩm từ đầu dự án.

1.1.4. Nguyên tắc của mơ hình Agile

1. Thỏa mãn u cầu của khách hàng - là ưu tiên hàng đầu thông qua việc chuyển

giao những sản phẩm giá trị trong thời gian sớm và liên tục.

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

2. Sẵn sàng cho những thay đổi - thậm chí những thay đổi này xuất hiện muộn.
Quy trình Agile linh hoạt trong việc ứng phó với sự thay đổi từ khách hàng, gia
tăng tính cạnh tranh cho khách hàng.

3. Cung cấp phần mềm hoạt động được trong thời gian ngắn từ 1 vài tuần đến 1
vài tháng, với sự ưu tiên thời gian ngắn hơn.

4. Cộng tác cùng làm việc: Người kinh doanh và người lập trình phải làm việc
cùng nhau mỗi ngày trong suốt dự án.

5. Tạo động lực làm việc: Xây dựng các dự án xung quanh cá nhân có động lực.

Cho họ môi trường làm việc thuận lợi và sự hỗ trợ cần thiết. Hãy có niềm tin
rằng họ sẽ làm tốt cơng việc của mình.

6. Đối thoại trực tiếp mặt đối mặt là phương pháp hữu hiệu nhất trong việc truyền
đạt thông tin.

7. Phần mềm chạy được là thước đo chính của tiến độ dự án.
8. Phát triển bền vững và duy trì việc phát triển liên tục. Các nhà tài trợ, người

phát triển và người dùng nên có thể duy trì tốc độ khơng đổi vơ thời hạn.
9. Liên tục quan tâm đến kỹ thuật và thiết kế để tăng cường tính linh hoạt
10.Đơn giản - nghệ thuật tối đa hóa số lượng cơng việc khơng làm là điều cần

thiết.
11.Nhóm tự tổ chức. Các kiến trúc, yêu cầu và thiết kế tốt nhất xuất hiện từ các

nhóm tự tổ chức.
12.Tự phản ánh thường xuyên. Trong khoảng thời gian đều đặn, nhóm phản ánh

về cách trở nên hiệu quả hơn, sau đó điều chỉnh cho phù hợp.

1.1.5. Các phương pháp Agile phổ biến
- Extreme Programming(XP)
Ý tưởng của phương pháp Extreme Programming được bắt đầu tại Chrysler
Motors vào năm 1996 với 1 dự án được đặt tên là Chrysler Comprehensive
Compensation System (C3). Nhóm phát triển dự án này, được dẫn dắt bởi Kent
Beck, đang vật lộn làm sao để phát hành mã chất lượng cao nhanh hơn và hiệu
quả hơn, và kết quả là đã biến quy trình phát triển của họ trở nên hiệu quả, tập
trung vào chất lượng.


Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

- Scrum
 Theo định nghĩa của từ điển Webster, “scrum” là 1 trận đấu bóng bầu dục
trong đó mỗi bên sẽ tập hợp thành 1 đội có liên kết chặt chẽ với nhau. Bóng
bầu dục không thể chiến thắng bởi chỉ một siêu sao duy nhất trong đội mà
phải có một nhóm đầy đủ, làm việc chặt chẽ với nhau để thành công. Điều
này cũng đúng với việc phát triển Scrum. Mỗi thành viên của scrum đều
cực kì quan trọng và phải đóng góp nếu muốn thành công.
 Bất chấp sự phổ biến rộng rãi của Scrum với các công ty quyết định áp
dụng phương pháp này, song vẫn có nhiều người khơng chắc chắn về những
gì phương pháp này đòi hỏi. Nhiều người cho rằng XP tập trung nhiều vào
kĩ thuật hoặc nhà phát triển, nhưng scrum có xu hướng giải quyết nhiều
hơn các khía cạnh về quản lý dự án cũng như hợp tác trong phát triển phần
mềm.
 Scrum nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tổ chức dự án thành các khoảng
thời gian cụ thể, được gọi là hộp thời gian, giúp nhóm biết họ cần tập trung
vào điều gì mỗi ngày và khuyến khích cảm giác cấp bách. Các yêu cầu công
việc được nhóm thành khối cơng việc có thể hồn thành trong khung thời
gian từ 1 đến 6 tuần được gọi là thời gian chạy nước rút. Tất cả công việc
thiết kế, phát triển, thử nghiệm và xác nhận khách hàng đều nằm trong
Sprint; mục tiêu là đến cuối Sprint, sản phẩm đã sẵn sàng để giao cho khách
hàng.

- Feature-Driven Development

Được hình thành bởi Jeff De Luca vào năm 1997, trong một cố gắng cung
cấp phần mềm cho khách hàng ở Châu Á bằng cách sử dụng phương pháp lặp đi

lặp lại và hiệu quả tiếp cận. De Luca nhận thấy rằng bằng cách kết hợp các khía
cạnh của quy trình pha trộn và mơ hình hóa đối tượng của Peter Coad, ông có thể
đạt được mục tiêu cung cấp dần dần chức năng tập trung vào người dùng. Phương
pháp này được gọi là Feature-Driven Development (FDD).

- Dynamic Systems Development Metho

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

RAD là một phương pháp phát triển sản phẩm tập trung vào việc tạo ra các
nguyên mẫu hoạt động hiệu quả nhất có thể bằng cách giảm thiểu chi phí và sự
nghiêm ngặt của quy trình. Các DSDM Consortium được thành lập ở London để
tập hợp các phương pháp hay nhất từ các học viên và nhà cung cấp với tầm nhìn
“cùng phát triển và thúc đẩy một khuôn khổ RAD độc lập.”
- Lean Software Development

Lean Software Development bắt nguồn từ thế giới sản xuất, nơi có áp dụng
rộng rãi ý tưởng về sản xuất tinh gọn. Sản xuất tinh gọn được xây dựng trên ý
tưởng rằng tất cả các quy trình và tài nguyên phải trực tiếp góp phần tạo ra một cái
gì đó có giá trị cho khách hàng; Giá trị khách hàng được định nghĩa là bất cứ thứ
gì một khách hàng sẵn sàng mua hàng. Bất cứ điều gì bên ngồi phạm vi này được
coi là lãng phí, và mọi nỗ lực phải được thực hiện để loại bỏ sự lãng phí. Lean
Software Development đăng ký các nguyên tắc tương tự nhưng liên quan đến sự
phát triển của phần mềm. Các nguyên tắc tinh gọn có thể áp dụng cho môi trường
phát triển Agile.
- Kaban Method

Phương pháp Kanban được phát triển bởi David J. Anderson, người quan

tâm đến việc cung cấp phần mềm “đúng lúc” và phát triển quy trình để tạo ra một
giải pháp tối ưu hệ thống. Từ Kanban được dịch thành “bảng hiệu” trong tiếng
Nhật. Một bảng hiệu theo truyền thống được mô tả như một hệ thống quản lý quy
trình trực quan cho các đội sản xuất cái gì, khi nào sản xuất và sản xuất bao nhiêu.
1.1.6. Đặc trưng của mơ hình Agile
 Ưu điểm của mơ hình Agile

o Khách hàng thường xuyên có cơ hội thấy và trải nghiệm thực tế sản phẩm
được chuyển giao từng giai đoạn, giúp họ có những quyết định và thay đổi
trong quá trình phát triển sản phẩm.

o Khách hàng có nhận thức mạnh mẽ về quyền sở hữu trong quá trình làm
việc trực tiếp với nhóm dự án.

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

o Với phương pháp quản lý Agile, sản phẩm có thể chuyển giao nhanh với
những tính năng hồn thiện cơ bản.

o Sự phát triển tập trung vào người dùng cuối cùng hơn, vì sự tương tác
thường xuyên và trực tiếp với khách hàng trong quá trình thực hiện.

 Nhược điểm của mơ hình Agile
o Phụ thuộc vào khách hàng: Mức độ tham gia của khách hàng rất cao đôi khi
là vấn đề cho một số khách hàng – những người không thật sự hứng thú với
cách tiếp cận này.
o Mơ hình Agile thật sự hiệu quả khi các team member hoàn toàn tập trung
vào dự án.

o Ảnh hưởng tới tiến độ dự án: Giao hàng đúng tiến độ và việc thường xuyên
thay đổi mức độ ưu tiên, có khả năng dẫn đến một số tính năng khơng được
chuyển giao đúng thời hạn.
o Phát sinh chi phí dự án: Phát sinh thêm một số sprint nếu cần thiết và ảnh
hưởng đến chi phí dự án.

 Những dự án áp dụng được mơ hình Agile
o Khi dự án có những thay đổi cần thiết phải thực hiện.
o Các yêu cầu mới ít ảnh hưởng tới lịch trình dự án.
o Phát triển dự án phần mềm cần có có sự linh động.

1.2. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG MƠ HÌNH AGILE
Các phương pháp Agile chia sản phẩm thành các bản xây dựng gia tăng nhỏ.

Các bản dựng này được cung cấp trong các lần lặp lại.
Mỗi lần lặp lại thường kéo dài từ khoảng một đến ba tháng. Mỗi lần lặp lại liên

quan đến các nhóm chức năng chéo làm việc đồng thời trên các lĩnh vực khác nhau
như sau:
1.2.1. Lập kế hoạch (Sprint Planning)

Lập kế hoạch là hoạt động quan trọng trong Agile giúp xác định các công việc
cần thực hiện trong sprint tiếp theo. Đầu tiên, các thành viên trong nhóm phát triển sẽ

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

xem lại và đánh giá kết quả của sprint trước đó, từ đó đưa ra các bài học rút ra để cải
tiến trong sprint tiếp theo. Sau đó, nhóm phát triển sẽ tham gia và đưa ra các ước tính

về thời gian và khối lượng cơng việc cần thực hiện để hoàn thành các yêu cầu đã
được đưa ra. Kế hoạch sprint cũng giúp nhóm phát triển đưa ra các mục tiêu rõ ràng
cho mỗi sprint.
1.2.2. Phân tích yêu cầu (Requirements Analysis)

Phân tích u cầu là q trình thu thập, phân tích và hiểu các yêu cầu của
khách hàng để đảm bảo rằng những yêu cầu đó được hiểu đúng và đầy đủ. Các nhà
phát triển sẽ phân tích và đánh giá các yêu cầu, xác định các ràng buộc và các yêu
cầu bổ sung để hoàn thành sản phẩm phần mềm. Q trình phân tích u cầu cũng
cần phải đảm bảo rằng các yêu cầu đó được sắp xếp và xác định ưu tiên để phát triển
phần mềm.
1.2.3. Thiết kế (Design)

Thiết kế là hoạt động tập trung vào việc thiết kế kiến trúc phần mềm để đảm
bảo rằng nó đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu được đề ra. Thiết kế bao gồm nhiều
khía cạnh, bao gồm cách tổ chức mã nguồn, lựa chọn công nghệ, kiến trúc hệ thống,
và thiết kế giao diện người dùng. Kế hoạch thiết kế phần mềm cũng cần đảm bảo tính
linh hoạt, đảm bảo rằng kiến trúc có thể thay đổi khi cần thiết để phù hợp với các yêu
cầu mới.
1.2.4. Mã hóa (Coding)

Là quá trình chuyển đổi thiết kế thành mã nguồn và triển khai phần mềm. Các
nhà phát triển cần tuân thủ các tiêu chuẩn mã hóa và quy trình kiểm tra để đảm bảo
rằng mã nguồn được viết tốt và dễ bảo trì
1.2.5. Kiểm thử đơn vị (Unit Testing)

Là quá trình kiểm tra các thành phần của phần mềm để đảm bảo chức năng
hoạt động đúng và tương thích với các thành phần khác. Các nhà phát triển thực hiện
kiểm thử đơn vị như kiểm tra hàm, lớp và module để đảm bảo rằng chúng hoạt động
đúng.


Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

1.2.6. Kiểm tra chấp nhận (Acceptance Testing)
Là quá trình kiểm tra phần mềm với các yêu cầu của khách hàng để đảm bảo

rằng phần mềm đã đáp ứng các yêu cầu và chức năng được đề ra ban đầu. Kiểm tra
chấp nhận thường được thực hiện bởi khách hàng hoặc bên liên quan khác

Các quy trình kiểm thử đơn vị và kiểm tra chấp nhận đóng vai trị quan trọng
trong q trình phát triển phần mềm, đảm bảo chất lượng sản phẩm và sự hài lịng
của khách hàng. Q trình kiểm thử đơn vị được thực hiện sớm trong quá trình phát
triển phần mềm để xác định và khắc phục các lỗi cụ thể của từng thành phần. Nó giúp
đảm bảo rằng các thành phần hoạt động đúng và tương thích với nhau trước khi được
kết hợp để tạo thành phần mềm hoàn chỉnh.

Vào cuối quá trình lặp lại, sản phẩm được đưa đến cho khách hàng và các bên
liên quan quan trọng.

CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU TÀI LIỆU ĐẶC TẢ CHO WEBSITE ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

2.1. Giới thiệu về tài liệu đặc tả
2.1.1. Mục đích của tài liệu yêu cầu cho website ĐHCNHN

Xác định đầy đủ các tính năng và chức năng cần có trên trang web của
ĐHCNHN, bao gồm cả những yêu cầu cơ bản, nhằm đảm bảo trang web đáp ứng đầy
đủ nhu cầu thông tin và tương tác của người dùng.


Mô tả chi tiết các tính năng và chức năng cần thiết, giúp cho các nhà phát triển
và thiết kế hiểu rõ và đáp ứng đúng yêu cầu của trang web, từ đó đảm bảo được chất
lượng sản phẩm.

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

Xác định những đối tượng sử dụng trang web, cùng với yêu cầu riêng của từng
đối tượng, và cách thức tương tác với trang web, giúp đảm bảo trang web đáp ứng
đúng nhu cầu của từng đối tượng và tạo được trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.

Đảm bảo sự hiểu rõ và đồng nhất giữa những người tham gia dự án, giúp đảm
bảo việc phát triển trang web được thực hiện đúng tiến độ, đúng chất lượng và đáp
ứng được yêu cầu của trường và người dùng.
2.1.2. Phạm vi của sản phẩm

Các tính năng và chức năng cần có trên trang web của Đại học Cơng nghiệp Hà
Nội, bao gồm trang chủ, thông tin về trường, thông tin tuyển sinh, thông tin giảng
viên và sinh viên, tin tức, các dịch vụ hỗ trợ, các khóa học và chương trình đào tạo,
và các tính năng khác phù hợp với nhu cầu của trường và người dùng.

Giao diện và trải nghiệm người dùng, đảm bảo trang web dễ sử dụng, thân
thiện với người dùng và hiệu quả trong việc truyền tải thông tin.

Hiệu suất và khả năng mở rộng của trang web, đảm bảo trang web hoạt động
tốt trên các nền tảng và thiết bị khác nhau và có khả năng mở rộng khi có nhu cầu.

Bảo mật thông tin, đảm bảo thông tin người dùng được bảo vệ và tránh các vấn

đề liên quan đến lỗ hổng bảo mật.

Tích hợp các công nghệ mới và phù hợp với xu hướng phát triển của công nghệ
thông tin, giúp trang web luôn cập nhật và đáp ứng được nhu cầu của người dùng.
2.1.3. Các định nghĩa, từ viết tắt

 Đại học Công nghiệp Hà Nội (ĐHCNHN): Tên của trường đại học cần xây
dựng trang web.

 Yêu cầu: Các tính năng hoặc chức năng cần thiết cho trang web.
 Tính năng: Các chức năng hoặc tính năng cụ thể cần có trên trang web.
 Trang thông tin: Trang web cung cấp thông tin về trường đại học, chương trình

đào tạo, giảng viên, v.v.
 Tin tức: Trang web cung cấp các tin tức mới nhất về trường đại học và các hoạt

động của trường.

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

 Giới thiệu: Trang web cung cấp thông tin về trường đại học, lịch sử và sứ mệnh
của trường.

 Đăng ký tuyển sinh: Trang web cung cấp thông tin và hỗ trợ đăng ký tuyển
sinh cho các chương trình đào tạo của trường.

 Tài liệu học tập: Trang web cung cấp các tài liệu học tập cho sinh viên.
 Người dùng: Các cá nhân hoặc tổ chức sử dụng trang web.

 UX (User Experience): Kinh nghiệm người dùng, bao gồm cả cảm giác, quan

điểm và tư duy của người dùng khi sử dụng trang web.
 UI (User Interface): Giao diện người dùng, bao gồm cả các yếu tố trực quan và

tương tác của trang web.
2.1.4. Các tham chiếu

 Tên trang web: “Đại học công nghiệp Hà Nội” (n.d).
 Tiêu đề trang web: ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI || HaUI.
 URL của trang web: />  Ngày truy cập: 02.05.2023 từ URL của trang web.
2.2. Mô tả chung
2.2.1. Giới thiệu chung về website

Trang web của Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) là một trong những trang
web chính thức của trường đại học này, cung cấp thông tin về các hoạt động, sự kiện
của trường, các chương trình đào tạo, chương trình tuyển sinh, nghiên cứu khoa học,
dịch vụ hỗ trợ sinh viên và các thông tin khác liên quan đến trường.

Trang web của HaUI được thiết kế đơn giản, trực quan và dễ sử dụng, giúp
người dùng dễ dàng tìm kiếm thơng tin về các chương trình đào tạo, tin tức và sự kiện
của trường. Trang web cũng cung cấp thông tin chi tiết về các khoa và viện của
trường, bao gồm các thông tin về giảng viên, đội ngũ nhân viên và các hoạt động
nghiên cứu khoa học đang được thực hiện tại trường.

Ngoài ra, trang web của HaUI còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho sinh viên,
bao gồm hỗ trợ tài chính, tư vấn học tập và sự nghiệp, các hoạt động văn hóa và thể

Downloaded by bong bong ()


lOMoARcPSD|39475011

thao, và các chương trình hợp tác doanh nghiệp. Trang web cũng cung cấp thông tin
về các cơ hội học bổng, tuyển dụng và thực tập cho sinh viên của trường.

Tổng quan về trang web của Đại học Công nghiệp Hà Nội cho thấy rằng đây là
một nguồn thông tin quan trọng và hữu ích cho sinh viên, giảng viên, nhà nghiên cứu
và các bên liên quan khác muốn tìm hiểu về trường đại học này.

2.2.2. Các chức năng của website
Trang web ĐHCNHN sẽ cung cấp các chức năng sau:

 Xem giới thiệu
 Xem thông tin tuyển sinh
 Xem chương trình đào tạo
 Tra cứu thông tin
 Xem chương trình hợp tác
 Tìm kiếm
 Bảo trì danh mục giới thiệu
 Bảo trì thơng tin tuyển sinh
 Quản lý chương trình đào tạo
 Bảo trì tra cứu thông tin
 Quản lý chương trình hợp tác
 Bảo trì tìm kiếm
2.2.3. Đặc điểm của người sử dụng
Để đảm bảo hiệu quả và sự hài lòng của người dùng, phải xác định rõ đặc điểm
của người sử dụng website trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Đối tượng sử dụng
website này chủ yếu là sinh viên, giảng viên và các đối tác liên quan đến trường. Cụ
thể, các đặc điểm của người dùng bao gồm: Sinh viên, học viên: đây là đối tượng
chính của trang web, với nhu cầu truy cập vào thơng tin về các khóa học, chương

trình đào tạo, thông tin tuyển sinh, thông tin học bổng và thơng tin về hoạt động
ngoại khóa, nghiên cứu khoa học của trường . Đa số người dùng thuộc độ tuổi từ 18-
30 ,và có trình độ học vấn từ trung học phổ thông đến đại học, cao học.

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

Giảng viên, nhân viên và cán bộ quản lý của trường: đây là đối tượng sử dụng
website để truy cập thông tin về quy chế, chính sách, thơng báo của trường, thông tin
về tuyển dụng, thông tin về đào tạo và quản lý học tập của sinh viên. Đa số người
dùng thuộc độ tuổi từ 25-50, và có trình độ học vấn từ đại học trở lên.

Các đối tượng khác: bao gồm các nhà tuyển dụng, các tổ chức đối tác, phụ
huynh và học sinh cấp 3 có nhu cầu tìm hiểu về trường, thông tin tuyển sinh, các hoạt
động sự kiện . Đa số người dùng thuộc độ tuổi từ 16-60, và có trình độ học vấn từ
trung học phổ thơng trở lên.

Với đặc điểm người dùng đa dạng như vậy, website cần phải đảm bảo tính khả
dụng và tiện ích cho người dùng, đồng thời phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần
thiết cho mỗi đối tượng người dùng.

Việc đưa ra một giao diện thân thiện và dễ sử dụng là rất quan trọng để thu hút
và giữ chân người dùng trên trang web.
2.2.4. Các ràng buộc

Trong quá trình phát triển website Đại học Công nghiệp Hà Nội, cần phải tuân
thủ một số ràng buộc sau:

 Ràng buộc về kỹ thuật: Website phải đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật,

bao gồm độ tương thích với các trình duyệt web phổ biến, tốc độ truy cập
nhanh, khả năng thích ứng với các thiết bị di động.

 Ràng buộc về nội dung: Nội dung trên website phải đảm bảo chính xác, đầy đủ
và cập nhật thường xuyên. Bên cạnh đó, nội dung phải tuân thủ quy định pháp
luật và các nguyên tắc đạo đức.

 Ràng buộc về bảo mật: Website phải có các biện pháp bảo mật đủ mạnh để
đảm bảo an tồn thơng tin của người dùng, bao gồm cả việc mã hóa dữ liệu và
quản lý quyền truy cập.

 Ràng buộc về thời gian và kinh phí: Việc phát triển website phải được hồn
thành trong thời gian và kinh phí quy định, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả
của dự án.

Downloaded by bong bong ()

lOMoARcPSD|39475011

 Ràng buộc về quy trình phát triển: Việc phát triển website phải tuân thủ các
quy trình và phương pháp phát triển theo mơ hình Agile, đảm bảo tính linh hoạt
và thích ứng với sự thay đổi của yêu cầu.

2.2.5. Giả thiết và các phụ thuộc
Trang web này là trang chủ của Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội có các

phụ thuộc sau:
 Một máy chủ web để lưu trữ và phân phối nội dung trang web.
 Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (database) để lưu trữ và quản lý dữ liệu của trang
web, chẳng hạn như thông tin sinh viên, giảng viên, khóa học, tin tức, sự kiện,

v.v.
 Một hệ thống quản lý nội dung (content management system - CMS) để cho
phép người quản trị và biên tập viên thêm, sửa, xóa và cập nhật nội dung trang
web một cách dễ dàng và nhanh chóng.
 Một tên miền (domain name) để người dùng có thể truy cập vào trang web
bằng một địa chỉ web dễ nhớ và mang tính nhận dạng.
 Một chứng chỉ bảo mật (security certificate) để bảo vệ dữ liệu của người dùng
khi họ gửi và nhận thông tin qua trang web, chẳng hạn như đăng nhập, đăng
ký, thanh toán, v.v.
 Một giao diện người dùng (user interface - UI) để hiển thị nội dung trang web
một cách trực quan và thân thiện với người dùng.
 Một giao diện lập trình ứng dụng (application programming interface - API) để
cho phép trang web tương tác với các ứng dụng bên ngoài, chẳng hạn như
mạng xã hội, email, tin nhắn, v.v.
 Ngồi ra, trang web cịn phụ thuộc vào các chính sách và quy định của HAUI,
cũng như các quy định về bảo vệ dữ liệu và quyền riêng tư của người dùng.

Downloaded by bong bong ()


×