Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “nâng công suất công ty tnhh nước giải khát kirin việt nam từ 67 triệu lítnăm lên 81 triệu lítnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA



BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN “NÂNG CÔNG SUẤT CÔNG TY TNHH NƯỚC
GIẢI KHÁT KIRIN VIỆT NAM TỪ 67 TRIỆU LÍT/NĂM

LÊN 81 TRIỆU LÍT/NĂM”

GVHD: Ths. Phạm Thị Thanh Thúy
SVTH: Hồ Lê Thiên Ân
MSSV: 2012633

Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 03-2023

CHƯƠNG 1: MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN....................................................................... 1
1. Thông tin chung về dự án............................................................................................. 1
1.1. Tên dự án ............................................................................................................... 1
1.1.2. Thông tin chủ dự án......................................................................................... 1
1.1.3. Vị trí địa lý và các đối tợng kinh tế - xã hội xung quanh dự án ...................... 1
1.1.4. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của dự án .................................................. 2
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới KDC và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường ........................................................................................................................ 2
2. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất ........................................................................ 3
3. Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án ..................................................................... 4
3.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất nớc uống từ trà và trà sữa: ..................................... 4
3.2. Quy trình sản xuất nước uống vị trái cây............................................................... 7
4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ....................................................... 9


4.1. Thông tin về hiện trạng hoạt động sản xuất của Công ty ...................................... 9
4.1.1.Công suất sản phẩm hiện hữu........................................................................... 9
4.1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất hiện hữu......................................................... 10
4.1.3.Máy móc thiết bị hiện hữu ............................................................................. 10
4.2. Hạng mục cơng trình chính hiện hữu .................................................................. 11
4.2.1.Các hạng mục cơng trình chính ...................................................................... 11
4.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ .................................................................. 13

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................... 15

1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội............................................................................ 15
1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................ 15
1.2. Điều kiện về khí tượng ........................................................................................ 15
1.2.1. Nhiệt độ ......................................................................................................... 15
1.2.2. Độ ẩm ............................................................................................................ 16
1.2.3.Lượng mưa ..................................................................................................... 16
1.2.4.Bức xạ mặt trời ............................................................................................... 16
1.2.5. Nắng .............................................................................................................. 16
1.2.6. Gió ................................................................................................................. 17

1.3. Chế độ thủy văn ................................................................................................... 17
2. Hiện trạng chất lợng môi trờng và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án ......... 18

2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường.................................................. 18
2.1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trờng .................................................................... 18
2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trờng trong khu vực dự án........................... 23
2.1.3 Hiện trạng, tình hình cơng tác bảo vệ mơi trờng của ..................................... 30

2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ................................................................................ 38

3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trờng khu vực thực
hiện dự án ....................................................................................................................... 38
4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ................................................... 39
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ
SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG................................................................................................... 40
1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai
đoạn thi công xây dựng .................................................................................................. 40

1.1. Đánh giá, dự báo tác động ................................................................................... 40
1.2. Đánh giá, dự báo tác động môi trường liên quan đến chất thải ........................... 40
2. Đánh giá tác động và để xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai
đoạn vận hành ................................................................................................................ 50
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành .................................... 50

2.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận
hành. ........................................................................................................................ 50
2.1.2. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải khi dự án đi vào
hoạt động ................................................................................................................. 69
2.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường.............................................................. 71
2.2.1. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu nguồn gây tác động có liên quan đến chất
thải ........................................................................................................................... 71
2.2.3. Các cơng trình phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường:............................... 80
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG........ 87
1.Chương trình quản lý môi trường ............................................................................... 87
Đối với dự án đầu tư nâng công suất Công ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam thì
chương trình quản lý mơi trường được trình bày trong bảng sau: ................................. 87

2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ...................................................... 90

2.1 Quan trắc, giám sát trong giai đoạn thi công, xây dựng: ...................................... 90
2.2. Quan trắc, giám sát trong giai đoạn vận hành ..................................................... 90
2.2.1. Giám sát bụi, khí thải tại nguồn .................................................................... 90
2.2.2. Giám sát chất lượng nước thải ...................................................................... 90
2.2.3. Giám sát chất lượng nước ngầm.................................................................... 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 92

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1. Thơng tin chung về dự án
1.1. Tên dự án
Đầu tư “Nâng công suất Công ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam từ 67 triệu lít/năm
lên 81 triệu lít/năm”.
1.1.2. Thơng tin chủ dự án.
- Tên nhà đầu tư: Kirin Holdings Singapore Pte, Ltd
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 20 Collyer Quay, # 18-05/06, 20 Collyer Quay Singapore
(049319).
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư:
- Tên tổ chức: Công ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam
- Địa điểm liên hệ: Lô D-3A-CN, KCN Mỹ Phước 2, phường Mỹ Phước, Tx Bến Cát, tỉnh
Bình Dương, Việt Nam.
1.1.3. Vị trí địa lý và các đối tợng kinh tế - xã hội xung quanh dự án
a. Vị trí địa lý: Cơng ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam tọa lạc tại Lô D-3ACN, KCN
Mỹ Phước 2, phường Mỹ Phước, TX Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam

1

Tọa độ khu đất dự án được thể hiện như sau:

Bảng 1. 1 Tọa độ vị trí khu dự án (tọa độ VN2000)

Khu đất dự án giáp với các tứ cận sau:
- Phía Bắc: Giáp đường NA3 (Bên kia đường là Cơng ty TNHH Tung Feng ngành nghề
chính sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính).
- Phía Nam: Giáp Cơng ty TNHH Hantex Vina (sản xuất hàng may mặc) và Công ty TNHH
All Green Vina (ngành nghề dệt may).
- Phía Đơng: Giáp Chi Nhánh Cơng Ty Cổ Phần Gas Sài Gịn Nhà Máy Sản Xuất Bình áp
Lực Mỹ Phước (ngành nghề chính sản xuất thùng, bể chứa, dụng cụ chứa đựng bằng kim
loại và bn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí...)
- Phía Tây: Giáp với Công ty TNHH Sung shin A II Việt Nam (ngành nghề chính sản xuất
các sản phẩm từ plastic).
1.1.4. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của dự án

Công ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam đã ký kết hợp đồng và phụ lục hợp
đồng với Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Công nghiệp – CTCP (Becamex IDC) - chủ đầu
tư KCN Mỹ Phước thuê 27.277,64 m2 diện tích tại Lơ D-3A-CN, KCN Mỹ Phước 2,
phường Mỹ Phước, TX Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Cơng ty đã tiến hành xây
dựng nhà máy vào năm 2008.
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới KDC và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
a) Các đối tợng tự nhiên xung quanh khu vực dự án:
- Công ty nằm trong KCN Mỹ Phước 2 đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, đường giao thông nội
bộ, giao thông đối ngoại; đã có hệ thống thốt nước mưa, nước thải riêng biệt. Hiện nay
KCN đã xây dựng và đưa vào hoạt động HTXL nước thải tập trung với công suất thiết kế
8.000 m3 /ngày.đêm (gồm 2 module); tuy nhiên hiện nay lượng nước thải dẫn về trạm xử
lý khoảng 4.000 - 5.000 m3 /ngày.đêm. Trạm xử lý nước thải của KCN cách dự án khoảng
1,4 km về phía Tây.

2

Cách dự án khoảng 1,3 km về phía Tây là kênh thoát nước của KCN. Kênh này dẫn nước
mưa, nước thải của khu vực ra suối Tre → sông Thị Tính. Vị trí xả thải của Cơng ty cách

suối Tre 1,5km về phía Đơng, cách sơng Thị Tính khoảng 3,0km về phía Đơng. Như vậy,
sơng Thị Tính là nguồn tiếp nhận nước mưa, nước thải cuối cùng của dự án cũng như của
KCN Mỹ Phước 2 và các khu vực xả thải lân cận
Dự án nằm tại vị trí cách Quốc lộ 13 khoảng 1,6 km về phía Đơng – đây là đường giao
thơng chính và huyết mạch đi đến Nhà máy.

2. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất
a) Mục tiêu, công suất dự án
Theo Báo cáo ĐTM đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số
1169/QĐ-BTNMT ngày 25/05/2020 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường thì tổng cơng suất
sản phẩm là 67 triệu lít/năm. Hiện nay, Cơng ty đang hoạt động với cơng suất 55,67 triệu
lít (gần đạt cơng suất tối đa so với Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt). Do vậy, nhằm đáp
ứng nhu cầu của thị trường đồng thời giữ vững thương hiệu của tập đồn nói chung, của
Cơng ty TNHH Nước giải khát Kirin Việt Nam nói riêng. Cơng ty dự kiến nâng cơng suất
từ 67 triệu lít sản phẩm/năm lên 81 triệu lít sản phẩm/năm.
b) Quy mơ dự án

3

Trong giai đoạn nâng công suất sản xuất này, Công ty không lắp thêm dây chuyền sản xuất
mà chỉ tăng thời gian sản xuất từ 276 ngày/năm lên 335 ngày/năm bằng cách hoạt động
thêm thứ 7 và chủ nhật. Đồng thời, cải tạo, nâng công suất hệ thống xử lý nước thải từ 420
m3 /ngày.đêm lên 500 m3 /ngày.đêm
3. Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án

Công nghệ sản xuất là cơng nghệ mới nhất của thế giới, máy móc thiết bị đầu tư
hiện đại, tự động hóa cao, phù hợp qui định về an toàn vệ sinh thực phẩm. Công nghệ sản
xuất tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.

Loại hình dự án: Sản xuất nước giải khát

Dự án “Nâng công suất công ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam từ 31 triệu
lít SP/năm lên 67 triệu lít SP/năm” bao gồm các loại sản phẩm giống hệt giai đoạn hiện
nay, hồn tồn khơng thêm sản phẩm mới nào (chỉ có tăng cơng suất sản phẩm). Các loại
sản phẩm được chia làm 02 nhóm sản phẩm chính như giai đoạn 1 gồm: nhóm 1: nước
uống vị trái cây; nhóm 2: nước uống từ trà và trà sữa. Quy trình cơng nghệ sản xuất chi tiết
như sau:
3.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất nớc uống từ trà và trà sữa:

4

Thuyết minh quy trình cơng nghệ:

Cơng đoạn trích ly, lọc: Lá trà sẽ được cân và chứa trong lồng inox, đưa vào tank
trích ly bằng rịng rọc và được trích ly bằng nước nóng đã được xử lý. Dịch sau khi trích
ly được đưa qua hệ thống lọc để tách cặn và bã cịn sót lại. Tại đây bã trà, cặn được tách ra
và đưa qua hệ thống thu gom. Trung bình cứ 1kg trà nguyên liệu sẽ tạo ra 2kg bã trà với
hàm lượng ẩm khoảng 70%. Dịch trà sau khi được tách bã sẽ được bơm qua hệ thống tank
chứa trước khi đưa vào ly tâm tách cặn một lần nữa để loại bỏ các cặn cịn sót lại.

Công đoạn ly tâm, tách cặn: Dịch trà sau khi được trích ly sẽ đưa tới hệ thống ly
tâm ở tốc độ cao nhằm loại bỏ các cặn lơ lửng. Tại đây, nhờ lực ly tâm, các thành phần
không tan trong nước sẽ được lắng cặn và tách bỏ liên tục. Các cặn lơ lửng này được thu
gom về HTXL nước thải tập trung của Nhà máy thông qua hệ thống đường ống. Phần dịch
trong được đưa tới tank phối trộn.

Công đoạn phối trộn hương liệu, phụ gia: Tại đây, dịch trà sau khi lọc và ly tâm
tách cặn sẽ được phối trộn cùng với các phụ liệu khác.... Các nguyên phụ liệu sẽ được phối
trộn theo định mức của từng loại sản phẩm. Tại bồn phối trộn các chất sẽ được trộn đều
với nhau thông qua hệ thống cánh khuấy.


Công đoạn tiệt trùng: Dịch bán thành phẩm sau khi được phối trộn xong được đưa
qua hệ thống máy tiệt trùng. Tiệt trùng giúp tiêu diệt toàn bộ các vi khuẩn gây bệnh, đảm
bảo vệ sinh, giúp các loại nước trái cây, nước uống từ trà có thời hạn bảo quản lâu hơn mà
vẫn đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Tại đây dịch trà được làm nóng
bằng hơi nước nóng ở nhiệt độ 120 – 1250C trong thời gian ngắn 20 -30 giây, sau đó được
đưa qua bộ phận làm lạnh, làm lạnh ngay xuống nhiệt độ 20-250C. Trong suốt q trình
tiệt trùng nhiệt độ của hệ thống ln được kiểm sốt chặt chẽ thơng qua bảng điều khiển.
Q trình tiệt trùng này được thực hiện trên dây chuyền tự động hóa cao, an tồn, tự động.
Sản phẩm sau khi được tiệt trùng được chứa trong tank đệm vô trùng.

Công đoạn chiết rót, đóng nắp: Chai và nắp sau khi tiệt trùng được đưa qua cơng
đoạn chiết rót, q trình chiết rót sản phẩm được thực hiện bằng máy chiết rót vơ trùng.
Máy chiết rót sẽ tự động chiết rót sản phẩm đến thể tích quy định của từng loại chai PET.
Sản phẩm sau khi rót vào chai theo băng chuyền di chuyển đến cơng đoạn trịng nhãn, in
HSD. Tuy nhiên trước khi đi đến bước này thì tồn bộ sản phẩm đều được đi qua cân để
kiểm tra, trường hợp chai nào khơng đạt chuẩn thì sẽ bị loại (các chai khơng đạt chuẩn là
các chai có thể tích sản phẩm q đầy hoặc thể tích sản phẩm khơng đủ chai). Các sản
phẩm đạt chuẩn được đưa qua công đoạn tiếp theo.

Cơng đoạn in HSD, trịng nhãn: Chai PET chứa sản phẩm sẽ được chạy tự động
bằng băng chuyền qua máy in hạn sử dụng, ngày sản xuất sau đó qua máy tròng nhãn, tại

5

đây nhãn chai được tròng lên thân chai. Cuối cùng qua cơng đoạn đóng block. Các cơng
đoạn trịng nhãn, in đều được thực hiện tự động.

Cơng đoạn đóng Block màng co: Để đáp ứng nhu cầu của thị trường. chai sản phẩm
sau khi trịng nhãn và in HSD được đóng Block màng co 06 chai (6 chai một Block) trước
khi đưa tới máy đóng thùng thùng carton.


Cơng đoạn đóng Block màng co: Để đáp ứng nhu cầu của thị trường. chai sản phẩm
sau khi trịng nhãn và in HSD được đóng Block màng co 06 chai (6 chai một Block) trước
khi đưa tới máy đóng thùng thùng carton.

Cơng đoạn đóng thùng: Tại đây các chai đã co Block được đóng trong 01 thùng
carton, tổng số lượng chai cho một thùng là 24 chai. Sau khi được đóng thùng carton và in
hạn sử dụng lên bao bì phía ngồi thùng sản phẩm được đưa tới công đoạn chất pallet.

Sản phẩm sau khi được chất pallet được di chuyển đến vị trí quy định để theo dõi,
kiểm tra chất lượng trong vong từ 03 đến 07 ngày trước khi nhập kho thành phẩm và bán
ra thị trường.

Công nghệ sản xuất Công ty sử dụng là công nghệ vơ trùng, khép kín trên dây
chuyền hiện tại từ khâu trộn ngun liệu đến khâu rót chai. Từng cơng đoạn trên dây chuyền
đều được kiểm sốt chặt chẽ bởi Phịng Đảm bảo chất lượng (QA) của Công ty. Do vậy
trong hơn 12 năm sản xuất qua, ở Công ty chưa khi nào xảy ra tình trạng sản phẩm khơng
đạt chất lượng phải hủy bỏ. Trong trường hợp các chai sản phẩm bị lỗi bao bì nhãn mác
hoặc khơng đủ thể tích thì cơng ty xử lý lại bằng cách mở nắp chai thu hồi sản phẩm hoặc
sử dụng làm nước uống cho công nhân.

Nhận xét: Quy trình sản xuất của Cơng ty hồn tồn tự động hóa, các cơng đoạn
sản xuất như phối trộn nguyên liệu, thổi chai, chiết rót, bao nhãn, đóng gói, đóng thùng,...
được điều chỉnh, cài đặt sẵn các thơng số làm việc trên màng hình hiển thị. Máy móc vận
hành theo các thơng số đã lựa chọn cài đặt. Ngay cả việc vệ sinh công nghiệp các đường
ống, bồn thiết bị cũng được thực hiện bằng hệ thống CIP tự động phun rửa theo tình trình
các dung dịch nước, axit, bazo đã chuẩn bị cài đặt sẵn chương trình làm việc trên màng
hình hiển thị

6


3.2. Quy trình sản xuất nước uống vị trái cây

Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên liệu sản xuất sản phẩm nước uống vị trái cây gồm có: Nước sau khi đã xử

lý qua công đoạn lọc RO đạt yêu cầu về chất lượng sẽ phối trộn định lượng với các nguyên
vật liệu khác như, đường, nước ép trái cây/ nước cốt/ hương trái cây tương ứng với từng
loại sản phẩm, vitamin và một số phụ liệu khác,... (chi tiết tại bảng nguyên liệu sử dụng
cho từng loại sản phẩm).

Sau khi cân, phối trộn các loại nguyên liệu thành dung dịch sẽ đưa qua cơng đoạn
tiệt trùng, chiết rót, đóng gói,.... tương tự như các bước thực hiện tại quy trình sản xuất các
sản phẩm từ trà và trà sữa đã nêu bên trên.

Một số hình ảnh dây chuyền sản xuất của Cơng ty nh sau:

7

8

4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án
4.1. Thông tin về hiện trạng hoạt động sản xuất của Công ty
4.1.1.Công suất sản phẩm hiện hữu

Công suất sản phẩm hiện nay của Cơng ty là 55,67 triệu lít/năm bao gồm các sản
phẩm sau:

(Nguồn: Công ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam)
Giai đoạn nâng công suất Công ty sẽ tiếp tục sản xuất những loại sản phẩm giống

hệt giai đoạn hiện nay, khơng có thêm loại sản phẩm mới.

9

4.1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất hiện hữu
Sản phẩm của Cơng ty được chia làm 02 nhóm chính: nhóm 1: Nước uống từ trà

và trà sữa và nhóm 2: Nước uống vị trái cây.
Dây chuyền sản xuất của Công ty chủ yếu là các dây chuyền khép kín và tự

động/bán tự động nên ít phát sinh chất thải, cũng như giúp hạn chế được các tác động của
con người và môi trường đến chất lượng sản phẩm. Chất thải phát sinh chủ yếu từ quá trình
sản xuất là nước thải từ q trình vệ sinh máy móc, thiết bị sau mỗi mẻ sản xuất. Quy trình
cơng nghệ sản xuất các sản phẩm giai đoạn hiện hữu và giai đoạn nâng công suất hồn tồn
giống nhau.
4.1.3.Máy móc thiết bị hiện hữu
Đặc thù ngành chế biến nước giải khát thì các sản phẩm khác nhau nhưng đều sản xuất
cùng chung 01 dây chuyền máy móc thiết bị. Cụ thể dây chuyền máy móc thiết bị hiện hữu
đang hoạt động sản xuất nước giải khát (nước uống vị trái cây; nước uống từ trà và sữa) tại
Công ty như sau:

(Nguồn: Công ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam)

10

4.2. Hạng mục cơng trình chính hiện hữu
Tổng diện tích khu đất của Công ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam là

27.277,64 m2 tại Lô D-3A-CN, KCN Mỹ Phước 2, phường Mỹ Phước, TX Bến Cát, tỉnh
Bình Dương. Nhà xưởng sản xuất hiện hữu và các cơng trình phụ trợ của Công ty đã được

từ năm 2008.

Các hạng mục cơng trình hiện hữu của Công ty sẽ được tiếp tục sử dụng cho dự án
mở rộng nâng công suất. Cụ thể các hạng mục chính hiện nay như sau:

(Nguồn: Công ty TNHH nước giải khát Kirin Việt Nam)
4.2.1.Các hạng mục công trình chính
a) Khu vực chế biến sản phẩm:

Khu vực chế biến sản phẩm đã xây dựng hồn chỉnh có diện tích 1.002m2 . Trong
giai đoạn mở rộng nâng công suất này Cơng ty khơng lắp đặt thêm máy móc thiết bị, chỉ
tăng thêm số giờ làm việc nên khu vực chế biến sản phẩm khơng thay đổi.
b) Khu vực chiết rót, dán nhãn, in ấn:

Khu vực chiết rót, dán nhãn, in ấn hạn HSD đã được xây dựng kiên cố, có diện
tích 727 m2 . Trong giai đoạn mở rộng nâng công suất này Cơng ty khơng lắp đặt thêm
máy móc thiết bị, chỉ tăng thêm số giờ làm việc nên khu vực chế biến sản phẩm không thay
đổi.

11

c) Khu vực đóng gói:

Khi mới thành lập Công ty, chúng tơi đã xây dựng hồn thiện khu vực đóng gói
sản phẩm có diện tích 1.622 m2 . Trong giai đoạn mở rộng nâng công suất này Công ty
không lắp đặt thêm máy móc thiết bị, chỉ tăng thêm số giờ làm việc nên khu vực chế biến
sản phẩm không thay đổi.

d) Khu vực thổi chai:


Cơng ty bố trí khu vực thổi chai cho dây chuyền 1 hiện hữu 546m2 và khu vực thổi
chai cho dây chuyền 2 mở rộng 236m2 . Trong giai đoạn mở rộng nâng công suất này Công
ty khơng lắp đặt thêm máy móc thiết bị, chỉ tăng thêm số giờ làm việc nên khu vực chế
biến sản phẩm không thay đổi.

e) Khu chứa phôi chai và kho vật tư các loại:

Hiện nay, diện tích kho phơi chai là 389 m2 , diện tích kho vật tư các loại là 227m2
. Với cơng suất hiện tại thì các kho chứa này mới sử dụng khoảng 75% diện tích. Khi mở
rộng nâng công suất chúng tôi không xây dựng thêm, sử dụng phần diện tích trống hiện
hữu để chứa phơi chai và vật tư khác, trường hợp cần thiết thì Công ty tăng tầng suất nhập
phôi và vật tư.

f) Khu chứa nguyên liệu:

Đặc thù sản xuất ngành nước giải khát thì nguyên liệu sẽ lưu trữ ở nhiều môi trường
khác nhau, một số lưu giữ ở môi trường nhiệt độ thông thường, một số cần lưu giữ ở môi
trường mát nhiệt độ 5˚C và một số lưu giữ ở môi trường đông lạnh -20˚C Đáp ứng với điều
kiện như vậy, Công ty đã xây dựng các kho chứa nguyên liệu với tổng diện tích 738m2 .
Hiện nay các kho chứa này mới sử dụng khoảng 70% diện tích, phần diện tích trống còn
lại vẫn đủ khả năng đáp ứng cho giai đoạn nâng công suất. Do vậy, giai đoạn mở rộng Công
ty không xây dựng thêm hạng mục kho chứa nguyên liệu.

g) Khu chứa sản phẩm:

Kế hoạch sản xuất của Công ty được lập cho thời gian dài nên hàng sau khi sản
xuất ra được chuyển cho khách hàng, hầu như không lưu chứa tại Công ty trong thời gian
lâu. Hiện nay 02 kho chứa sản phẩm có diện tích 6.382,67 m2 nhưng Cơng ty mới sử dụng
khoảng 75% diện tích, phần diện tích cịn lại sẽ đáp ứng được khả năng lưu giữ cho giai
đoạn nâng công suất. Như vậy, Công ty không xây dựng thêm kho chứa sản phẩm trong

giai đoạn nâng cơng suất.

h) Kho hóa chất:

12

Kho chứa hóa chất của Cơng ty có diện tích 165m 2 , Vì Cơng ty sử dụng hóa chất
ít, chủ yếu cho công đoạn vệ sinh công nghiệp, xử lý nước thải, khí thải nên kho chứa này
hồn tồn đáp ứng khả năng lưu giữ cho giai đoạn hiện hữu và nâng công suất. Khi mở
rộng Công ty không xây dựng thêm kho chứa hóa chất.

4.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ

Hiện nay các hạng mục cơng trình phụ trợ của dự án đã xây dựng hoàn chỉnh trong giai
đoạn 1, chúng hoàn toàn đáp ứng được khả năng mở rộng, nâng công suất cho giai đoạn
này. Sau đây chúng tôi mô tả chi tiết một số hạng mục cơng trình phụ trợ như:

a) Hệ thống cấp nước và xử lý nước giếng khoan dưới đất:

Hiện nay nước sử dụng cho hoạt động của Công ty được cấp từ 02 nguồn khác
nhau:

- Nước thủy cục sử dụng cho mục đích sinh hoạt, nước tưới cây, vệ sinh đường.

- Nước giếng khoan sử dụng cho mục đích chế biến sản phẩm, vệ sinh công nghiệp,….

Hiện tại, Nhà máy có 02 giếng khoan (độ sâu ống lọc từ 68-80m) phục vụ cho việc
khai thác nước ngầm. Đối với việc khai thác nước ngầm của Cơng ty đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 168/GP-UBND
ngày 30/9/2020 với tổng lưu lượng khai thác là 990m3 /ngày.đêm. Hiện nay khu vực dự án

có nguồn nước ngầm dồi dào, chất lượng nước tốt, đủ khả năng cấp cho Công ty khi nâng
công suất.

Nước thủy cục cấp cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, bếp ăn tập
thể, tưới cây xanh, vệ sinh đường nội bộ,... Nước thủy cục được Công ty đấu nối từ tuyến
đường ống cấp nước của KCN Mỹ Phước 2 trên đường NA3.

Do yêu cầu về chất lượng nước sử dụng cho sản xuất nên nước ngầm phải được xử
lý trước khi đưa vào sản xuất. Công ty đã đầu tư hệ thống xử lý thô nước ngầm công suất
40m3 /giờ. Quy trình cơng nghệ xử lý qua các cơng đoạn sau: Nước ngầm → điều chỉnh
pH → tháp oxy hóa khử sắt → lọc áp lực → lọc than khử mùi hôi → bể chứa. Với công
suất 40 m3 /giờ hiện nay thì hệ thống xử lý thơ nước giếng hồn tồn đáp ứng đủ cho giai
đoạn nâng cơng suất. Nước từ bể chứa (sau khi qua công đoạn xử lý thô) được đưa vào hệ
thống lọc tinh (lọc RO) để phối trộn sản phẩm. Hiện nay, Công ty đã đầu tư 02 hệ thống
lọc RO với tổng công suất 40 m3 /giờ cung cấp nước cho quá trình sản xuất (01 hệ thống
đã được lắp đặt năm 2008 và 01 hệ thống lắp đặt năm 2020) để xử lý nước đạt chất lượng
trước khi đưa vào sử dụng.

13

Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất trong giai đoạn mở rộng nâng công suất khoảng
900m3 /ngày. Do vậy, Công ty không đầu tư thêm hệ thống xử lý nước ngầm mà tiếp tục
sử dụng giai đoạn mở rộng nâng công suất.
b) Hệ thống giao thông:

Ngoài sự đáp ứng đầy đủ hệ thống giao thơng của KCN thì hệ thống giao thơng
bên trong nhà máy cũng được đầu tư hồn thiện. Hiện nay, diện tích đất giao thơng sân bãi
đã bê tơng nhựa nóng là 6.407,64 m 2 .
c) Hệ thống cấp điện:


Nguồn điện cung cấp cho Công ty lấy từ hệ thống cung cấp điện của KCN Mỹ
Phước 2. Từ đường điện của KCN được dẫn vào Công ty thông qua Trạm biến thế của Nhà
Máy. Hiện nay nhà máy có 2 trạm biến áp công suất tổng 3.500KVA. Từ Trạm biến thế của
nhà máy, điện được phân phối đến các tủ hạ thế chính cấp đến các tủ điện và đến các thiết
bị sử dụng điện.

Ngoài ra để ổn định cho sản xuất, hiện nay Công ty đã đầu tư 01 máy phát điện dự
phịng cơng suất 100KVA. Với máy phát điện này đủ điện năng cung cấp cho dự án sau khi
nâng công suất.
d) Hệ thống cây xanh, cảnh quan:

Công ty luôn tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam, đã bố trí 5.456,4 m2 diện
tích cây xanh tập trung tương đương 20% trong tổng diện tich đất thuê (27.277,64m2 ).
Trong đó mảng cây xanh được bố trí nhiều hơn ở khu vực xung quanh hệ thống xử lý nước
thải để làm tăng khoảng cách cách ly, hạn chế mùi ảnh hưởng đến mơi trường xung quanh,
nhằm điều hịa vi khí hậu.
4.2.3. Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường
a) Hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước thải
b) Hệ thống thu gom và thoát nước mưa
c) Hệ thống xử lý khí thải lị hơi đốt than
d) Hệ thống thu gom và phát tán khí thải (hơi etylen) từ quá trình thổi chai
e) Quản lý lưu giữ và xử lý CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp thông thường

14

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất


Đặc điểm địa lý: Dự án nằm trong Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dương, nên có địa hình tương đối bằng phẳng do phần lớn diện tích đất trong
Cơng ty đã được san nền đến cùng cao độ thiết kế của KCN.

Địa chất cơng trình: Địa bàn KCN Mỹ Phước 2 có địa hình bằng phẳng, nền địa
chất vững chắc và ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng đường giao thông và
các cơ sở hạ tầng khác đồng thời đảm bảo đủ điều kiện để xây dựng nhà xưởng cao tầng.
1.2. Điều kiện về khí tượng
1.2.1. Nhiệt độ

Công ty nằm trong vùng có lượng bức xạ mặt trời quanh năm. Do đó, nhiệt độ
khơng khí trung bình hàng năm tương đối cao và ổn định. Biến thiên nhiệt độ giữa tháng
nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 6,1oC.

Nhiệt độ khơng khí trung bình năm: 27,0 oC.
Nhiệt độ khơng khí tháng cao nhất: 30,5 oC.
Nhiệt độ khơng khí tháng thấp nhất: 24,4 oC.
Tháng có nhiệt độ khơng khí nóng nhất vào tháng 5 và tháng 6. Biên độ dao động
nhiệt trong ngày lớn, nhiệt độ khơng khí thường thấp nhất vào tháng 1, cao dần và đạt giá
trị cực đại vào khoảng tháng 4, sau đó giảm dần trong mùa mưa cho đến tháng 12.
Diễn biến nhiệt độ trong những năm gần đây của tỉnh Bình Dương được thống kê
như bảng sau:

15

1.2.2. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình hằng năm: 83%.
Độ ẩm khơng khí tháng cao nhất: 90 %.
Độ ẩm khơng khí tháng thấp nhất: 72 %.


Tháng có độ ẩm khơng khí cao nhất vào tháng 8 và tháng 9.
Độ ẩm chủ yếu là do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất

thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ khơng
khí, quá trình biến đổi độ ẩm tương đối đồng nhất và khơng có sự đột biến.
1.2.3.Lượng mưa

Lượng mưa trung bình hằng năm: 1.906 mm.
Lượng mưa lớn nhất : 450mm.
Lượng mưa nhỏ nhất : <20m, có tháng khơng có ma.
Lượng mưa năm nhiều nhất : 2.047 mm
Lượng mưa năm thấp nhất :1.881 mm
Lượng mưa chủ yếu tập trung từ tháng 5 đến tháng 9 và giữa tháng 10 hằng năm.
1.2.4.Bức xạ mặt trời
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế
độ nhiệt trong vùng qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và q trình phát
tán - biến đổi các chất gây ô nhiễm. Bức xạ mặt trời sẽ làm thay đổi trực tiếp nhiệt độ của
vật thể tùy thuộc vào khả năng phản xạ và hấp thụ bức xạ của nó như bề mặt lớp phủ, màu
sơn, tính chất bề mặt… Lượng bức xạ hàng năm khoảng 150 kcal/cm2.
Lượng bức xạ trung bình hàng ngày khoảng 480 kcal/cm2.
1.2.5. Nắng
Số giờ nắng trung bình trong năm: 2.206 giờ.
Số giờ nắng trung bình trong tháng: 184 giờ. Số giờ nắng cao nhất trong tháng:
240 giờ.
Số giờ nắng thấp nhất trong tháng: 105 giờ. T
háng có số giờ nắng cao nhất: tháng 03 và 04.

16



×