Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giải pháp phát triển sản xuất lúa nếp hương tại huyện bảo lạc, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.98 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRƯƠNG PHƯƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA NẾP HƯƠNG
TẠI HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN, NĂM 2023

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRƯƠNG PHƯƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA NẾP HƯƠNG
TẠI HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG

Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 8 62 01 16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Thanh Tâm

THÁI NGUYÊN, NĂM 2023

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2023
Tác giả luận văn

Nguyễn Trương Phương

ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ Giải pháp phát triển sản xuất lúa nếp hương tại địa bàn
huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng” đã được hoàn thành với nỗ lực rất lớn của
bản thân và sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô ở Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên cũng như sự hỗ trợ của các cô chú, anh chị cán bộ, công chức,
viên chức tại UBND huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng.
Nhân dịp này, Em xin cảm ơn TS. Bùi Thị Thanh Tâm đã trực tiếp hướng dẫn
khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn của Nhà trường cùng các thầy, cô đã
giảng dạy em trong quá trình học tập.
Tôi cũng xin cám ơn các cơ quan: UBND huyện Bảo Lạc; Phịng Nơng
Nghiệp và Phát triển Nông Thôn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng đã tạo điều
kiện giúp đỡ để tơi hồn thành được luận văn của mình.
Rất mong nhận được sự quan tâm và những ý kiến đóng góp quý báu của
thầy, cô và các nhà khoa học để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


Thái Nguyên, ngày tháng năm 2023
Tác giả luận văn

Nguyễn Trương Phương

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ.......................................................................... vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 4
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 4

Chương 1

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI...................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 6
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phát triển ................................................... 6
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................ 15
1.2.1. Tình hình phát triển sản xuất lúa nếp hương ở Việt Nam............................ 15


1.2.2. Kinh nghiệm phát triển sản xuất lúa nếp hương ở một số địa phương trong

nước ................................................................................................................. 17

1.2.3. Rút ra bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất lúa nếp hương trên địa bàn

huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng ............................................................................ 22
1.3. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan........................................................ 24

Chương 2

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................... 25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 25
2.1.2. Các nguồn tài nguyên của huyện Bảo Lạc ................................................. 27
2.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................... 32
2.1.4. Cơ sở hạ tầng của huyện........................................................................... 36

iv

2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế xã

hội ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa nếp hương ở huyện Bảo Lạc................ 37
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 38
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 38
2.3.1. Phương pháp thu nhập tài liệu................................................................... 38
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 41

Chương 3


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................... 43
3.1 Thực trạng phát triển sản xuất lúa tại huyện Bảo Lạc ..................................... 43
3.1.1 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa huyện Bảo Lạc giai đoạn 2020 - 2022 ............ 43
3.1.2. Kỹ thuật sản xuất lúa của huyện Bảo Lạc .................................................. 49
3.1.3. Tình hình tiêu thụ lúa huyện Bảo Lạc giai đoạn 2020 – 2022 ..................... 50
3.2. Tình hình phát triển sản xuất lúa nếp hương ở nhóm hộ điều tra.................... 51
3.2.1. Thơng tin cơ bản về các hộ sản xuất lúa Nếp hương................................... 51
3.2.2. Hộ sử dụng các yếu tố đầu vào cho phát triển sản xuất lúa ......................... 53
3.2.3. Kết quả kinh tế trong phát triển sản xuất lúa tại các hộ điều tra............................... 54
3.3. Kết quả thăm dị ý kiến của nơng dân về phát triển sản xuất lúa nếp hương ..................... 60
3.3.1. Các yếu tố thuận lợi ................................................................................. 60
3.3.2. Các yếu tố bất lợi ..................................................................................... 61
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa nếp hương của huyện Bảo Lạc63
3.4.1. Yếu tố trình độ người sản xuất .................................................................. 63
3.4.2. Yếu tố công tác khuyến nông.................................................................... 65
3.4.3. Yếu tố thị trường tiêu thụ và giá cả ........................................................... 68
3.4.4. Yếu tố cơ sở hạ tầng đến phát triển sản xuất lúa nếp hương........................ 71
3.4.5. Yếu tố của cơ chế, chính sách đến phát triển sản xuất lúa nếp hương .......... 73
3.5. Định hướng và giải pháp phát triển sản xuất lúa nếp hươngtại huyện Bảo Lạc 74
3.5.1. Quan điểm phát triển ................................................................................ 74
3.5.2. Mục tiêu phát triển ................................................................................... 75
3.5.2 Giải pháp phát triển sản xuất lúa nếp hương ............................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 84

v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
1. BQ Bình quân
2. CĐ- ĐH Cao đẳng, đại học
3. CP Chi phí
4. ĐVT Đơn vị tính
5. GTSX (GO) Giá trị sản xuất
6. TC chi phí
7. HND Hộ nông dân
8. HTX Hợp tác xã
9. IC Chi phí sản xuất trung gian
10. KD Kinh doanh
11. HQKT Hiệu quả kinh tế
12. KTNH Kinh tế nông hộ
13. LĐ Lao động
14. MI Thu nhập hỗn hợp
15. NĐ-CP Nghị định - Chính phủ
16. NN Nông nghiệp
17. PTKT Phát triển kinh tế
18. QĐ-TTg Quyết định – Thủ tướng chính phủ
19. TC Tổng chi phí
20. VA Giá trị tăng thêm

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Tình hình sản xuất lúa nếp hương ở Việt Nam giai đoạn
(2016-2020) ............................................................................... 16
Bảng 2.1. Tình hình biến động đất đai ở huyện Bảo Lạc, giai đoạn
2020 - 2022................................................................................ 29

Bảng 2.2. Tình hình biến động giá trị sản xuất ở huyện Bảo Lạc, giai
đoạn 2020 - 2022....................................................................... 32
Bảng 2.3. Tình hình dân số và lao động của huyện Bảo Lạc giai đoạn
2020-2022.................................................................................. 34
Bảng 3.1 Diện tích đất sản xuất lúa của huyện Bảo Lạc giai đoan
2020 – 2022 ............................................................................... 43
Bảng 3.2. Năng suất của các giống lúa ở huyện Bảo Lạc giai đoan
2020 – 2022 ............................................................................... 45
Bảng 3.3 Sản lượng của các giống lúa ở huyện Bảo Lạc giai đoan
2020 – 2022 ............................................................................... 46
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất một số giống lúa tại Bảo Lạc ........................... 48
Bảng 3.5: Thông tin cơ bản của hộ điều tra............................................... 51
Bảng 3.6. Hộ sử dụng các yếu tố đầu vào cho phát triển sản xuất lúa ...... 53
Bảng 3.7. Chi phí sản xuất bình qn cho 1 ha lúa nếp hương của hộ ..... 54
Bảng 3.8. Chi phí sản xuất bình qn cho 1 ha lúa nếp hương của hộ ..... 56
Bảng 3.9. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của hộ ....................... 58
Bảng 3.10. Các khó khăn gặp phải trong sản xuất lúa nếp hương .............. 61
Bảng 3.11 Tình hình tập huấn hỗ trợ kỹ thuật trong năm 2021-2022 ........ 66
Bảng 3.12. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm gạo lúa lai... 79

vii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 3.1 Sơ đồ kênh tiêu thụ lúa gạo của các nông hộ tại huyện Bảo Lạc.... 50
Biểu đồ 3.1 Số lao động đã qua tập huấn về trồng trọt .............................. 64
Biểu đồ 3.2. Đối tượng khách hàng............................................................. 69
Biểu đồ 3.3. Địa điểm giao dịch.................................................................. 69

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Trương Phương
Tên luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất lúa nếp hương tại huyện Bảo
Lạc, tỉnh Cao Bằng
Ngành: Phát triển nông thôn, Mã số: 862.0116
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Thanh Tâm
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

1. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hố những vấn đề lý luận và thực tiễn về giải pháp

phát triển sản xuất lúa nếp hương.
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lúa nếp hương trên địa bàn

huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 – 2022.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa nếp hương

trên địa bàn huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất về giải pháp phát triển sản xuất lúa nếp hương trên địa bàn

huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 định hướng đến 2030.
2. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp.
Điều tra chọn mẫu các hộ nông dân tại 3 xã trồng nhiều lúa nếp hương ở
huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Phương pháp so sánh, phương

pháp thống kê mô tả và phương pháp chuyên gia chuyên khảo, xử lý số liệu exel.
3. Kết quả nghiên cứu

Thông qua các tài liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập từ 90 hộ nông dân luận
văn đã nghiên cứu được thực trạng phát triển sản xuất lúa nếp hương trên địa
bàn huyện Bảo Lạc đã chỉ rõ quy mơ diện tích, phương thức trồng, hình thức
tiêu thụ sản xuất lúa nếp hương giai đoạn 2020-2022. Tác giả đã chỉ ra được 5

ix

yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa nếp hương trên địa bàn huyện
Bảo Lạc. Luận văn chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức từ đó đề xuất 6 nhóm giải pháp phát triển sản xuất lúa nếp hương trên địa
bàn huyện Bảo Lạc đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030.
4. Kết luận

Luận văn đã làm rõ được một số vấn đề lý luận về phát triển sản xuất lúa
nếp hương như các khái niệm về phát triển, phát triển sản xuất, vấn đề cơ bản
phát triển sản xuất lúa...; mục tiêu, nguyên tắc và các yêu cầu kỹ thuật phát
triển sản xuất lúa. Bên cạnh đó luận văn cũng đã giới thiệu về thực tiễn tình
hình phát triển sản xuất lúa nếp hương tại 3 địa phương trong nước.

Qua nghiên cứu cho thấy diện tích trồng lúa của huyện Bảo Lạc đã giảm
trong giai đoạn vừa qua, nhưng đối với diện tích cấy lúa nếp hương thì được
tăng lên đáng kể, tăng bình quân là 28,5%/năm tương ứng tăng 65ha trong
vịng 3 năm: Diện tích gieo cấy lúa nếp hương tại 3 xã tăng lên rõ rệt. Năm
2021 tỷ trọng diện tích lúa bình qn chỉ chiếm 46,22% tổng diện tích gieo
cấy nhưng năm 2022 tỷ trọng bình qn là 90,85% tổng diện tích gieo cấy. Có
sự thay đổi vượt bậc như vậy là do năm 2021 dự án thí điểm cấy lúa lai tại
huyện Bảo Lạc mới đi vào thực hiện nên kết quả còn chưa cao. Năm 2022 dự

án được nhân rộng để đạt được mục tiêu trồng lúa trên diện tích 165ha nên
diện tích gieo cấy tăng mạnh, năng suất đạt được là 4,4 tấn/ha, sản lượng là
742,5 tấn, giá trị thu về là 10,7 tỷ đồng, chiếm 10% trong tổng GTSX lúa
(UBND huyện Bảo Lạc, 2022).

Phát triển sản xuất lúa nếp hương ở Bảo Lạc là rất phù hợp nhằm chuyển
đổi cơ cấu cây trồng theo hướng hàng hóa, lấy việc chuyển đổi cơ cấu giống
làm tiền đề nhằm phát huy lợi thế của vùng. Diện tích lúa nếp hương dần
hướng phát triển và mở rộng quy mô sản xuất theo hướng hàng hóa, góp phần
nâng cao hệ số sử dụng ruộng đất và tăng thu nhập cho người dân.

- Người dân được tiếp thu những tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất,
nhiều quy trình phức tạp, tính kỹ thuật cao trong sản xuất lúa nếp hương đã

x

đến được với bà con nơng dân. Trình độ kỹ thuật và mức đầu tư cho sản xuất

của người dân ngày càng cao.

- Lúa nếp hương đang là mặt hàng nông sản dễ tiêu thụ, giá bán tương

đối ổn định và liên tục tăng qua các năm đảm bảo cho người sản xuất bù đắp

chi phí và có lãi cao so với một số mặt hàng nông sản khác.

- Được Nhà nước hỗ trợ trong khâu chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, trợ giá

giống, vật tư... cũng như tín dụng ưu đãi. Cơ sở hạ nông thôn đã được trú


trọng đầu tư.

- Sản xuất lúa nếp hương ở Bảo Lạc đã phát triển đúng với mong đợi của

bà con nơng dân, lúa thực sự là cây trồng chính, cây xóa đói giảm nghèo, tạo

điều kiện nâng cao thu nhập, nâng cao dân trí, giải quyết cơng ăn việc làm cho

người dân trên địa bàn huyện.

- Phân tích các ảnh hưởng tới sự phát triển sản xuất lúa nếp hương ở

huyện Bảo Lạc cho thấy: có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất

lúa nếp hương như những yếu tố về đầu tư, kỹ thuật, hình thức tổ chức sản

xuất, biến động giá cả và thị trường tiêu thụ; cơ chế chính sách, cơng tác

khuyến nơng.

- Qua phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất

lúa nếp hương trên địa bàn huyện; đề tài đề xuất 5 giải pháp phát triển sản xuất

lúa nếp hương như sau: Kỹ thuật, nâng cao trình độ sản xuất cho người dân, thị

trường tiêu thụ sản phẩm lúa, quy hoạch vùng sản xuất, tổ chức quản lý và chính

sách của Nhà nước. Để thúc đẩy phát triển sản xuất lúa nếp hương của huyện


Bảo Lạc nâng cao giá trị góp phần thúc đẩy phát triển ngành kinh tế của huyện.

Ngày … tháng … năm 2023

XÁC NHẬN CỦA HỌC VIÊN

GIÁO VIÊNHƯỚNG DẪN

TS. Bùi Thị Thanh Tâm Nguyễn Trương Phương

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Lúa nói chung và lúa nếp hương nói riêng đều là những loại cây trồng
quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp của Việt Nam. Dưới đây là một số
thành quả đáng kể mà lúa đã đạt được trong thời gian qua:

Đóng góp vào sản xuất lương thực: Lúa là một trong những loại cây
trồng chủ lực trong sản xuất lương thực của Việt Nam. Trong năm 2021, sản
lượng lúa của Việt Nam đạt hơn 43 triệu tấn, đóng góp vào sản xuất lương
thực của đất nước (Bộ NN&PTNT, 2021).

Nâng cao năng suất: Nhờ sự nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật canh tác
tiên tiến, lúa nếp đã đạt được năng suất cao hơn so với trước đây. Trong năm
2021, năng suất lúa nếp hương của Việt Nam đạt trên 5,9 tấn/ha, tăng gần 1
tấn/ha so với năm 2015 (Bộ NN&PTNT, 2021).

Tạo nguồn thu nhập cho nông dân: Lúa nếp hương là một trong những

loại cây trồng mang lại thu nhập ổn định cho nông dân ở các vùng trồng lúa
Miền Bắc và đồng bằng sông Cửu Long. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, giá lúa nếp trên thị trường trong năm 2021 dao động
từ 5.500 đến 6.500 đồng/kg, giúp nông dân có thêm nguồn thu nhập (Bộ
NN&PTNT, 2021).

Trồng lúa giảm thiểu tác động tiêu cực đến mơi trường: Sản xuất lúa nếp
sử dụng ít thuốc bảo vệ thực vật hơn so với các loại cây trồng khác, giúp giảm
thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Ngoài ra, việc áp dụng các kỹ thuật
canh tác tiên tiến và sử dụng phân bón hữu cơ cũng giúp tối ưu hóa sử dụng
đất, nước và phân bón, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Đóng góp vào xuất khẩu: Lúa nếp hương là một trong những mặt hàng
nông sản xuất khẩu của Việt Nam, đặc biệt là sang thị trường Trung Quốc.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong năm 2022, Việt Nam đã

2

xuất khẩu lúa nếp hương sang Trung Quốc với giá trung bình 536 USD/tấn
(Bộ NN&PTNT, 2021).

Tạo công ăn việc làm: Sản xuất lúa nếp hương cũng tạo ra công ăn việc
làm cho nhiều người, đặc biệt là ở các vùng trồng lúa đồng bằng sông Cửu
Long. Việc sản xuất, thu hoạch, chế biến và xuất khẩu lúa nếp hương đều
đóng góp vào việc tạo ra các công ăn việc làm cho người dân, giúp cải thiện
đời sống và tăng thu nhập cho họ.

Tóm lại, lúa nói chung và lúa nếp hương nói riêng đã đóng góp đáng kể
vào nền kinh tế và xã hội của Việt Nam trong thời gian qua. Tuy nhiên, vẫn
còn nhiều thách thức trong sản xuất lúa nếp hương như sâu bệnh, giảm năng

suất và chất lượng sản phẩm. Việc nghiên cứu và áp dụng giải pháp phát triển
sản xuất lúa nếp hương sẽ làm tăng giá trị kinh tế và xã hội của nó.

Huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng là huyện vùng cao ở miền núi phía Bắc.
Lúa nếp hương là một trong những loại cây trồng được trồng đặc sản nổi tiếng
ở địa phương, Gạo nếp hương của huyện Bảo Lạc đã được Cục Sở hữu trí tuệ
Bộ khoa học và Cơng nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể
“nếp hương Bảo Lạc” năm 2019, là một trong những sản phẩm nông nghiệp
đặc sản của Bảo Lạc. Việc bảo vệ và phát triển sản phẩm này cũng có ý nghĩa
quan trọng trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, kinh tế và môi
trường của huyện Bảo Lạc và vùng đất miền núi phía Bắc nói chung. Dưới
đây là một số thành quả đáng kể mà lúa nếp hương và lúa nói chung đã đạt
được ở huyện Bảo Lạc trong thời gian qua: Theo báo cáo của UBND huyện
Bảo Lạc, Năm 2022 gieo trồng được 165 ha, năng suất đạt được là 4,4 tấn/ha,
sản lượng là 742,5 tấn, giá trị thu về là 10,7 tỷ đồng, chiếm 10% trong tổng
GTSX lúa (UBND huyện Bảo Lạc, 2022).

Tạo nguồn thu nhập cho nông dân: Sản xuất lúa nếp hương tại huyện
Bảo Lạc đã tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho nông dân và địa phương. Nông
dân có thể thu hoạch và bán lúa nếp hương để kiếm tiền, đem lại thu nhập ổn
định cho gia đình và địa phương.

3

Tăng giá trị xuất khẩu: Lúa nếp hương của huyện Bảo Lạc đã được xuất
bán sang các thị trường trong và ngoài tỉnh Cao Bằng. Giá trị xuất khẩu của lúa
nếp hương tạo ra nguồn thu nhập cho người dân và đóng góp vào nền kinh tế của
địa phương. Phát triển sản xuất lúa nếp hương nói riêng và ngành nơng nghiệp
nói chung đã tạo ra công ăn việc làm tăng thu nhập cho người dân địa phương,
nhất là sản xuất lúa nếp hương cho hiệu quả kinh tế cao hơn lúa thường.


Tóm lại, nghiên cứu phát triển sản xuất lúa nếp hương ở huyện Bảo Lạc
là rất cần thiết để tăng sản lượng và năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm,
tạo nguồn thu nhập ổn định cho người dân, tăng giá trị xuất khẩu, tạo công ăn
việc làm và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Việc phát triển sản
xuất lúa nếp hương sẽ đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội của huyện
Bảo Lạc, đồng thời cải thiện đời sống của người dân và bảo vệ môi trường.

Dựa trên những cấp thiết trên chúng tôi lựa chọn tiến hành đề tài “Giải
pháp phát triển sản xuất lúa nếp hương tại địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao
Bằng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Nghiên cứu này sẽ là cơ sở để
bảo tồn và phát triển sản xuất lúa nếp hương tại địa phương, đồng thời góp
phần nâng cao thu nhập và đóng góp vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo
chung tại địa phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng trạng sản xuất lúa nếp hương, đề xuất một số giải
nhằm phát triển sản xuất lúa nếp hương tại huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của phát triển sản xuất.
- Đánh giá được thực trạng sản xuất lúa nếp hương ở huyện Bảo Lạc,
tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 – 2022;

4

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa nếp hương ở
huyện Bảo Lạc.


- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất lúa nếp
hương ở huyện Bảo Lạc.
3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến sản xuất lúa nếp
hương, sản xuất lúa nếp hương trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng.
Khách thể nghiên cứu là các hộ sản xuất lúa nếp hương, các tác nhân trong
sản xuất lúa nếp hương,...
4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về nội dung:
+ Đề tài tập trung đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lúa nếp hương
ở huyện Bảo Lạc.
+ Đánh giá thực trạng tình hình sản xuất lúa, chi phí và hiệu quả kinh tế
của sản xuất lúa ở nhóm hộ điều tra
+ Phân tích các yếu tố tác động đến việc phát triển sản xuất lúa nếp
hươngở huyện Bảo Lạc.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất lúa nếp hương địa
tại địa phương.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại huyện Bảo Lạc, tỉnh
Cao Bằng.
- Phạm vi thời gian: Số liệu sơ cấp và thứ cấp phục vụ nghiên cứu được
thu thập từ năm 2020 - 2022.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơ cở thực tiễn liên quan
đến phát triển sản xuất lúa nếp hương, do vậy luận văn là tài liệu tham khảo
bổ ích cho giảng viên và sinh viên ngành các ngành kinh tế và phát triển nông
thôn trong nghiên cứu và học tập


5

5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Là tài liệu để các cấp, các ngành của huyện Bảo Lạc tham khảo, đưa ra

các chính sách, giải pháp hợp lý nhằm phát triển sản xuất lúa nếp hương.
Góp phần khái quát thực tiễn về phát triển sản xuất lúa nếp hương, những

vấn đề đặt ra về vấn đề phát triển sản xuất lúa nếp hương trong hoàn cảnh thực
tiễn ở nước ta. Trên cơ sở đó kiến nghị với địa phương để đưa ra các chính sách
phù hợp.

Kết quả nghiên cứu của Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị trong
phát triển sản xuất lúa nếp hương bền vững.

6

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phát triển
1.1.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ có liên quan
a. Khái niệm phát triển
Khái niệm "phát triển" thường ám chỉ sự tăng nhiều hơn về số lượng,
phong phú hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân
bố. Ngồi ra, phát triển cịn bao gồm sự tăng lên bền vững về các tiêu chuẩn
sống. Phát triển có thể được hiểu là sự tiến bộ, do đó phát triển nghĩa là sự
tăng trưởng kết hợp với sự thay đổi về cấu trúc và thể chế liên quan đến mục
đích hay mục tiêu chủ định nào đó. Tuy nhiên, tăng trưởng chỉ là điều kiện
cần, chưa đủ, vì nó chỉ nhấn mạnh đến việc tăng cường phúc lợi kinh tế mà

chưa đề cập đến các phúc lợi xã hội. Không phải sự thay đổi nào cũng có sự
phát triển, chỉ có những thay đổi hướng tăng trưởng mới là tiền đề cho sự phát
triển. Để đánh giá sự phát triển, cần xem xét một cách toàn diện. Các giải
pháp phát triển không chỉ tập trung vào việc tăng trưởng kinh tế của ngành
sản xuất, mà còn phải chú ý đến các vấn đề nhằm cải thiện chất lượng sản
phẩm, trên cơ sở bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái và đảm bảo sức khỏe
cho con người (Vũ Thế Hùng, 2014).
Các chỉ tiêu thể hiện sự phát triển gồm các chỉ tiêu phản ánh về số lượng
và chất lượng. Các chỉ tiêu số lượng thể hiện sự phát triển của nền kinh tế
thông qua sự gia tăng của cải vật chất và dịch vụ. Sự phát triển của ngành sản
xuất về số lượng liên quan đến quy mô sản xuất, sự tăng trưởng về số lượng
và giá trị sản lượng sản xuất, cơ cấu sản xuất nội bộ ngành và với các ngành
khác. Các chỉ tiêu chất lượng thể hiện sự phát triển của một nền kinh tế liên
quan đến sự tiến bộ về đời sống vật chất, giáo dục, sức khỏe và môi trường.
Với ngành sản xuất, sự phát triển liên quan đến việc phát huy và khai thác

7

hiệu quả các tiềm năng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất, tổ
chức quy trình sản xuất hợp lý (Võ Thị Minh Nguyệt, 2013).

Các yếu tố quyết định sự phát triển của ngành sản xuất trong một nền
kinh tế là cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sản xuất phải tiên tiến hiện đại,
sử dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ phù hợp vào sản xuất, thực hiện
đồng bộ các cơng cụ tài chính, pháp luật, chính sách, tổ chức để đảm bảo cho
các ngành kinh tế phát triển. Tóm lại, sự phát triển khơng chỉ là sự tăng
trưởng về số lượng, mà còn là sự tiến bộ về chất lượng, độ phong phú và tính
bền vững trong các lĩnh vực kinh tế và xã hội. Để đạt được sự phát triển, cần
phải đánh giá toàn diện và áp dụng các giải pháp phát triển đồng thời tập
trung vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ tài

nguyên và môi trường, và cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.

Phát triển là quá trình tăng trưởng, tiến bộ và thay đổi theo thời gian của
một cá thể, tổ chức, khu vực, hoặc tồn xã hội. Nó có thể được đo lường bằng
nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng thường liên quan đến tăng trưởng kinh tế, cải
thiện chất lượng cuộc sống, nâng cao trình độ văn hóa, tăng cường quyền lực
và sức mạnh của cá nhân và tổ chức, và thúc đẩy sự tiến bộ và phát triển bền
vững của xã hội.

Phát triển có thể được xem là q trình tăng cường các tài nguyên, năng
lực và tiềm năng của một cá thể hoặc tổ chức, bao gồm cả tài nguyên vật chất
và phi vật chất. Nó cũng có thể được xem là quá trình tăng cường khả năng tự
chủ và quản lý của cá thể hoặc tổ chức, cải thiện các quy trình và phương
pháp hoạt động, tăng cường năng lực cạnh tranh, và thích ứng với những thay
đổi trong môi trường và xã hội (Phạm Thị Lý, 2016).

Phát triển là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố,
bao gồm các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa, mơi trường và chính trị. Nó cũng
liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau, bao gồm phát triển kinh tế, phát
triển xã hội, phát triển bền vững và phát triển con người.

8

Để đạt được một q trình phát triển bền vững, cần có sự cân bằng giữa
các yếu tố khác nhau và đảm bảo rằng các q trình phát triển đó là bền vững
trong thời gian dài và không gây hại đến môi trường và các nguồn tài ngun.
Ngồi ra, cần có sự tham gia và đóng góp của nhiều đối tượng khác nhau, bao
gồm chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, các doanh
nghiệp và cộng đồng địa phương. Sự đồng thuận và hợp tác giữa các bên là
rất quan trọng để đạt được mục tiêu phát triển bền vững.


b. Phát triển sản xuất lúa nếp hương
Phát triển sản xuất lúa nếp hương là quá trình nâng cao công nghệ, quản
lý và sản xuất trong ngành sản xuất lúa nếp hương, nhằm tăng cường năng
suất, cải thiện chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và bảo vệ mơi
trường. Nó bao gồm việc áp dụng các kỹ thuật sản xuất lúa nếp hương hiện
đại, quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai, nước, thức ăn và vật tư hiệu quả
hơn, đồng thời đưa ra các chính sách hỗ trợ và đào tạo nhân lực để nâng cao
trình độ kỹ thuật và quản lý của người sản xuất lúa (Nguyễn Đình Đức, 2013).
Phát triển sản xuất lúa nếp hương cũng địi hỏi việc đưa ra các chương
trình giám sát và đánh giá hiệu quả sản xuất lúa nếp hương, từ đó đưa ra các
giải pháp cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. Việc áp dụng các công
nghệ sản xuất lúa nếp hương hiện đại như chọn lọc giống, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật đúng cách, kiểm sốt bệnh tật và quản lý sản xuất lúa hiệu quả
là những yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển sản xuất lúa nếp hương.
Để đạt được những mục tiêu này, cần đưa ra các chính sách hỗ trợ cho
người sản xuất lúa, như tài trợ vốn, giống, khoa học kỹ thuật và đầu tư vào
nghiên cứu và phát triển. Đồng thời, đào tạo nhân lực để cải thiện năng lực
quản lý và kỹ thuật sản xuất lúa nếp hương, cũng là một yếu tố quan trọng
trong quá trình phát triển sản xuất lúa nếp hương.
Phát triển sản xuất lúa nếp hương có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong
nông nghiệp và kinh tế quốc gia của Việt Nam. Dưới đây là một số ý nghĩa
của việc phát triển sản xuất lúa nếp hương:


×