Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>tiền==> giá gốc</b>
<b>ngoại tệ ==> giá thị trường (giá trị hợp lý) </b>
<b>giá trị hợp lý có 3 cách để xác định: theo giá thị trường, định giá, giá trị nội tại</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>ghi theo giá AC</b>
<b>ghi theo giá thị trườnghoặc ghi theo giá thị trường</b>
<b>ACFV</b>
<b>Nếu 3 dòng màu vàng đều thoả mãn đồng thời thì phải đánh giá theo giá AC. các trường hợp còn lại đánh giá theo FV</b>
<b>xảy ra khi doanh nghiệp có quyền được chọn giữa FVOCI và FVTPL. nhưng thường gặp sự lựa chọn FVTPL</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Có phải là cơng cụ tài chính định nghĩa bởi IAS 32?
Thỏa mãn đặc điểm dòng tiền hợp đồng? Kiểm tra mơ hình kinh doanh
• Mơ hình kinh doanh là cách DN quản lý tài sản để tạo ra dịng tiền
• Tài sản tài chính có thể được sử dụng để tạo ra dịng tiền từ chính bản thân tài sản đó, hoặc từ việc bán tài sản, hoặc cả hai
• Việc xác định mơ hình kinh doanh cần dựa trên Danh mục đầu tư, KHÔNG dựa trên một công cụ riêng lẻ, và cũng không dựa trên cấp độ toàn đơn vị báo cáo. Một đơn vị có thể có nhiều mơ hình kinh doanh để quản lý tài sản tài chính
• Những nhân tố xét đến khi kiểm tra mơ hình kinh doanh bao gồm. nhưng khơng giới hạn ở các yếu tố sau:
<i>• Các thức mà tình hình hoạt động của tài sản được báo cáo cho nhân sự quản lý?</i>
<i>• Cách thức mà các nhà quản lý của DN được thưởng (vd: thưởng dựa trên sự thay đổi giá trị </i>
<i>hợp lý của danh mụa tài sản tài chính mà họ quản lý?)</i>
<i>• Tần suất, thời gian, và số lượng tài sản được bán trước hạn?</i>
<i>• Sự điều chỉnh dịng tiền từ thả nổi lãi suất sang thành lãi suất cố định bằng cách dùng cơng </i>
<i>cụ phái sinh (ví dụ cơng cụ hốn đổi lãi suất) khơng phải là dấu hiệu thay đổi mơ hình kinh doanh.</i>
<b>có recycling, phần chênh lệch ghi vào OCI, nhưng sau đó dn được quyền chuyển thành P/L</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Ví dụ 1: DN nắm giữ trái phiếu (có thị trường niêm yết) với mục đích thu nợ gốc và lãi, nhưng có thể sẽ bán khoản đầu tư này trong trường hợp nhu cầu sử dụng vốn dài hạn xuất hiện
<i>Mơ hình kinh doanh là nắm giữ chỉ để thu tiền theo hợp đồng, bởi vì tình huống bán khoản đầu từ là hiếmkhi xảy ra.</i>
Ví dụ 2: DN nắm giữ cổ phiếu cho nhu cầu thanh toán hàng ngày. DN quản lý việc hồn trả cổ phiếu một cách rất chủ động.
<i>Mơ hình kinh doanh là bao gồm cả nắm giữ để thu tiền theo thỏa thuận hợp đồng và để bán.</i>
Ví dụ 3: DN cho khách hàng vay và bán khoản cho vay cho tổ chức chứng khốn hóa (securitization vehicle), tổ chức này phát hành chứng khoán bán cho nhà đầu tư.
<i>DN tạo ra khoản vay để bán. Tuy nhiên, nếu DN kiểm soát và hợp nhất với tổ chức chứng khốn hóa, thì tổchức chứng khốn hóa và Tập đoàn tạo ra khoản vay để thu tiền theo hợp. </i>
Ví dụ 4: DN mua lại các khoản cho vay (kể cả khoản cho vay có rủi ro tín dụng cao). Nếu không thu nợ được từ bên đi vay, DN sẽ thu tiền từ bên cho vay. DN cũng ký hợp đồng hoán đổi lãi suất để chuyển dòng tiền lãi từ lãi cố định thành lãi thả nổi trên thị trường
<i>Mơ hình kinh doanh là thu tiền từ hợp đồng. Sự xuất hiện của hợp đồng hoán đổi khơng làm ảnh hưởngđến mơ hình kinh doanh.</i>
Ví dụ 5: DN quản lý khoản cho vay với mục đích thu tiền từ việc bán khoản cho vay. Quyết định được đưa ra dựa trên giá trị hợp lý của khoản cho vay, có tác động thường xuyên đến hoạt động mua/bán các khoản nợ.
<i>Mơ hình kinh doanh là nắm giữ để bán</i>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>• Cơng cụ nợ thỏa mãn đặc điểm của dịng tiền hợp đồng KHI các điều khoản trong hợp đồng chỉ yêu</b>
cầu thanh toán Nợ gốc và lãi tại một ngày xác định
<i><b>• Khoản thanh tốn nợ gốc và lãi phải có mục đích bù đắp cho rủi ro tín dụng và giá trị dòng tiền theo thời gian trong hợp đồng vay. Khỏan thanh tốn cũng có thể bao gồm thanh toán cho rủi ro </b></i>
thanh khoản (liquiditiy risk) và lợi nhuận biên (profit margin)
• Nếu khoản thanh tốn liên quan đến những biến động và rủi ro khác, như: rủi ro thay đổi giá trị
<b>vốn chủ sở hữu, rủi ro giá hàng hóa hoặc các biến động khác…, cơng cụ này sẽ khơng thỏa mãn</b>
đặc điểm của dịng tiền hợp đồng
<b>Ví dụ 1: Một trái phiếu có điều khoản hợp đồng xác định: Thanh tốn nợ gốc và lãi, lãi được liên kết với tỷ lệ lam phát. </b>
Mối liên kết này khơng có địn bẩy, và nợ gốc luôn được đảm bảo
<i>Trái phiếu thỏa mãn đặc điểm Dòng tiền hợp đồng. Lãi suất được thiết lập để phản ánh lãi suất thực dựa trên liên hệvới lạm phát</i>
<b>Ví dụ 2: Một trái phiếu có điều khoản hợp đồng xác định: Thanh toán nợ gốc và lãi, lãi được liên kết với chỉ số giá cổ</b>
phiếu.
<i><b>Trái phiếu này khơng thỏa mãn đặc điểm Dịng tiền hợp đồng.</b></i>
<b>Ví dụ 3: Một trái phiếu có điều khoản hợp đồng xác định: Thanh toán nợ gốc và lãi, lãi được xác định lại sau mỗi 3 </b>
tháng, dựa trên lãi suất LIBOR kỳ hạn 3 tháng trong hiện tại
<i>Trái phiếu lãi suất thả nổi thỏa mãn đặc điểm dịng tiền hợp đồng</i>
<b>Ví dụ 4: Khoản vay trả tỷ lệ nghịch với lãi suất thả nổi</b>
<i><b>Khoản vay này khơng thỏa mãn đặc điểm Dịng tiền hợp đồng.</b></i>
<b>Ví dụ 5: Một trái phiếu được trả lãi suất thả nổi, nhưng có trần lãi suất tối đa. Trái phiếu này bao gồm cả 2 khoản thanh </b>
toán: lãi suất cố định và lãi suất biến đổi.
<i>Trái phiếu này thỏa mãn đặc điểm của Dòng tiền hợp đồng.</i> <sub>12</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Giá trị hợp lý Giá trị hợp lý • Cổ tức ghi nhận vào P/L • Thay đổi GTHL ghi vào P/L • Lợi ích bằng tiền ghi nhận vào
Giá trị hợp lý • Cổ tức ghi nhận vào P/L • Thay đổi GTHL ghi vào OCI • Lãi suất thực ghi vào P/L • Lãi lỗ do thay đổi tỷ giá hối
đoái: với CC vốn ghi vào OCI; với cơng cụ nợ ghi vào P/L
<i><b>IFRS 9: Giá gốc phân bổ là giá trị tại đó tài sản tài chính được đo lường, tính bằng giá trị ghi</b></i>
<i><b>nhận ban đầu trừ khoản thanh toán nợ gốc, cộng hoặc trừ giá trị phân bổ lũy kế sử dụng</b></i>
<i>phương pháp lãi suất hiệu quả (effective interest method) cho bất kỳ khoản khác biệt nào giữagiá trị ban đầu và giá trị đáo hạn, và điều chỉnh cho khoản dự phòng tổn thất nếu có đối với tài</i>
<b><small>Giá gốc phân bổ của tài sản tài chính </small></b>
• Lãi suất thực tế (EIR_Effective Interest Rate/lãi suất hiệu quả)
• Lãi suất thực tế là mức lãi suất mà tại đó khi chiết khấu tất cả các dòng tiền thu được trong suốt vòng đời của tài sản tài chính, nó sẽ bằng với giá trị ghi sổ gộp của tài sản.
• Khi xác định lãi suất thực tế, DN cần chú ý các vấn đề sau:
• DN cần ước tính dịng tiền có thể xuất hiện liên quan đến tất cả các điều khoản trong hợp đồng (ví dụ các khoản trả trước, điều khoản gia hạn, quyền được mua lại và các quyền chọn tương tự).
• DN KHƠNG tính đến các khoản tổn thất tín dụng dự kiến khi tính lãi suất thực tế (tổn thất tín dụng: tổn thất do đối tác khơng có khả năng trả nợ)
• CẦn bao gồm tất cả các khoản phí và điểm phải trả hoặc được nhận giữa 2 bên trong hợp đồng, chi phí giao dịch và tất cả các khoản phụ trội hoặc chiết khấu.
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">• Nếu cơng cụ tài chính áp dụng lãi suất thả nổi, Lãi suất thực sẽ được thay đổi định kỳ bằng cách ước tính lại các dịng tiền để phải ánh sự thay đổi của lãi suất thị trường
• IFRS 9 khơng hướng dẫn cụ thể cách tính EIR thả nổi. • Có 2 cách được áp dụng để tính:
• Cách 1: Nếu giá mua công cụ nợ gần với mệnh giá (nominal amount), EIR bằng với lãi suất tức thời (spot rate) trong kỳ hiện tại và dòng tiền trong tương lai KHÔNG được điều chỉnh dự báo, nghĩa là sẽ sử dụng lãi suất cơ sở của kỳ đó.
• Cách 2: Dòng tiền tương lai và các kỳ vọng tương lai về lãi suất được dự báo và phản ánh trong EIR. Do đó EIR sẽ khác biệt so với lãi suất tức thời. Giá trị ghi sổ sẽ khác với giá trị danh nghĩa ngay sau khi nhận lãi..
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>• (*) Nếu Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản > Mệnh giá => Phụ trội;Nếu Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản > Mệnh giá => Chiết khấu</b>
<b>• (**) Cịn được gọi là Phân bổ Phụ trội hoặc Chiết khấu trong kỳ</b>
<i>Khi mua khoản đầu tư</i>
nghĩa với thu nhập theo lãi thực tế (**)
<i>Ghi nhận thu nhập từ lãi, áp dụng lãi suất thực</i>
<b>Tiền thu (a) </b>
<b>=Mệnh giá x LS danh nghĩax </b>
<b>Giá trị ghi sổ của trái phiếu (d) </b>
<i><b>=giá trị ghi sổ TP kỳ trước + chiết khấu đã phân bổ kỳ này ©</b></i>
<b>• 1/1/20x2: Ghi nhận khoản đầu tư</b>
Nợ Đầu tư: 92,278 $
Mệnh giá là 100,000$=> chiết khấu : 7,722$
<b>• 1/7/20x2: Ghi nhận Thu nhập lãi khi đến hạn thu tiền</b>
Nợ Tiền: 4,000$ (lãi suất danh nghĩa )
Nợ Đầu tư : 614$ (chênh lệch LS thực và lãi suất danh nghĩa) Có Thu nhập lãi: 4,614$ (lãi suất thực )
<b>• 31/12/20x2: Ghi nhận thu nhập lãi vào cuối năm, khi chưa đến hạn thu tiền</b>
Nợ Phải thu từ đầu tư: 4,000$
Có Thu nhập lãi: 4,645$
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>• (Tiếp tục) Giả sử Robison bán trái phiếu vào 1/11/20x4 với giá bán 102,417$</b>
• Chiết khấu phân bổ từ tháng 7 đến tháng 11: 784 * 4tháng/6tháng =522
Có Thu nhập lãi: 522
• Tại ngày bán: Tổng chiết khấu đã phân bổ (từ đầu đến lúc bán) = 3392+ 522 = 3,914 => chiết khấu chưa phân bổ = 7,722 – 3,914 = 3,808$ => Giá trị ghi sổ của trái phiếu tại thời điểm bán: 100,000$ - 3,808 =
Có Thu nhập lãi (4,000$*4/6) 2,667$
Có Lãi do bán trái phiếu 3,558$
<b>• Một tài sản tài chính được đo lường theo FVOCI nếu:</b>
<b>1. Mơ hình kinh doanh có mục đích nắm giữ tài sản để thu dịng tiền hợp đồng và để bán</b>
2. Điều khoản hợp đồng của tài sản tài chính CHỈ tạo ra khoản thanh tốn nợ gốc và lãi tại một ngày xác định
• FVOCI có mục tiêu cung cấp thông tin về Giá gốc phân bổ trên báo cáo kết quả hoạt động (P/L) và Giá trị ghi sổ theo Giá trị hợp lý trên BC tình hình tài chính
<b>Nội dungCách ghi nhận</b>
Thu nhập từ lãi <sup>Ghi vào lãi/lỗ trên P/L dựa trên phương </sup> pháp lãi suất thực
Xóa ghi nhận tài sản tài chính <sup>Lãi/lỗ đang tích lũy ở OCI được tái phân </sup> loại từ Vốn chủ sở hữu sang P/L Thay đổi trong Giá trị hợp lý
Đối với thay đổi giá trị hợp lý: Ghi nhận ở OCI
Đối với Lỗ tổn thất: ghi nhận ở P/L Chênh lệch tỷ giá hối đoái Ghi nhận ở OCI
<i>Khi mua khoản đầu tư</i>
Cr/Dr Đầu tư vào công cụ nợ ……. Chênh lệch lãi danh nghĩa/thực tế
<i>Ghi nhận thu nhập từ lãi, áp dụng lãi suất thực</i>
Dr/CR Đầu tư vào công cụ nợ ……. XX,XXX
<i>Ghi nhận thay đổi giá trị hợp lý vào OCI (vốn chủ sở hữu)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i>Mua khoản đầu tư vào công cụ vốn phân loại là FVOCI</i>
Dr Đầu tư vào công cụ vốn FVOCI……. XX,XXX
<i>Điều chỉnh thay đổi trong giá trị hợp lý vào OCI</i>
<i>Bán khoản đầu tư vào công cụ vốn được chỉ định theo FVOCI</i>
• Ngày 1/7/20x4, Cơng ty mua Trái phiếu mệnh giá 100,000$, lãi suất danh nghĩa: 4.5% với giá mua có phụ trội 102,700$, thời hạn 6.5 năm, trả lãi vào ngày 31/12 hàng năm. Lãi suất thực là 4.02%. • Cuối năm 20x4, giá trị hợp lý của trái phiếu là 104,000$
• Thơng tin về trái phiếu được tóm tắt như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Có Đầu tư vào công cụ nợ</b>
<i><b>Ghi nhận thu nhập lãi theo lãi suất thực</b></i>
<b>Nợ Đầu tư vào cơng cụ nợCó OCI –Dự trữ giá trị hợp lý </b>
<i><b>Ghi nhận thay đổi giá trị hợp lý vào OCI </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">• Ngày 1/6/20x4, Omega Company mua 10,000 cổ phiếu của Delta Technology với giá $2.80 mỗi CP. Omega phân loại khoản đầu tư là FVOCI. Giá cổ phiếu của Delta Technology tăng lên thành $3.50 mỗi cổ phiếu vào ngày 31/12/ 20x4, ngày kết thúc năm tài chính của Omega. Vào 31/03/ 20x5, Omega bán toàn bộ cổ phiếu của Delta Technology với giá $3.30 mỗi CP.
Nợ Đầu tư công cụ vốn FVOCI Có Tiền
Mua khoản đầu tư
Nợ Đầu tư cơng cụ vốn FVOCI Có OCI-Dự trữ giá trị hợp lý (VCSH)
Ghi nhận thay đổi giá trị hợp lý vào Vốn chủ sở hữu
Ghi nhận thay đổi giá trị hợp lý vào Vốn chủ sở hữu Nợ OCI-Dự trữ giá trị hợp lý (VCSH)
Có Đầu tư cơng cụ vốn FVOCI
Bán khoản đầu tư Nợ Tiền
Có Đầu tư cơng cụ vốn FVOCI
</div>