Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Lý thuyết chương 1 corporation law chia thành tiếng anh và tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.04 KB, 7 trang )

UNCORPORATED ORGANIZATIONS

Sole trader and sole proprietorship Thương nhân duy nhất và doanh nghiệp
tư nhân
Owner is actually the business Chủ sở hữu thực chất là doanh nghiệp
o Business isn’t a separate legal enity o Doanh nghiệp không phải là một thực thể
o The busisness is owned by an inidvidual pháp lý riêng biệt
person o Doanh nghiệp thuộc sở hữu của một cá
nhân
o Owner being an individual solely o Chủ sở hữu là cá nhân tự chịu trách nhiệm
responsible for providing capital and for all về việc cấp vốn và chịu mọi rủi ro liên quan
risks involved
o There is no serperation between the o Khơng có sự phân biệt giữa chủ sở hữu
owner and the business affairs. và công việc kinh doanh.
o Most common form of business o Hình thức tổ chức kinh doanh phổ biến
organization. nhất.
Advantages of Sole Proprietorships Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân
o Ease and low cost of formation o Dễ dàng và chi phí hình thành thấp
oProprietorships can make all mangements o Doanh nghiệp tư nhân có thể đưa ra mọi
decisions (hiring and firing employess, no quyết định quản lý (thuê và sa thải nhân
other approval required) viên, không cần có sự chấp thuận nào khác)
o Proprietor own the entire business o Chủ sở hữu sở hữu toàn bộ doanh nghiệp
o Has the right to receive all the profits o Có quyền nhận tồn bộ lợi nhuận
o Easily transferred or sold o Dễ dàng chuyển nhượng hoặc bán
o The law adjusment is less restrict than o Việc điều chỉnh pháp luật ít hạn chế hơn
other form of companies (because the sole so với các loại hình cơng ty khác (do chủ
owner and the owner take all responsibility sở hữu duy nhất và chủ sở hữu chịu mọi
for the company business) trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của
công ty)
Disadvantages of Sole Proprietorship Nhược điểm của quyền sở hữu duy nhất
o Source of capital are limited to: personal o Nguồn vốn được giới hạn ở: quỹ cá nhân,


funds, any loans the owner can obtain. bất kỳ khoản vay nào mà chủ sở hữu có thể
vay được.
o Proprietorship legally responsible for o Quyền sở hữu chịu trách nhiệm pháp lý
business’s contracts đối với các hợp đồng của doanh nghiệp
o Proprietorship responsible for torts o Quyền sở hữu chịu trách nhiệm về những
committed in course of employment. hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình
làm việc.
Creation of a Sole Proprietorship Thành lập doanh nghiệp tư nhân
o No formalities o Không có thủ tục
o No federal or state gorvenrment approval o Khơng có sự chấp thuận của chính phủ
is required liên bang hoặc tiểu bang yêu cầu

o Some local government require a license o Một số chính quyền địa phương yêu cầu
to do business within the city giấy phép để thực hiện kinh doanh trong
o Can operate under the name of the thành phố
proprietor or Trade name o Có thể hoạt động dưới tên chủ sở hữu
hoặc Tên thương mại
Personal liability of Sole Proprietor Trách nhiệm cá nhân của chủ sở hữu duy
nhất
o Proprietorships bears the risk of loss of o Quyền sở hữu có nguy cơ phá sản doanh
the business nghiệp
o Will lose entire capital contribution if the o Sẽ mất tồn bộ phần vốn góp nếu doanh
business fails nghiệp thất bại
o Proprietorship has unlimited personal o Quyền sở hữu có trách nhiệm cá nhân vơ
liability hạn
o Creditors may recover claims against the o Chủ nợ có thể thu hồi các khiếu nại đối
business from proprietorship’s personal với doanh nghiệp từ tài sản cá nhân của chủ
asset. sở hữu.
In Vietnam Ở Việt Nam
Private enterprise

o Individual owner: Unlimited liability Doanh nghiệp tư nhân
o Serperation between owner and o Chủ sở hữu cá nhân: Trách nhiệm vô hạn
enterprise: same in UK, but Vietnam tax o Phân biệt chủ sở hữu và doanh nghiệp:
law states that the enterprise is the one to tương tự ở Anh, nhưng luật thuế Việt Nam
be taxed, because it’s still considered a quy định doanh nghiệp là đối tượng chịu
taxed subject of enterprise income tax. thuế vì doanh nghiệp vẫn được coi là đối
Partnership tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
o In many common law countries (e.g UK Hội hợp danh
and US) unincorporated body o Ở nhiều quốc gia thơng luật (ví dụ: Anh
o In Vietnam: an incorporated body having và Mỹ), cơ quan chưa có tư cách pháp nhân
legal entity statue-company o Tại Việt Nam: một tổ chức hợp nhất có tư
Partnership in some common law cách pháp nhân là công ty
countries Hội hợp danh ở một số nước thông luật
o A relationship betweem persons who
conduct a common business together with o Mối quan hệ giữa những người thực hiện
the view of making profits một kinh doanh chung cùng với quan điểm
o Usually governed by a separate piece of kiếm lợi nhuận
legislation o Thường được điều chỉnh bởi một bộ luật
o Don’t have to make up individuals, it can riêng biệt
be formed by companies or organizations. o Không nhất thiết phải là cá nhân, có thể
được thành lập bởi các công ty hoặc tổ
o Have no serperate existance from that of chức.
the partners o Không tồn tại tách biệt với đối tác
o Partners are jointly and severally liable
for the partnership’s liability o Các đối tác phải chịu trách nhiệm chung
và riêng về trách nhiệm pháp lý của đối tác

o Partnership have unlimited liability for o Công ty hợp danh chịu trách nhiệm vô

partnership’s debts, each partner’s asset hạn về các khoản nợ của công ty hợp danh,


may be liable for partnership’s debts. tài sản của mỗi thành viên có thể chịu trách

nhiệm về các khoản nợ của công ty hợp

danh.

Features of partnerships Đặc điểm của hội hợp danh

o Formation o Sự hình thành

o No separate personality o Khơng có cá tính riêng biệt

o Minimum of two partners o Tối thiểu hai đối tác

o Each partner is agent for the partnership o Mỗi đối tác là đại lý cho công ty hợp danh

and other partners và các đối tác khác

o Partnerships have no public disclosure o Cơng ty hợp danh khơng có nghĩa vụ

obligations công bố thông tin

o Partnership is automatically dissolved o Đối tác tự động giải thể mỗi khi có sự

every time there is a change of partners thay đổi đối tác

Two types Hai loại

o Ordinary partnerships: have no legal o Công ty hợp danh thông thường: khơng


existence distinct from the partners có sự tồn tại pháp lý khác biệt với chính các

themselves. Every member has unlimited thành viên hợp danh. Mọi thành viên đều

liability for the debts and obligations of the chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ

firm. và nghĩa vụ của công ty.

o Limited partnerships (LPs): the active o Hội hợp danh hữu hạn (LPs): các đối tác

partners have unlimited liability but the tích cực có trách nhiệm vô hạn nhưng trách

sleeping partner's liability is limited to the nhiệm pháp lý của thành viên góp vốn được

amount that they have agreed to contribute giới hạn ở số tiền mà họ đã đồng ý đóng

góp

o Limited liability partnerships: are o Hội hợp danh trách nhiệm hữu hạn: là các

incorporated entities provided for by the thực thể được thành lập theo quy định của

Limited Liability Partnership Act (The Đạo luật quan hệ đối tác trách nhiệm hữu

laegal person) hạn (Pháp nhân)

INCORPORATED ORGANIZATIONS

Company limited by shares (Art 3.2): Công ty TNHH theo cổ phần (Điều 3.2):


- If members/shareholders’ liability is - Nếu trách nhiệm của thành viên/cổ đông

limited to the amount, if any, unpaid on the chỉ giới hạn ở số tiền chưa thanh toán, nếu

shares held by them. có, trên số cổ phần mà họ nắm giữ.

- Shareholders are not liable for the - Cổ đông không chịu trách nhiệm về các

company's debts beyond the amount khoản nợ của công ty vượt quá số cổ phần

remaining unpaid on his or her share. cịn lại chưa thanh tốn trên cổ phần của

mình.

- May be a public or private companies - Có thể là công ty đại chúng hoặc tư nhân

- The name of public companies must end - Tên công ty đại chúng phải kết thúc bằng

with "plc" or "co" and the name of a private “plc” hoặc “co” và tên công ty tư nhân phải

companies with "Ltd" kết thúc bằng “Ltd”

- A Ltd cannot offer shares to the public - Công ty TNHH không được chào bán cổ
(s755) phiếu ra công chúng (s755)
- Shareholders' rights, responsibilities and - Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của cổ
liabilities are determined by the number, đông được xác định theo số lượng, loại và
class and value of their shares giá trị cổ phần của họ
- Internal structure and management rules - Cơ cấu nội bộ và quy chế quản lý được
are set out in the CA 2006, articles of quy định trong CA 2006, điều lệ công ty và

association and shareholders' agreement. thỏa thuận cổ đông.
Company limited by guarantee (Art 3.3) Công ty TNHH có bảo lãnh (Điều 3.3)
- If memebers/shareholders’s liability is - Nếu trách nhiệm của thành viên/cổ đông
limited to such amount as the member chỉ giới hạn ở mức mà thành viên đó cam
undertake to contribute to the asstes of the kết đóng góp vào tài sản của cơng ty trong
company in the event of its being wound trường hợp công ty giải thể.
up.
- Must be formed without any share capital - Phải được thành lập mà khơng có vốn cổ
(s5), thus, there are no shareholders, but the phần (s5) nên khơng có cổ đơng nhưng
company must have one or more members. cơng ty phải có một hoặc nhiều thành viên.
This corporation type is widely used Loại công ty này được sử dụng rộng rãi chủ
mainly for non-profit organization as yếu cho các tổ chức phi lợi nhuận như tổ
charities, community projects, clubs, chức từ thiện, dự án cộng đồng, câu lạc bộ,
societies and other similar bodies. hiệp hội và các tổ chức tương tự khác.
- Members are only liable to make a - Các thành viên chỉ có trách nhiệm đóng
contribution to the assets of the company in góp bằng tài sản của cơng ty trong trường
the event of its being wound up, and the hợp công ty giải thể và số tiền đóng góp do
amount of contribution is fixed at the outset thành phần công ty ấn định ngay từ đầu.
by the company's constitution.
- Profit is not distributed among the - Lợi nhuận không được chia cho các thành
members but put back into the company or viên mà đưa vào công ty hoặc sử dụng vào
used to further the company's public mục đích chung của cơng ty.
purpose.
Unlimited liability company (Art 3.4): Công ty trách nhiệm vô hạn (Điều 3.4):
- If there is no limit on the liability of its - Nếu khơng có giới hạn trách nhiệm của
members, the company is an "unlimited thành viên thì cơng ty là “công ty không
company" giới hạn”
- Incorporated at an govermental agency - Đã làm việc tại cơ quan nhà nước
- Seperate legal personality - Có tư cách pháp nhân riêng biệt
- In a winding up or formal liquidation, all - Trong trường hợp giải thể hoặc thanh lý

the shareholders bear joint, several and chính thức, tất cả các cổ đông phải chịu
unlimited liability for the company' debts trách nhiệm chung, một số và vô hạn đối
and financial obligations với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của
công ty
- Must be a private companies - Phải là công ty tư nhân

THE NATURE OF COMPANIES

The nature of the companies is reflected Bản chất của các công ty được thể hiện

by 2 principles: Principal of Separate qua 2 nguyên tắc: Nguyên tắc pháp nhân

legal personality of the companies and riêng biệt của công ty và nguyên tắc trách

principal of limited liability of owners. nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu.

Separate legal personality Tư cách pháp nhân riêng biệt

- Separate legal personality: A company is - Tư cách pháp nhân riêng biệt: Công ty là

a legal person in its own right, separate and một pháp nhân theo đúng nghĩa của nó,

distinct from its members. tách biệt và khác biệt với các thành viên

của nó.

- Has the legal capacities and powers of a - Có năng lực, quyền hạn pháp luật của cá

natural person: nhân:


+ Sue or be sued in own name + Khởi kiện hoặc đứng tên bảo lãnh

+ Enter into and enforce contracts + Ký kết và thực thi hợp đồng

+ Hold title to and transfer property + Giữ quyền sở hữu và chuyển nhượng tài

sản

+ Hold civil and/or criminal liability for + Chịu trách nhiệm dân sự và/hoặc hình sự

violation of law. nếu vi phạm pháp luật.

- The company will not die when its - Công ty sẽ không chết khi các thành viên

members die trong công ty chết

- The share capital, once subscribe must be - Vốn cổ phần khi đăng ký mua phải được

maintained by the company, it no longer công ty quản lý, khơng cịn thuộc sở hữu

belongs to the members and cannot be của thành viên và khơng được hồn trả trừ

returned except some exceptional cases. một số trường hợp đặc biệt.

(the share capital can be returned when a (Vốn cổ phần có thể được hồn lại khi mua

repurchase of share. Cannot request the lại cổ phần. Không thể yêu cầu công ty trả

company to pay back the shares anytime (in lại cổ phần bất cứ lúc nào (trong một số


some conditions), have to comply with the điều kiện), phải tuân thủ các quy định của

rules of law. Other way is in the case of pháp luật. Cách khác là trong trường hợp

bankruptcy, all of the assets of the company phá sản, tất cả các tài sản của công ty phải

must be liquidated, if there are still some được thanh lý, nếu cịn lại một số tài sản thì

assets left, then that assets returned to tài sản đó sẽ được trả lại cho cổ đông)

shareholders)

- In general, liability of - Nhìn chung, trách nhiệm của thành

members/shareholders is limited to the viên/cổ đông được giới hạn trong tổng giá

total value of the shares that they agreed to trị số cổ phần mà họ đồng ý mua.

buy. Trách nhiệm hữu hạn

Limited liability - Một công ty, với tư cách là một pháp nhân

- A company, as a separate juridical person riêng biệt, phải đáp ứng các khiếu nại và

must satisfy claims and judgements against phán quyết chống lại nó, trong phạm vi tài

it, to extent of its assets -> limited liability sản của nó -> trách nhiệm hữu hạn của các

of shareholders. cổ đông.


- Advantages of limited liability - Ưu điểm của trách nhiệm hữu hạn

+ Limited liability encourages capital + Trách nhiệm hữu hạn khuyến khích hình
formation. thành vốn.
+ Limited liability shields shareholders + Trách nhiệm hữu hạn bảo vệ cổ đông khỏi
from the debts and obligations of the các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty
company - Nhược điểm của trách nhiệm hữu hạn
- Disadvantages of limited liability + Với lá chắn trách nhiệm hữu hạn, các cổ
+ With the shield of limited liability, the đơng và người quản lý có thể có động cơ
shareholders and managers may have tham gia vào các hoạt động kinh doanh có
incentives to engage in high-risk business rủi ro cao.
activities. + Tư cách pháp nhân nếu công ty trong một
+ The legal personality if a company in số trường hợp bị cổ đơng lợi dụng vì mục
some cases is abused by the shareholders đích sai trái hoặc khơng chính đáng.
for wrongful or unjustifiable purpose. (kiểu
1 ông thành lập công ty để mượn tiền ngân Khái niệm “ vén bức màn công ty”
hàng, mượn xong ổng phá sản)
The concept of “lifting the company - Đề cập đến khả năng xem xét tính cách
veil” (the solution to deal with the bad riêng biệt của công ty để khiến các cổ đông
effects of limited liability) phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
- Refers to the possibility of looking behind công ty họ. Bằng cách này, công ty và các
the company's separate personality to make cổ đông được đối xử như một, và mọi
the shareholders liable for their company quyền, hoạt động và nghĩa vụ của công ty
debts. In this way, the company and its cũng là quyền, hoạt động và nghĩa vụ của
shareholders are treated as one, and all the cổ đông.
rights, activities and obligations of the - Công ty được coi là khơng gì khác hơn là
companies are also the rights, activities and một “cái tôi thay đổi” của chủ sở hữu: một
obligations of the shareholders. cổ đông thống trị một công ty và lạm dụng
- The company is deemed to be nothing nó vào mục đích khơng đúng đắn.
more than an "alter ego" of the owners: a - Công ty được thành lập hoặc sử dụng để

shareholder dominates a company and tạo điều kiện cho việc trốn tránh nghĩa vụ
misuses it for improper purpose. pháp lý
- The company was formed or used to + Jones v Lipman [1962] 1WLR 832: Ông
facilitate the evasion of legal obligation Lipman ký hợp đồng bán một căn nhà cho
ông Jones với giá 5.250 bảng. ông đổi ý,
+ Jones v Lipman [1962] 1WLR 832: Mr thành lập công ty do ông làm chủ và làm
Lipman contracted to sell a house to Mr. giám đốc, chuyển nhượng đất cho công ty
Jones for £5,250. he changed his mind, and và từ chối hồn thành hợp đồng. -> "Cơng
formed a company which he was owner ty bị cáo là sinh vật của bị cáo đầu tiên, một
and director, transferred the land to the thiết bị và một trò giả tạo, một chiếc mặt nạ
company and refused to complete the được đeo trước mặt anh ta nhằm tránh bị
contract. -> "The defendant company is the con mắt công bằng nhận ra"
creature of the first defendant, a device and
a sham, a mask which be holds before his

face in an attempt to avoid recognition by - Công ty được sử dụng như một phương
the eye of equity" tiện để thực hiện hành vi lừa đảo
- The company is used as a means to - Chưa duy trì được sự tách biệt giữa cơng
perpetuate a fraud ty và cổ đông
- Separateness has not been maintained Lưu ý 1: Không nên nhầm lẫn điều này với
between the company and its shareholders khả năng đánh dấu trách nhiệm pháp lý của
Note 1: This is not to be confused with the giám đốc công ty.
possibility of marking a company's Lưu ý 2: Trên thực tế, học thuyết xuyên qua
directors liable. tấm màn che của công ty thường được coi
Note 2: In fact, the doctrine of piercing the là phương sách cuối cùng khi tất cả các biện
corporate veil is often treated as a last pháp thông thường khác đều tỏ ra khơng có
resort when all other more conventional tác dụng.
remedies have proved to be of no
assistance.



×