Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Chương 9 công cụ tài chính (phần 2) kế toán tài sản tài chính (investor holder) ifrs 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Chương 9: Cơng cụ tài chính

• Các mơ hình đo lường tài sản tài chính

• Kế tốn Tài sản tài chính theo mơ hình giá gốc phân bổ

<b>tiền==> giá gốc</b>

<b>ngoại tệ ==> giá thị trường (giá trị hợp lý) </b>

<b>giá trị hợp lý có 3 cách để xác định: theo giá thị trường, định giá, giá trị nội tại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CÁC MƠ HÌNH ĐO LƯỜNG TÀI SẢN TÀI CHÍNH

Mơ hình đo lường Tài sản tài chính

• Bên nắm giữ tài sản tài chính (Holder/ investor/ bên đầu tư) ghi nhận Tài sản tài chính trên Báo cáo tình hình tài chính

• Tài sản tài chính được đo lường theo:

<i><b>2/Giá trị hợp lý: chia thành 2 mơ hình</b></i>

<b>a. Thay đổi GTHL được ghi nhận vào Vốn chủ sở hữu (OCI): mơ </b>

hình Giá trị hợp lý thông qua Thu nhập tổng hợp khác <b>(FVOCI)</b>

<b>b. Thay đổi GTHL được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động: </b>

mơ hình Giá trị hợp lý thông qua lãi lỗ <b>(FVTPL)</b>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Xác định Mơ hình đo lường Tài sản tài chính

• Xác định mơ hình đo lường là Giá gốc phân bổ, FVOCI hay FVTPL phụ thuộc vào các yếu tố sau:

<b>1) Bản chất của tài sản:• Đầu tư vào cơng cụ nợ• Đầu tư vào cơng cụ vốn</b>

<b>2) Mơ hình kinh doanh mà công ty sử dụng để quản lý tài sản là gì?</b>

• nắm giữ để thu tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng • nắm giữ để bán thu lời từ biến động giá trị hợp lý

<b>3) Dòng tiền thu được theo hợp đồng gồm những gì?</b>

• Dịng tiền hợp đồng chỉ bao gồm nợ gốc (principal) và lãi dựa trên số đư nợ

<b>gốc vào 1 thời điểm xác định (SPPI)</b>

• Dịng tiền khác

Xác định Mơ hình đo lường Tài sản tài chính

<b>1/Đầu tư vào cơng cụ nợ: do có thời gian đáo hạn và lãi suất rõ ràng, nên có thể đo lường theo Giá </b>

<i><b>gốc phân bổ hoặc giá trị hợp lý tùy thuộc mơ hình kinh doanh và đặc điểm dịng tiền hợp đồng(*)</b></i>

<b>a/ Đo lường theo giá gốc phân bổ (Amortised Cost): nếu mơ hình kinh doanh là nắm giữ chỉ để </b>

thu tiền theo thỏa thuận hợp đồng & Dòng tiền thu được là SPPI

<b>b/ Đo lường theo giá trị hợp lý, thay đổi GTHL ghi nhận vào OCI (FVOCI): nếu Mơ hình kinh </b>

doanh là nắm giữ để thu tiền theo hợp đồng hoặc để bán & Dòng tiền thu được là SPPI

<b>c/ Đo lường theo giá trị hợp lý, chênh lệch GTHL ghi nhận vào P/L (FVTPL): áp dụng cho các </b>

trường hợp khác, ví dụ: nắm giữ chỉ để bán, hoặc dịng tiền thu được khơng phải SPPI

<b>2/ Đầu tư vào cơng cụ vốn: khơng có thời gian đáo hạn và lãi suất xác định sẵn nên sẽ không hợp lý nếu đo lường theo giá gốc. Do đó chỉ có thể đo lường theo giá trị hợp lý:</b>

<b>a/FVTPL: Hầu hết trường hợp đầu tư vào công cụ vốn đều đo lường theo giá trị hợp lý, chênh </b>

lệch GTHL ghi vào P/L (FVTPL), trừ trường hợp b

<i><b>b/FVOCI: áp dụng khi DN chọn lựa ghi nhận chênh lệch vào OCI với cơng cụ khơng nắm giữ để </b></i>

• (*) DN được phép chỉ định áp dụng mơ hình FVTPL cho tất cả TS tài chính của mình, nếu điều này giúp thông tin cung cấp được phù hợp hơn

<b>ghi theo giá AC</b>

<b>ghi theo giá thị trườnghoặc ghi theo giá thị trường</b>

<b>ACFV</b>

<b>Nếu 3 dòng màu vàng đều thoả mãn đồng thời thì phải đánh giá theo giá AC. các trường hợp còn lại đánh giá theo FV</b>

<b>xảy ra khi doanh nghiệp có quyền được chọn giữa FVOCI và FVTPL. nhưng thường gặp sự lựa chọn FVTPL</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Sơ đồ phân loại Mơ hình đo lường

Có phải là cơng cụ tài chính định nghĩa bởi IAS 32?

Thỏa mãn đặc điểm dòng tiền hợp đồng? Kiểm tra mơ hình kinh doanh

Đo lường Tài sản tài chính

Kiểm tra Mơ hình kinh doanh (Business model Test)

• Mơ hình kinh doanh là cách DN quản lý tài sản để tạo ra dịng tiền

• Tài sản tài chính có thể được sử dụng để tạo ra dịng tiền từ chính bản thân tài sản đó, hoặc từ việc bán tài sản, hoặc cả hai

• Việc xác định mơ hình kinh doanh cần dựa trên Danh mục đầu tư, KHÔNG dựa trên một công cụ riêng lẻ, và cũng không dựa trên cấp độ toàn đơn vị báo cáo. Một đơn vị có thể có nhiều mơ hình kinh doanh để quản lý tài sản tài chính

• Những nhân tố xét đến khi kiểm tra mơ hình kinh doanh bao gồm. nhưng khơng giới hạn ở các yếu tố sau:

<i>• Các thức mà tình hình hoạt động của tài sản được báo cáo cho nhân sự quản lý?</i>

<i>• Cách thức mà các nhà quản lý của DN được thưởng (vd: thưởng dựa trên sự thay đổi giá trị </i>

<i>hợp lý của danh mụa tài sản tài chính mà họ quản lý?)</i>

<i>• Tần suất, thời gian, và số lượng tài sản được bán trước hạn?</i>

<i>• Sự điều chỉnh dịng tiền từ thả nổi lãi suất sang thành lãi suất cố định bằng cách dùng cơng </i>

<i>cụ phái sinh (ví dụ cơng cụ hốn đổi lãi suất) khơng phải là dấu hiệu thay đổi mơ hình kinh doanh.</i>

<b>có recycling, phần chênh lệch ghi vào OCI, nhưng sau đó dn được quyền chuyển thành P/L</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Đo lường Tài sản tài chính

Kiểm tra Mơ hình kinh doanh-Ví dụ

Ví dụ 1: DN nắm giữ trái phiếu (có thị trường niêm yết) với mục đích thu nợ gốc và lãi, nhưng có thể sẽ bán khoản đầu tư này trong trường hợp nhu cầu sử dụng vốn dài hạn xuất hiện

<i>Mơ hình kinh doanh là nắm giữ chỉ để thu tiền theo hợp đồng, bởi vì tình huống bán khoản đầu từ là hiếmkhi xảy ra.</i>

Ví dụ 2: DN nắm giữ cổ phiếu cho nhu cầu thanh toán hàng ngày. DN quản lý việc hồn trả cổ phiếu một cách rất chủ động.

<i>Mơ hình kinh doanh là bao gồm cả nắm giữ để thu tiền theo thỏa thuận hợp đồng và để bán.</i>

Ví dụ 3: DN cho khách hàng vay và bán khoản cho vay cho tổ chức chứng khốn hóa (securitization vehicle), tổ chức này phát hành chứng khoán bán cho nhà đầu tư.

<i>DN tạo ra khoản vay để bán. Tuy nhiên, nếu DN kiểm soát và hợp nhất với tổ chức chứng khốn hóa, thì tổchức chứng khốn hóa và Tập đoàn tạo ra khoản vay để thu tiền theo hợp. </i>

Đo lường Tài sản tài chính

Kiểm tra Mơ hình kinh doanh-Ví dụ

Ví dụ 4: DN mua lại các khoản cho vay (kể cả khoản cho vay có rủi ro tín dụng cao). Nếu không thu nợ được từ bên đi vay, DN sẽ thu tiền từ bên cho vay. DN cũng ký hợp đồng hoán đổi lãi suất để chuyển dòng tiền lãi từ lãi cố định thành lãi thả nổi trên thị trường

<i>Mơ hình kinh doanh là thu tiền từ hợp đồng. Sự xuất hiện của hợp đồng hoán đổi khơng làm ảnh hưởngđến mơ hình kinh doanh.</i>

Ví dụ 5: DN quản lý khoản cho vay với mục đích thu tiền từ việc bán khoản cho vay. Quyết định được đưa ra dựa trên giá trị hợp lý của khoản cho vay, có tác động thường xuyên đến hoạt động mua/bán các khoản nợ.

<i>Mơ hình kinh doanh là nắm giữ để bán</i>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Đo lường Tài sản tài chính

Kiểm tra đặc điểm Dịng tiền hợp đồng

<b>• Cơng cụ nợ thỏa mãn đặc điểm của dịng tiền hợp đồng KHI các điều khoản trong hợp đồng chỉ yêu</b>

cầu thanh toán Nợ gốc và lãi tại một ngày xác định

<i><b>• Khoản thanh tốn nợ gốc và lãi phải có mục đích bù đắp cho rủi ro tín dụng và giá trị dòng tiền theo thời gian trong hợp đồng vay. Khỏan thanh tốn cũng có thể bao gồm thanh toán cho rủi ro </b></i>

thanh khoản (liquiditiy risk) và lợi nhuận biên (profit margin)

• Nếu khoản thanh tốn liên quan đến những biến động và rủi ro khác, như: rủi ro thay đổi giá trị

<b>vốn chủ sở hữu, rủi ro giá hàng hóa hoặc các biến động khác…, cơng cụ này sẽ khơng thỏa mãn</b>

đặc điểm của dịng tiền hợp đồng

Đo lường Tài sản tài chính

Kiểm tra đặc điểm Dịng tiền hợp đồng-Ví dụ

<b>Ví dụ 1: Một trái phiếu có điều khoản hợp đồng xác định: Thanh tốn nợ gốc và lãi, lãi được liên kết với tỷ lệ lam phát. </b>

Mối liên kết này khơng có địn bẩy, và nợ gốc luôn được đảm bảo

<i>Trái phiếu thỏa mãn đặc điểm Dòng tiền hợp đồng. Lãi suất được thiết lập để phản ánh lãi suất thực dựa trên liên hệvới lạm phát</i>

<b>Ví dụ 2: Một trái phiếu có điều khoản hợp đồng xác định: Thanh toán nợ gốc và lãi, lãi được liên kết với chỉ số giá cổ</b>

phiếu.

<i><b>Trái phiếu này khơng thỏa mãn đặc điểm Dịng tiền hợp đồng.</b></i>

<b>Ví dụ 3: Một trái phiếu có điều khoản hợp đồng xác định: Thanh toán nợ gốc và lãi, lãi được xác định lại sau mỗi 3 </b>

tháng, dựa trên lãi suất LIBOR kỳ hạn 3 tháng trong hiện tại

<i>Trái phiếu lãi suất thả nổi thỏa mãn đặc điểm dịng tiền hợp đồng</i>

<b>Ví dụ 4: Khoản vay trả tỷ lệ nghịch với lãi suất thả nổi</b>

<i><b>Khoản vay này khơng thỏa mãn đặc điểm Dịng tiền hợp đồng.</b></i>

<b>Ví dụ 5: Một trái phiếu được trả lãi suất thả nổi, nhưng có trần lãi suất tối đa. Trái phiếu này bao gồm cả 2 khoản thanh </b>

toán: lãi suất cố định và lãi suất biến đổi.

<i>Trái phiếu này thỏa mãn đặc điểm của Dòng tiền hợp đồng.</i> <sub>12</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Ghi nhận Tài sản tài chính

• Ghi nhận với từng loại Tài sản tài chính

Giá trị hợp lý Giá trị hợp lý • Cổ tức ghi nhận vào P/L • Thay đổi GTHL ghi vào P/L • Lợi ích bằng tiền ghi nhận vào

Giá trị hợp lý • Cổ tức ghi nhận vào P/L • Thay đổi GTHL ghi vào OCI • Lãi suất thực ghi vào P/L • Lãi lỗ do thay đổi tỷ giá hối

đoái: với CC vốn ghi vào OCI; với cơng cụ nợ ghi vào P/L

KẾ TỐN TÀI SẢN TÀI CHÍNH THEO MƠ HÌNH GIÁ GỐC PHÂN BỔ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Giá gốc phân bổ: Định nghĩa

<i><b>IFRS 9: Giá gốc phân bổ là giá trị tại đó tài sản tài chính được đo lường, tính bằng giá trị ghi</b></i>

<i><b>nhận ban đầu trừ khoản thanh toán nợ gốc, cộng hoặc trừ giá trị phân bổ lũy kế sử dụng</b></i>

<i>phương pháp lãi suất hiệu quả (effective interest method) cho bất kỳ khoản khác biệt nào giữagiá trị ban đầu và giá trị đáo hạn, và điều chỉnh cho khoản dự phòng tổn thất nếu có đối với tài</i>

<b><small>Giá gốc phân bổ của tài sản tài chính </small></b>

Giá gốc phân bổ: Phương pháp lãi suất thực tế

• Lãi suất thực tế (EIR_Effective Interest Rate/lãi suất hiệu quả)

• Lãi suất thực tế là mức lãi suất mà tại đó khi chiết khấu tất cả các dòng tiền thu được trong suốt vòng đời của tài sản tài chính, nó sẽ bằng với giá trị ghi sổ gộp của tài sản.

• Khi xác định lãi suất thực tế, DN cần chú ý các vấn đề sau:

• DN cần ước tính dịng tiền có thể xuất hiện liên quan đến tất cả các điều khoản trong hợp đồng (ví dụ các khoản trả trước, điều khoản gia hạn, quyền được mua lại và các quyền chọn tương tự).

• DN KHƠNG tính đến các khoản tổn thất tín dụng dự kiến khi tính lãi suất thực tế (tổn thất tín dụng: tổn thất do đối tác khơng có khả năng trả nợ)

• CẦn bao gồm tất cả các khoản phí và điểm phải trả hoặc được nhận giữa 2 bên trong hợp đồng, chi phí giao dịch và tất cả các khoản phụ trội hoặc chiết khấu.

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Giá gốc phân bổ: Lãi suất thực tế thả nổi

• Nếu cơng cụ tài chính áp dụng lãi suất thả nổi, Lãi suất thực sẽ được thay đổi định kỳ bằng cách ước tính lại các dịng tiền để phải ánh sự thay đổi của lãi suất thị trường

• IFRS 9 khơng hướng dẫn cụ thể cách tính EIR thả nổi. • Có 2 cách được áp dụng để tính:

• Cách 1: Nếu giá mua công cụ nợ gần với mệnh giá (nominal amount), EIR bằng với lãi suất tức thời (spot rate) trong kỳ hiện tại và dòng tiền trong tương lai KHÔNG được điều chỉnh dự báo, nghĩa là sẽ sử dụng lãi suất cơ sở của kỳ đó.

• Cách 2: Dòng tiền tương lai và các kỳ vọng tương lai về lãi suất được dự báo và phản ánh trong EIR. Do đó EIR sẽ khác biệt so với lãi suất tức thời. Giá trị ghi sổ sẽ khác với giá trị danh nghĩa ngay sau khi nhận lãi..

Giá gốc phân bổ: Điều kiện

• Tài sản tài chính được đo lường theo Giá gốc phân bổ nếu:

1. Mô hình kinh doanh có mục đích là nắm giữ tài sản để thu được dòng tiền theo hợp đồng

2. Điều khoản hợp đồng của tài sản tài chính CHỈ tạo ra khoản thanh toán nợ gốc và lãi tại một ngày xác định

• Các khoản trả trước được xem như là khoản thanh toán nợ gốc và lãi nếu:

<b>1. Điều khoản trả trước không phải là tiềm tàng dựa trên các sự kiện trong tương </b>

lại, ví du: điều khoản nhằm đảm bảo khỏi sự suy giảm tín dụng, thay đổi quyền kiểm soát của bên phát hành, hay thay đổi về luật thuế

2. Các khoản trả trước đại diện cho khoản nợ gốc và lãi chưa được thanh toán

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đo lường theo Giá gốc phân bổ

<b>• (*) Nếu Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản > Mệnh giá => Phụ trội;Nếu Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản > Mệnh giá => Chiết khấu</b>

<b>• (**) Cịn được gọi là Phân bổ Phụ trội hoặc Chiết khấu trong kỳ</b>

<i>Khi mua khoản đầu tư</i>

nghĩa với thu nhập theo lãi thực tế (**)

<i>Ghi nhận thu nhập từ lãi, áp dụng lãi suất thực</i>

Minh họa 1: Đo lường theo giá gốc phân bổ 1a.Ghi nhận khoản đầu tư và lãi đầu tư

• Robinson mua trái phiếu của Evermaster vào 1/1/20x2. Trái phiếu có mệnh giá 100,000$, nhưng Robinson mua với giá chiết khấu 92,278$. Lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả vào ngày 1/1 và 1/7 hàng năm. Lãi suất thực (effective rate) của trái phiếu là 10%. Thời gian đáo hạn là 1/1/20x7.• Yêu cầu: Ghi sổ và xác định giá trị của Tài sản tài chính vào cuối mỗi năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Minh họa 1: Bảng phân bổ chiết khấu và tính lãi</b>

<b>Tiền thu (a) </b>

<b>=Mệnh giá x LS danh nghĩax </b>

<b>Giá trị ghi sổ của trái phiếu (d) </b>

<i><b>=giá trị ghi sổ TP kỳ trước + chiết khấu đã phân bổ kỳ này ©</b></i>

Minh họa 1: Đo lường theo giá gốc phân bổ

<b>• 1/1/20x2: Ghi nhận khoản đầu tư</b>

Nợ Đầu tư: 92,278 $

Mệnh giá là 100,000$=> chiết khấu : 7,722$

<b>• 1/7/20x2: Ghi nhận Thu nhập lãi khi đến hạn thu tiền</b>

Nợ Tiền: 4,000$ (lãi suất danh nghĩa )

Nợ Đầu tư : 614$ (chênh lệch LS thực và lãi suất danh nghĩa) Có Thu nhập lãi: 4,614$ (lãi suất thực )

<b>• 31/12/20x2: Ghi nhận thu nhập lãi vào cuối năm, khi chưa đến hạn thu tiền</b>

Nợ Phải thu từ đầu tư: 4,000$

Có Thu nhập lãi: 4,645$

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Minh họa: Đo lường theo giá gốc phân bổ 1b.Bán khoản đầu tư trước hạn

<b>• (Tiếp tục) Giả sử Robison bán trái phiếu vào 1/11/20x4 với giá bán 102,417$</b>

• Chiết khấu phân bổ từ tháng 7 đến tháng 11: 784 * 4tháng/6tháng =522

Có Thu nhập lãi: 522

• Tại ngày bán: Tổng chiết khấu đã phân bổ (từ đầu đến lúc bán) = 3392+ 522 = 3,914 => chiết khấu chưa phân bổ = 7,722 – 3,914 = 3,808$ => Giá trị ghi sổ của trái phiếu tại thời điểm bán: 100,000$ - 3,808 =

Có Thu nhập lãi (4,000$*4/6) 2,667$

Có Lãi do bán trái phiếu 3,558$

KẾ TỐN TÀI SẢN TÀI CHÍNH THEO MƠ HÌNH GIÁ TRỊ HỢP LÝ THƠNG QUA THU NHẬP TỔNG HỢP KHÁC (FVOCI)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Đo lường theo Giá trị hợp lý thông qua Thu nhập tổng hợp khác (FVOCI)

<b>• Một tài sản tài chính được đo lường theo FVOCI nếu:</b>

<b>1. Mơ hình kinh doanh có mục đích nắm giữ tài sản để thu dịng tiền hợp đồng và để bán</b>

2. Điều khoản hợp đồng của tài sản tài chính CHỈ tạo ra khoản thanh tốn nợ gốc và lãi tại một ngày xác định

• FVOCI có mục tiêu cung cấp thông tin về Giá gốc phân bổ trên báo cáo kết quả hoạt động (P/L) và Giá trị ghi sổ theo Giá trị hợp lý trên BC tình hình tài chính

<b>Nội dungCách ghi nhận</b>

Thu nhập từ lãi <sup>Ghi vào lãi/lỗ trên P/L dựa trên phương </sup> pháp lãi suất thực

Xóa ghi nhận tài sản tài chính <sup>Lãi/lỗ đang tích lũy ở OCI được tái phân </sup> loại từ Vốn chủ sở hữu sang P/L Thay đổi trong Giá trị hợp lý

Đối với thay đổi giá trị hợp lý: Ghi nhận ở OCI

Đối với Lỗ tổn thất: ghi nhận ở P/L Chênh lệch tỷ giá hối đoái Ghi nhận ở OCI

Đo lường theo Giá trị hợp lý thông qua Thu nhập tổng

<i>Khi mua khoản đầu tư</i>

Cr/Dr Đầu tư vào công cụ nợ ……. Chênh lệch lãi danh nghĩa/thực tế

<i>Ghi nhận thu nhập từ lãi, áp dụng lãi suất thực</i>

Dr/CR Đầu tư vào công cụ nợ ……. XX,XXX

<i>Ghi nhận thay đổi giá trị hợp lý vào OCI (vốn chủ sở hữu)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Đo lường theo Giá trị hợp lý thông qua Thu nhập tổng

<i>Mua khoản đầu tư vào công cụ vốn phân loại là FVOCI</i>

Dr Đầu tư vào công cụ vốn FVOCI……. XX,XXX

<i>Điều chỉnh thay đổi trong giá trị hợp lý vào OCI</i>

<i>Bán khoản đầu tư vào công cụ vốn được chỉ định theo FVOCI</i>

Minh họa 2: Tài sản tài chính theo FVOCI-Cơng cụ nợ

• Ngày 1/7/20x4, Cơng ty mua Trái phiếu mệnh giá 100,000$, lãi suất danh nghĩa: 4.5% với giá mua có phụ trội 102,700$, thời hạn 6.5 năm, trả lãi vào ngày 31/12 hàng năm. Lãi suất thực là 4.02%. • Cuối năm 20x4, giá trị hợp lý của trái phiếu là 104,000$

• Thơng tin về trái phiếu được tóm tắt như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Minh họa 2: Tài sản tài chính theo FVOCI-Cơng cụ nợ Bảng tính thu nhập và phân bổ phụ trội

<b>Có Đầu tư vào công cụ nợ</b>

<i><b>Ghi nhận thu nhập lãi theo lãi suất thực</b></i>

<b>Nợ Đầu tư vào cơng cụ nợCó OCI –Dự trữ giá trị hợp lý </b>

<i><b>Ghi nhận thay đổi giá trị hợp lý vào OCI </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Tài sản tài chính theo FVOCI-Cơng cụ vốn

• Chứng khốn vốn (khơng nắm giữ để bán và khơng phải là khoản thanh toán tiềm tàng được ghi nhận bởi bên mua trong giao dịch hợp nhất kinh doanh theo IFRS 3) có

<b>thể được chọn lựa đo lường theo FVOCI, theo đó:</b>

• Lãi/lỗ lũy kế trong OCI KHÔNG ĐƯỢC PHÉP chuyển về Báo cáo lãi lỗ đối với Cơng cụ vốn chọn lựa mơ hình FVOCI, tuy nhiên, doanh nghiệp có thể chuyển đổi Lãi lỗ lũy kế thành các thành phần khác trong Vốn chủ sở hữu.

• Chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh từ cơng cụ vốn được trình bày trong OCI, bởi vì cơng cụ vốn khơng phải là khoản mục tiền tệ.

• Thu nhập từ cổ tức được chia từ công cụ vốn được ghi nhận trong P/L, trừ phi thu nhập này là để thu hồi lại một phần giá gốc của khoản đầu tư.

• Cơng cụ vốn đo lường theo FVOCI khôang được yêu cầu phải thực hiện kiểm tra tổn thất tài sản.

Minh họa 3: Tài sản tài chính theo FVOCI-Cơng cụ vốn

• Ngày 1/6/20x4, Omega Company mua 10,000 cổ phiếu của Delta Technology với giá $2.80 mỗi CP. Omega phân loại khoản đầu tư là FVOCI. Giá cổ phiếu của Delta Technology tăng lên thành $3.50 mỗi cổ phiếu vào ngày 31/12/ 20x4, ngày kết thúc năm tài chính của Omega. Vào 31/03/ 20x5, Omega bán toàn bộ cổ phiếu của Delta Technology với giá $3.30 mỗi CP.

Nợ Đầu tư công cụ vốn FVOCI Có Tiền

Mua khoản đầu tư

Nợ Đầu tư cơng cụ vốn FVOCI Có OCI-Dự trữ giá trị hợp lý (VCSH)

Ghi nhận thay đổi giá trị hợp lý vào Vốn chủ sở hữu

Ghi nhận thay đổi giá trị hợp lý vào Vốn chủ sở hữu Nợ OCI-Dự trữ giá trị hợp lý (VCSH)

Có Đầu tư cơng cụ vốn FVOCI

Bán khoản đầu tư Nợ Tiền

Có Đầu tư cơng cụ vốn FVOCI

</div>

×