Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh mazars việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 88 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHÓA LUẬN </b>

<b>TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b>

<b>QUY TRÌNH KIỂM TỐN </b>

<b>KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MAZARS VIỆT NAM </b>

<b>TRẦN THỊ THANH TRÚC </b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH – 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b>

<b>QUY TRÌNH KIỂM TỐN </b>

<b>KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MAZARS VIỆT NAM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận.

Sinh viên thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Trong thời gian qua, tuy không phải là một khoảng thời gian quá dài, nhờ sự tạo điều kiện của nhà trường, của giảng viên hướng dẫn và quý ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân viên trong Cơng ty TNHH Mazars Việt Nam đã giúp em hồn thành tốt đề tài nghiên cứu “Quy trình Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu của khách hàng tại Công ty TNHH Mazars Việt Nam.

Lời đầu tiên, em xin cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc đến cơ Phùng Anh Thư đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ từng bước, chia sẻ kinh nghiệm quý báu và đưa ra những lời góp ý chân thành giúp cho em hồn thành khóa luận một cách tốt nhất. Đồng thời. em cũng xin gửi lời cảm ơn đến q thầy, cơ khoa Kế tốn – Kiểm toán trường Đại học Ngân hàng TP. HCM đã tạo mọi điều kiện để em có thể tiếp thu được những kiến thức quý báu. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty TNHH Mazars Việt Nam với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình từ phía các anh chị nhân viên.

Trong quá trình thực hiện, mặc dù có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện nhưng với thời gian có hạn, vốn kiến thức hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của q Thầy Cơ và phía Cơng ty TNHH Mazars Việt Nam để đề tài được hoàn thiện hơn.

Lời cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, đặt được nhiều thành cơng trong sự nghiệp trồng người của mình, đồng thời kính chúc quý ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống!

Sinh viên thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ... i

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ... iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ... iv

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ... 1

1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ... 1

1.3. Câu hỏi nghiên cứu ... 1

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ... 2

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ... 2

1.5. Phương pháp nghiên cứu ... 2

1.6. Kết cấu khóa luận ... 3

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ... 4

CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ... 5

2.1. Các nghiên cứu trước ... 5

2.2. Tổng quan về khoản mục Nợ phải thu khách hàng ... 6

2.2.1. Đặc điểm ... 6

2.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc kế toán ... 7

2.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán liên quan ... 7

2.2.4. Tài khoản kế toán sử dụng... 8

2.2.5. Các rủi ro thường gặp đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng ... 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.2. Quy trình Kiểm tốn chung ... 10

2.3.3. Quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng ... 11

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ... 17

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MAZARS VIỆT NAM... 18

3.1. Tổng quan về đơn vị nghiên cứu ... 18

3.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty ... 18

3.1.2. Q trình hình thành và phát triển ... 18

3.1.3. Chức năng và cơ cấu tổ chức ... 19

3.1.4. Dịch vụ cung cấp ... 20

3.2. Quy trình Kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Mazars Việt Nam ... 21

3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ... 22

3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn ... 23

3.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ... 23

3.3. Thực trạng quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Mazars Việt Nam ... 23

3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ... 24

3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn ... 33

3.3.3. Giai đoạn hồn thành kiểm toán ... 42

3.4. Khảo sát đánh giá quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Mazars Việt Nam ... 42

3.4.1. Mục tiêu khảo sát ... 43

3.4.2. Phương pháp khảo sát ... 43

3.4.3. Phạm vi và đối tượng khảo sát ... 43

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b> DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ </b>

<b>Sơ đồ 1. Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Mazars Việt Nam ... 10 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b> DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

<b>Bảng 1. Tài khoản chữ T Nợ phải thu khách hàng ... 8 </b>

<b>Bảng 2. Cơ sở dẫn liệu khoản mục Nợ phải thu ... 9 </b>

<b>Bảng 3. Đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu cấp BCTC ... 29 </b>

<b>Bảng 4. Phân tích tỷ lệ trọng yếu ... 30 </b>

<b>Bảng 5. Đánh giá các rủi ro của khoản mục Nợ phải thu khách hàng ... 33 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b> DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

<b>Hình 1. Chương trình kiểm tốn mẫu VACPA Việt Nam ... 10 </b>

<b>Hình 2. Bảng phân tích NPT chi tiết từng tài khoản ... 35 </b>

<b>Hình 3. Phân tích số dư theo từng đối tượng khách hàng ... 37 </b>

<b>Hình 4. Chênh lệch trùng lặp bút tốn ... 37 </b>

<b>Hình 5. Số vòng quay Nợ phải thu trong nước ... 38 </b>

<b>Hình 6. Số vịng quay Nợ phải thu xuất khẩu ... 39 </b>

<b>Hình 7. Phân tích khoản trả trước từ khách hàng theo tài khoản ... 39 </b>

<b>Hình 8. Phân tích khoản trả trước từ khách hàng theo đối tượng ... 40 </b>

<b>Hình 9. Phân tích theo tài khoản ... 41 </b>

<b>Hình 10. Tính tốn lại Dự phịng Nợ phải thu ... 42 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu </b>

Hiện nay, tình trạng khủng hoảng kinh tế đang xảy ra trên toàn cầu và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến tình trạng kinh tế của các doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam. Từ đó, nhận thấy rằng Nợ phải thu khách hàng chính là khoản mục được quan tâm rất nhiều về khả năng thanh toán cũng như thu hồi được nợ. Ngoài ra, khoản mục Nợ phải thu của khách hàng là một khoản mục rất nhạy cảm và dễ biển thủ, chiếm tỷ trọng khá lớn và quan trọng trên Báo cáo tài chính, đồng thời cũng liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, vì khoản mục Nợ phải thu của khách hàng nằm trên phần Tài sản, người sử dụng Báo cáo tài chính sẽ nhìn vào để đánh giá khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Chính vì vậy, các doanh nghiệp dễ có xu hướng làm sai lệch các con số liên quan đến khoản mục này để giúp làm đẹp Báo cáo tài chính.

Với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu hồn thiện quy trình Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng, tác giả đã thu thập các kinh nghiệm thực tế kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Mazars Việt Nam., tác giả đã lựa chọn đề tài “Quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Mazars Việt Nam” để thực hiện nghiên cứu.

<b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

Đầu tiên, tác giả sẽ đi tìm hiểu lý thuyết quy trình chung về Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng. Sau đó, tác giả phân tích hướng tiếp cận và quy trình thực tế kiểm tốn nợ phải thu khách hàng của công ty trách nhiệm hữu hạn Mazars Việt Nam. Từ đó, đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình.

<b>1.3. Câu hỏi nghiên cứu </b>

Khóa luận sẽ đi sâu tìm hiểu về Quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu tại Công ty TNHH Mazars Việt Nam để làm rõ các câu hỏi sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thứ nhất, quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu của khách hàng tại Công ty TNHH Mazars Việt Nam được thực hiện tại Công ty khách hàng ABC như thế nào?

Thứ hai, từ những thông tin nghiên cứu được, nhận thấy được những điểm mạnh và hạn chế0 trong quy trình nhằm hồn thiện quy trình Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Mazars Việt Nam.

<b>1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu </b>

Quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Mazars Việt Nam.

<b>1.4.2. Phạm vi nghiên cứu </b>

Khóa luận được lấy dữ liệu và chứng từ liên quan về quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng các năm 2023 tại Công ty TNHH Mazars Việt Nam và lấy mẫu là công ty TNHH X (giai đoạn soát xét kiểm toán tháng 11 năm 2023) là công ty khách hàng để đại diện phân tích.

<b>1.5. Phương pháp nghiên cứu </b>

Khóa luận được nghiên cứu dựa trên cách tiếp cận định tính với nghiên cứu điển hình tại Cơng ty TNHH Mazars Việt Nam. Trong đó, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu liên quan sau:

<i>Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này nhằm mục đích tìm kiếm các </i>

nguồn tài liệu, cơ sở lý thuyết, thông tin, kiến thức liên quan thơng qua các giáo trình, các bài luận văn, nghiên cứu trước đây, các dữ liệu liên quan tại bộ phận Kiểm toán của Công ty TNHH Mazars Việt Nam.

<i>Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát trực tiếp thực tế Quy trình Kiểm tốn </i>

khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Mazars Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Phương pháp phỏng vấn: Để thực hiện cuộc phỏng vấn một cách tốt nhất, tác giả </i>

sẽ tiến hành các bước:

- Mục tiêu của cuộc phỏng vấn: Tìm hiểu quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty để đưa ra các nhận xét và kiến nghị phù hợp.

- Đối tượng phỏng vấn: Các nhân viên trong phịng ban Kiểm tốn tại công ty. - Thời gian và địa điểm: Thực hiện phỏng vấn trong giờ làm việc hành chính và tại văn phịng cơng ty.

- Hồn thành các câu hỏi phỏng vấn: Sau khi xác định được các vấn đề trên, tiến hành lên dàn ý và các câu hỏi liên quan phục vụ cho cuộc phỏng vấn.

<i>Phương pháp khảo sát: Thực hiện lập Bảng câu hỏi đánh giá và được gửi cho các </i>

nhân viên trong bộ phận Kiểm tốn tại cơng ty để tiến hành lựa chọn các phương án.

<i>Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu: Tổng hợp tồn bộ thông tin, dữ liệu </i>

đã thu thập được, hệ thống hóa và phân tích từ đó đưa ra các nhận xét, kết luận về điểm mạnh và hạn chế đồng thời đưa ra các kiến nghị.

<b>1.6. Kết cấu khóa luận </b>

Khóa luận thực hiện gồm 4 chương: Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu

Chương 2: Các nghiên cứu trước và cơ sở lý thuyết.

Chương 3: Thực trạng quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Mazars Việt Nam.

Chương 4: Kết luận và hàm ý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b> KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 </b>

Qua chương 1, tác giả đã thể hiện được mục tiêu, lý do cũng như sự cần thiết của đề tài nghiên cứu. Dựa vào đó đưa ra các phương pháp, phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài Quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Mazars Việt Nam. Chương một cũng đã đưa ra được các phần sẽ thực hiện sẽ được trình bày trong bài nghiên cứu này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG 2.1. Các nghiên cứu trước </b>

Trước khi đi vào nghiên cứu này, tác giả nhận thấy đã có rất nhiều bài nghiên cứu liên quan đến Quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng. Trong quá trình tìm hiểu, tác giả đã tìm hiểu và tổng hợp lại một số bài nghiên cứu sau.

Cao Mai Ngọc Tú (2016), thể hiện rõ ràng cơ sở lý thuyết nhưng chưa đề cập đến các trường hợp hạch tốn liên quan và trình bày trên báo cáo tài chính, bài viết cũng nêu rõ các bước thực hiện quy trình kiểm tốn, rủi ro có thể xảy ra, trên lý thuyết và cả thực tế tại doanh nghiệp. Bài viết cũng đưa ra được những ưu điểm và hạn chế, nguyên nhân cũng như có những kiến nghị khắc phục liên quan.

Lê Thị Huỳnh Như (2021), đã trình bày rõ những cơ sở lý thuyết, lý luận chung về Quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng. Bên cạnh đó, bài viết cũng nêu rõ khái niệm liên quan, quy trình thực tế tại cơng ty khi Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng. Tuy nhiên, bài luận chưa nêu rõ bài viết sắp xếp quy trình chưa được rõ ràng, phân ra từng giai đoạn, thủ tục phân tích chưa nêu rõ nguyên nhân biến động các khoản mục. Bài viết cũng đã nêu được ưu và nhược điểm, nguyên nhân cùng với các kiến nghị tương ứng.

Với nghiên cứu của Hoàng Thị Lan Anh (2009) trên Tạp chí kiểm tốn số 5, nghiên cứu về việc ghi nhận các khoản dự phòng nợ phải thu phải thu khó địi một cách không hợp lý dẫn đến việc là tăng hoặc giảm chi phí với những mục đích khác nhau. Bài viết đã đưa ra các mục tiêu, rủi ro thường gặp khi kiểm toán khoản mục này, các thủ tục liên quan cũng như yêu cầu trong quá trình kiểm toán. Về phần đề cập thực trạng, những hạn chế cần lưu ý khi kiểm toán cũng như các biện pháp gợi ý thì bài viết chưa đề cập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Nguyễn Trúc Quỳnh (2023), trình bày các bước thực hiện kiểm kê quy trình tại doanh nghiệp được thiết kế theo Chuẩn mực VACPA. Tuy nhiên, bài viết đề cập quy trình thực tế kiểm tốn khoản Dự phịng nợ phải thu. Thực hiện khảo sát thu thập ý kiến của Kiểm toán viên mức độ hiệu quả, ưu điểm và nhược điểm của quy trình kiểm tốn. Các thủ tục thay thế gửi thư xác nhận chưa được trình bày chi tiết trong quá trình so sánh, đối chiếu số dư nợ phải thu. Bài nghiên cứu cũng đã nêu được ưu, nhược điểm và các đề xuất liên quan.

Dương Thị Minh Tâm (2022), nghiên cứu thể hiện được các cơ sở lý thuyết liên quan, quy trình thủ tục kiểm tốn thực tế. Các quy trình được để cập đầy đủ gồm có thư xác nhận được gửi đi và phản hồi, có đề cập ưu, nhược điểm, các kiến nghị phù hợp. Tuy nhiên, bài viết chưa nêu các quy trình thực tế đánh giá lập dự phòng nợ phải thu.

Huỳnh Thanh Nhi (2022), trình bày các nghiệp vụ, đặc điểm, quy trình kiểm tốn liên quan đến khoản mục Nợ phải thu được áp dụng theo VACPA, VSA. Thực hiện đánh giá hệ hệ thống và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, thủ tục cơ bản tương ứng. Bên cạnh đó, trình bày đầy đủ chi tiết các quy trình từ các nghiệp vụ tăng bất thường, khoản dự phịng, có khảo sát về quy trình, ưu điểm trong quy trình kiểm tốn tại doanh nghiệp. Trình bày rõ ràng, chi tiết có mình chứng cụ thể về ưu điểm và hạn chế, đồng thời đưa ra đề xuất cải thiện hợp lý.

<b>2.2. Tổng quan về khoản mục Nợ phải thu khách hàng 2.2.1. Đặc điểm </b>

Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ các giao dịch có tính chất mua – bán. Các khoản nợ phải thu khách hàng là khoản mục rất quan trọng, thường chiếm tỷ trọng cao nhất trên bảng cân đối kế toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc kế toán </b>

Theo TT số 200/2014/TT-BTC: “Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hồn thành. Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.”

Ngồi ra, kế tốn cũng phải phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, nợ khó địi hoặc nợ mất khả năng thu hồi từ đó có căn cứ xác định mức lập Dự phịng Phải thu khó địi và có biện pháp xử lý các khoản Nợ phải thu khơng địi được. Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh nghiệp phải quy đổi ra Đồng Việt Nam và thực hiện theo nguyên tắc theo quy định.

<b>2.2.3. Chứng từ, sổ sách kế tốn liên quan </b>

<i><b>Chứng từ liên quan: </b></i>

• Phiếu thu (Mẫu số 01–TT theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC) • Giấy báo Có (Mẫu số 01–TT theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC) • Phiếu xuất kho (Mẫu số 02–VT theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC) • Hóa đơn GTGT (Mẫu 01/GTGT theo Thơng tư 78/2021/TT-BTC)

• Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03–TT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

<i><b>Sổ sách sử dụng: </b></i>

• Sổ chi tiết TK 131 (S31-DN theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC) • Sổ cái TK 131 (S03b-DN theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC)

• Báo cáo tổng hợp công nợ phải thu (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) • Báo cáo phân tích cơng nợ (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2.2.4. Tài khoản kế toán sử dụng </b>

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng - Số tiền khách hàng đã trả nợ

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam)

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại;

- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng có thuế GTGT);

- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

<b>Số dư bên Nợ: phản ánh số tiền còn phải </b>

thu của khách hàng > số tiền khách trả trước (nếu có).

<b>Số dư bên Có: Số tiền đã nhận trước của </b>

khách hàng hoặc chênh lệch số tiền khách hàng trả trước > số tiền còn phải thu khách hàng.

<b>Bảng 1. </b>

<b>Tài khoản chữ T Nợ phải thu khách hàng </b>

<i>Nguồn: Tổng hợp theo TT200/2014/TT-BTC</i>

<b>2.2.5. Các rủi ro thường gặp đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng </b>

- Không theo dõi chi tiết từng đối tượng đối với khoản mục Nợ phải thu. Dẫn đến việc ghi nhận các khoản phát sinh sai đối tượng khách hàng, hoặc bỏ sót việc ghi nhận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Theo dõi tuổi nợ khơng chính xác và chưa thực hiện các chính sách trích lập dự phịng đối với các khoản nợ quá hạn để có những điều chỉnh hợp lý.

- Ghi nhận các khoản nợ phải thu không đúng kỳ do hiểu nhầm về bản chất các giao dịch phát sinh dẫn đến sai lệch.

- Quá trình đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ có thể bị bỏ

<b>sót, đánh giá sai về tỷ giá liên quan. </b>

<b>2.3. Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng 2.3.1. Cơ sở dẫn liệu khoản mục Nợ phải thu </b>

<b>Cơ sở dẫn liệu </b>

<b>Mục tiêu kiểm toán </b>

<b>Hiện hữu </b> Đảm bảo tất cả các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn được ghi nhận trong sổ cái là hiện hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

<b>Đầy đủ </b> Đảm bảo tất cả các giao dịch bán hàng chưa thu tiền phát sinh tại ngày hoặc trước ngày kết thúc kỳ kế tốn được ghi nhận chính xác trong sổ.

<b>Quyền và nghĩa vụ </b>

Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với tất cả các khoản phải thu khách hàng được ghi nhận trên sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

<b>Đánh giá </b> Đảm bảo dự phịng phải thu khó đòi được lập đầy đủ cho các khoản phải thu khách hàng khó địi và các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đối phù hợp.

<b>Trình bày và thuyết minh </b>

Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn được lập chính xác và các thơng tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC.

<b>Bảng 2. Cơ sở dẫn liệu khoản mục Nợ phải thu </b>

<i>Nguồn: D330 – Phải thu khách hàng VACPA (2019) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Đối với Kiểm toán Nợ phải thu, kiểm toán viên thường quan tâm đến khả năng doanh nghiệp trình bày số dư Nợ cao hơn so với thực tế, nhằm làm tăng tài sản. Chính

<i>vì vậy mà tính hiện hữu thường được xem là cơ sở dẫn liệu quan trọng nhất. Ngồi ra, </i>

việc lập dự phịng khơng được thực hiện đầy đủ cũng ảnh hưởng đến khoản mục này,

<i>nên tính đánh giá và phân bổ cũng cần được lưu ý. </i>

<b>2.3.2. Quy trình Kiểm tốn chung </b>

<b>Hình 1: Chương trình kiểm tốn mẫu VACPA Việt Nam </b>

<i>Nguồn: Chương trình kiểm tốn mẫu VACPA (2019) </i>

<b>Lập kế hoạch Kiểm toán: Các hoạt động lập kế hoạch gồm các hoạt động chính </b>

thức cơng ty kiểm tốn chấp nhận khách hàng, xác minh tuân thủ các yêu cầu về tính độc lập, xây dựng đội ngũ kiểm tốn, thực hiện các cơng việc các thủ tục nhằm xác định bản chất, thời gian và mức độ của các thủ tục cần thực hiện để thực hiện cuộc kiểm toán một cách hiệu quả. Sau đó, tiến hành phân tích sơ bộ BCTC, cũng như tìm hiểu về HTKSNB của đơn vị để đánh giá các rủi ro. Từ đó, xác định mức trọng yếu cho BCTC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Thực hiện kiểm toán: KTV sẽ áp dụng các phương pháp tương ứng với từng đối </b>

tượng trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để thu thập đầy đủ bằng chứng về tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên BCTC. KTV thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. Thủ tục kiểm toán rất đa dạng và dựa vào kết quả đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, từ đó đi đến quyết định sử dụng các thủ tục khác nhau. Cho đến khi hồn thành các thủ tục kiểm tốn, KTV tiến hành đánh giá lại về mức trọng yếu đồng thời điều chỉnh lại phạm vi kiểm tốn nếu có.

<b>Tổng hợp, kết luận và hình thành ý kiến kiểm tốn: Giai đoạn này KTV sẽ đưa </b>

ra ý kiến kiểm tốn cho BCTC. Tất cả các kết luận có liên quan sẽ được lưu lại trong Báo cáo kiểm tốn. Ngồi ra, KTV cũng cần phải đánh giá tồn bộ trước khi thực hiện lập Báo cáo kiểm tốn, bao gồm tìm hiểu các nghĩa vụ nợ tiềm tàng, xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, đánh giá về giả định hoạt động liên tục của đơn vị, các giải trình có liên quan từ Ban giám đốc. Từ đó, KTV tổng hợp các bằng chứng, dữ liệu đã thu thập được đưa ra ý kiến kiểm toán phù hợp.

<b>2.3.3. Quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng 2.3.2.1. Lập kế hoạch kiểm tốn </b>

<i>Tìm hiểu đơn vị kiểm toán </i>

Kiểm toán viên sẽ tiến hành thu thập các dữ liệu liên quan về các chính sách nợ phải thu của cơng ty, các đối tượng khách hàng có liên quan, chính sách dự phịng và theo dõi cơng nợ. Việc này giúp cho KiTV có thể tiếp cận rõ hơn với khoản mục cần kiểm tốn để có những đánh giá liên quan đến khoản mục một cách chính xác.

<i>Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ </i>

Vì khoản mục Nợ phải thu thường gắn liền với chu trình bán hàng, KTV cần hiểu về HTKSNB đối với toàn bộ chu trình bán hàng. Một HTKSNB hữu hiệu cần phải tách

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

biệt rõ ràng các nhiệm vụ, chức năng. Tùy vào từng mơ hình kinh doanh khác nhau mà tổ chức kiểm soát nội bộ sẽ khác nhau. Chủ yếu được phân chia thành các chức năng sau: • Lập lệnh bán hàng (Phiếu xuất kho): Căn cứ vào Đơn đặt hàng của khách hàng, các bộ phận bán hàng sẽ xét duyệt Đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại … để xác định về khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập Lệnh bán hàng. • Xét duyệt bán chịu: Dựa vào Đơn đặt hàng, bộ phận phụ trách bán chịu sẽ đánh

giá về khả năng thanh toán của khách hàng để tiến hành xét duyệt. Đây là bước quan trọng để đảm bảo khả năng có thể thu được nợ trong tương lai.

• Xuất kho hàng hóa: Căn cứ Lệnh bán hàng đã được phê duyệt, thủ kho tiến hành xuất hàng cho bộ phận gửi hàng. Thông thường bộ phận gửi hàng sẽ nhận được Phiếu xuất kho để xuống kho lấy hàng.

• Gửi hàng: Bộ phận gửi hàng sẽ Lập chứng từ gửi hàng rồi giao hàng cho khách hàng. Hóa đơn sẽ dựa trên cơ sở chứng từ gửi hàng này.

• Lập và kiểm tra Hóa đơn: Hóa đơn phải được lập chính xác và kịp thời và nên được lập bởi một bộ phận độc lập. Điền tất cả dữ liệu liên quan, đồng thời so sánh với Lệnh bán hàng, Chứng từ gửi hàng và Đơn đặt hàng.

• Theo dõi thanh toán: Sau khi đã giao hàng và xuất Hóa đơn tiến hành theo dõi các khoản nợ phải thu. Liệt kê theo từng đối tượng và cập nhật thời gian nợ quá hạn thường xuyên và gửi thông báo nợ và đối chiếu công nợ định kỳ.

• Xét duyệt hàng bán bị trả lại, hay giảm giá: Khách hàng có thể gửi trả hàng khi nhận được hàng hóa có một số vấn đề sai sót như chất lượng, quy cách. Do đó, cần một bộ phận có trách nhiệm phê duyệt và tiến hành lập chứng từ cho việc ghi sổ các khoản khấu trừ liên quan.

• Cho phép xóa sổ các khoản nợ khơng thu hồi được: Việc xóa sổ các khoản nợ phải được xét duyệt bởi người có thẩm quyền. Dựa vào đó, kế toán sẽ ghi chép cập nhật vào sổ sách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Đánh giá rủi ro </i>

Sau khi đã thu thập các thông tin về đơn vị, mơi trường của đơn vị kiểm tốn. KTV tiến hành phỏng vấn Ban giám đốc, các cá nhân khác trong đơn vị, thực hiện thủ tục phân tích, quan sát và điều tra. Tuy nhiên, khơng phải thủ tục kiểm soát nào cũng liên quan đến nợ phải thu, kiểm toán viên phải sử dụng xét đốn chun mơn để kiểm tra các thủ tục kiểm soát, riêng lẻ hay kết hợp thủ tục kiểm sốt khác.

Tìm hiểu HTKSNB đối với tổ chức bán hàng và nợ phải thu khách hàng bắt đầu từ khi nhận Đơn đặt hàng, xem xét phương thức thanh tốn, vận chuyển, lập Hóa đơn, ghi chép doanh thu, nợ phải thu khách hàng, cho đến khi được khách hàng trả tiền và ghi tăng quỹ. KTV đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu cho nợ phải thu. Dựa trên đánh giá này, kiểm toán viên có thể thiết kế nội dung, lịch trình và phạm vi thủ tục kiểm toán tiếp theo phù hợp. Nếu sau khi đánh giá HTKSNB nhận thấy rủi ro kiểm soát của khoản mục ở mức độ thấp, KTV sẽ tiến hành thực hiện Thử nghiệm kiểm sốt và sau đó là thực hiện thử nghiệm cơ bản liên quan và ngược lại.

<i>Xác định mức trọng yếu </i>

Theo VSA 320, “Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế tốn) trong BCTC. Thơng tin được coi là trọng yếu nếu việc thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thơng tin đó sẽ ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thơng tin hay sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể”. Mức trọng yếu tổng thể phổ biến được thừa nhận chung:

• 5% đến 10% lợi nhuận trước thuế, • 1% đến 2% tổng tài sản,

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

• 0.5% đến 3% tổng doanh thu.

<b>2.3.2.2. Thực hiện kiểm toán </b>

<i><b>a) Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát </b></i>

Để thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên cần liên hệ những rủi ro đã xác định với các sai sót có thể xảy ra ở cấp độ cơ sở dẫn liệu và cân nhắc xem cần kiểm tra những thủ tục kiểm soát nào. Một số thủ tục kiểm toán thực hiện thử nghiệm kiểm soát gồm: Kiểm tra, quan sát, phỏng vấn và thực hiện lại.

Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng:

• Đối chiếu Đơn đặt hàng, Lệnh bán hàng, Chứng từ chuyển hàng về chủng loại, quy cách, số lượng, ngày gửi, … nhằm thu thập bằng chứng rằng Hóa đơn được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng thực sự xảy ra và quá trình thực hiện nghiệp vụ đã tuân thủ đúng các quy định nội bộ của đơn vị. • Xem xét chữ ký và cơ sở xét duyệt bán chịu theo thủ tục đề ra.

• Xem xét tổng từng loại hàng, từng hóa đơn và so sánh với bảng giá.

<i>Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với các hóa đơn liên quan: giúp </i>

so sánh Hóa đơn với Đơn đặt hàng nhằm đảm bảo các Hóa đơn được lập chính xác trên cơ sở số hàng được giao. Tuy nhiên, không giúp phát hiện được các trường hợp hàng đã được gửi đi nhưng vì một lý do nào đó mà khơng lập hóa đơn.

<i>Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay bị hư hỏng: Mọi loại </i>

hàng hóa khi xảy ra trường hợp trả lại hay hư hỏng đều phải được chứng minh bởi các tài liệu đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt bởi người có thẩm quyền và độc lập.

<i><b>b) Thiết kế và thực hiện thử nghiệm cơ bản </b></i>

<b>Thủ tục phân tích cơ bản </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Tỷ số lãi gộp trên doanh thu: KTV thường tính tỷ số này để so sánh với tỉ số của </i>

ngành hay so năm trước để biết được sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh.

<i>Số vòng quay nợ phải thu khách hàng: được tính dựa trên cơ sở doanh thu bán </i>

chịu chia cho nợ phải thu khách hàng bình quân. Việc so sánh so với số liệu của ngành ngoài của năm trước giúp phát hiện ra các biến động bất thường của nợ phải thu cũng như dự đốn khả năng có sai sót.

<i>So sánh số dư nợ quá hạn năm nay so với năm trước: để phát hiện những biến </i>

động trong thu hồi nợ, khả năng có sai sót trong số liệu nợ phải thu khách hàng.

<i>Tỷ số chi phí dự phòng trên số dư nợ phải thu khách hàng: giúp KTV đánh giá sự </i>

hợp lý của việc lập dự phịng nợ phải thu khó địi.

<b>Kiểm tra chi tiết </b>

Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ và đối chiếu với sự chi tiết và sổ cái. Tùy vào tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ kiểm tốn viên cịn xem xét lại cách lập bảng và lựa chọn các thử nghiệm cần thực hiện.

Gửi thư xác nhận đến khách hàng: nhằm thu thập bằng chứng dưới dạng phản hồi bằng văn bản trực tiếp từ khách hàng của đơn vị cho. Theo VSA 330 quy định “Bằng chứng kiểm tốn dưới hình thức xác nhận từ bên ngoài mà KTV nhận trực tiếp từ các bên xác nhận phù hợp có thể giúp KTV thu thập bằng chứng kiểm tốn có độ tin cậy cao cần thiết để xử lý rủi ro có sai sót trọng yếu cho gian lận hoặc nhầm lẫn”. Chính vì vậy, đây là thủ tục rất quan trọng và đảm bảo cho mục tiêu kiểm toán hiện hữu, quyền và đầy đủ. Tuy nhiên thư xác nhận thường không cung cấp tất cả những bằng chứng cần thiết liên quan tới việc xác định giá trị vì sẽ không thực tế nếu đề nghị người thiếu nợ xác nhận thông tin chi tiết về khả năng trả nợ của họ. Thư xác nhận dạng khẳng định là đề nghị khách hàng trả lời trực tiếp cho KTV. Thư xác nhận dạng phủ định là đề nghị khách hàng chỉ phản hồi trực tiếp cho KTV khi nào họ không đồng ý với thông tin được nêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

trong thư. Vì vậy KTV không được sử dụng từ xác nhận dạng phủ định như là thử nghiệm cơ bản duy nhất nhằm xử lý rủi ro có sai sót trọng yếu để đánh giá ở cấp độ cơ sở dữ liệu. Ngồi ra nếu khơng nhận được thư trả lời KTV có thể sử dụng các cái thủ tục thay thế như kiểm tra việc thu tiền nợ của khách hàng sau ngày khóa sổ để kiểm tra vận đơn và doanh thu bán hàng tại thời điểm phát sinh.

<i>Kiểm tra việc lập dự phòng nợ phải thu khó địi: bao gồm việc xem xét các chính </i>

sách bán chịu của doanh nghiệp để đánh giá nguyên nhân của sự thay đổi của tài khoản phải thu khách hàng. Dựa trên bảng phân tích dự phịng phải thu khó địi KTV thực hiện kiểm tra tính thích hợp và tính tốn lại.

<i>Kiểm tra về khóa sổ nghiệp vụ bán hàng: đảm bảo các khoản phải thu được ghi </i>

nhận đúng kỳ, KTV có thể lập bảng liệt kê các nghiệp vụ bán hàng diễn ra một số ngày trước và sau ngày khóa sổ để so sánh với hóa đơn bán hàng và chứng từ có liên quan.

<i>Kiểm tra các khoản phải thu bị cầm cố, thế chấp: trong một vài trường hợp đơn </i>

vị khơng cịn quyền đối với các khoản phải thu, việc xác định các khoản cầm cố thế chấp của khoản phải thu khách hàng có thể thu thập thông qua thư xác nhận nợ phải thu hay thư xác nhận ngân hàng. Bên cạnh đó việc phân tích tài khoản chi phí lãi vay cũng giúp phát hiện ra chi phí đã trả cho việc cầm cố thế chấp.

<b>2.2.2.3. Hoàn thành kiểm toán </b>

Vào bước này, KTV sẽ tiến hành tổng hợp và đánh giá lại các sai sót đã phát hiện trong q trình kiểm tốn. Ngồi ra, KTV cũng cần xem xét đến các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán để xem xét các sự kiện trọng yếu cần điều chỉnh báo cáo tài chính. Sau đó, KTV sẽ trao đổi với khách hàng về những bút toán cần điều chỉnh. Dựa vào quyết định của đơn vị kiểm toán và mức độ của khoản mục cần điều chỉnh mà KTV sẽ đưa ra Ý kiến kiểm toán phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b> KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 </b>

Trong chương 2, tác giả đã tóm tắt các bài nghiên cứu trước đây nhằm mục đích có cơ sở xây dựng cho bài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, chương 2 cũng thể hiện các cơ sở lý thuyết có liên quan liên quan đến Kế tốn Nợ phải thu và quy trình Kiểm tốn Nợ phải thu theo VACPA. Tất cả các đặc điểm, quy trình, cơ sở dẫn liệu và rủi ro có liên quan đều được tóm tắt, tổng hợp và đề cập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MAZARS VIỆT NAM 3.1. Tổng quan về đơn vị nghiên cứu </b>

<b>3.1.1. Giới thiệu chung về công ty </b>

<b>Tên công ty: Công ty TNHH Mazars Việt Nam Tên quốc tế: MAZARS VIETNAM CO., LTD Mã số thuế: 0301650530 </b>

<b>Địa chỉ: Số 141, Đường Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ </b>

Chí Minh, Việt Nam

<b>Website: Ngày thành lập: 01/06/2009 </b>

<b>Quản lý bởi: Chi cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh </b>

<b>Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên ngồi NN 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển </b>

Mazars Việt Nam được thành lập năm 1994, chuyên cung cấp các dịch vụ kiểm toán, kế toán, thuế và các dịch vụ tư vấn khác. Công ty hoạt động theo mơ hình hợp nhất, liên kết chặt chẽ, tận dụng kiến thức chuyên môn, quy mô và sự am hiểu về các nền văn hóa, nhằm cung cấp các dịch vụ vượt trội trong mảng kiểm toán và kế tốn, thuế, tư vấn tài chính, cố vấn chuyên môn và tư vấn pháp lý. Trải qua một chặng đường dài phát triển Mazars đã ngày càng lớn mạnh và trở thành một tập đoàn quốc tế với hơn 47.000 chuyên gia tại hơn 91 quốc gia và vùng lãnh thổ, bao gồm 17.000 chuyên gia đến từ các công ty trong liên minh Mazars North America Alliance Mazars Liên minh Bắc Mỹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>3.1.3. Chức năng và cơ cấu tổ chức Sơ đồ bộ máy tổ chức: </b>

<b>Sơ đồ 1. Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Mazars Việt Nam </b>

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Mazars Việt Nam) </i>

<b>Hội đồng quản trị: cơ quan quản lý, toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, </b>

thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư, bộ phận điều hành, phối hợp với các thành viên quyết định mọi vấn đề của Công ty.

<b>Giám đốc chi nhánh: Người đứng đầu quản lý chi nhánh và chịu trách nhiệm </b>

đối với hoạt động của chi nhánh, chịu sự giám sát của Chủ tịch và việc đề xuất các phương án liên quan đến hoạt động kinh doanh.

<b>Hành chính – nhân sự: hỗ trợ Ban giám đốc tồn bộ cơng tác liên quan đến việc </b>

tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý các nghiệp vụ hành chính cũng như các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền thơng và quan hệ cơng chúng.

<b>Kiểm tốn: Thực hiện các công việc tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các vấn đề liên </b>

quan đến kiểm toán Báo cáo tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Kế tốn: Thực hiện hạch toán kế toán trên phần mềm, phản ánh số liệu, quản lý </b>

sổ sách, chứng từ liên quan, thể hiện kết quả quá trình hoạt động kinh doanh trên BCTC.

<b>Thuế: Có chức năng hỗ trợ về các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính của </b>

cơng ty khách hàng. Đồng thời tư vấn tình hình tài chính và các vấn đề liên quan đến thuế của công ty khách hàng.

<b>Công nghệ thông tin: Hỗ trợ và tăng cường các hoạt động nội bộ trong doanh </b>

nghiệp, các hệ thống thông tin, phần mềm liên quan đến bảo mật trong việc tối ưu hóa các dịch vụ của công ty.

<b>Số lượng nhân viên: Mazars có mặt ở gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ với hơn </b>

47,000 chuyên gia – trong đó bao gồm 30,000+ nhân sự trong mạng lưới tích hợp của Mazars và 17,000+ chuyên gia thuộc liên minh hợp tác kinh tế Mazars - Bắc Mỹ. Tại văn phịng Hồ Chí Minh, hiện tại lên đến 214 nhân viên ở tất cả các bộ phận khác nhau, riêng tại bộ phận Kiểm tốn có 122 nhân viên.

<b>Hoạt động kinh doanh: Trong báo cáo thường niên năm 2022 của tập đoàn, kết </b>

quả kinh doanh và tài chính của cơng ty vơ cùng ấn tượng, với doanh thu toàn cầu đạt 2,45 tỷ Euro trong năm tài chính 2021/2022 (từ ngày 1 tháng 9 năm 2021 – ngày 31 tháng 8 năm 2022), thể hiện mức tăng 16,4% (bao gồm mức tăng trưởng tự thân 13,3%) so với năm tài chính trước đó. Kết quả trên khẳng định vị thế quốc tế mạnh mẽ của Mazars và sự phù hợp của mơ hình hợp nhất tồn cầu cũng như củng cố niềm tin của

<b>công ty vào khả năng liên tục tạo ra giá trị cho khách hàng. (Phụ lục 1) </b>

<b>3.1.4. Dịch vụ cung cấp </b>

<i>Dịch vụ kiểm toán: </i>

<i>• Kiểm tốn tài chính </i>

• Báo cáo doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

• Dịch vụ tư vấn về hải quan

• Dịch vụ tư vấn về giao dịch liên kết

<i>Các dịch vụ khác: </i>

• Hỗ trợ doanh nghiệp tư nhân và nước ngồi

<b>3.2. Quy trình Kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Mazars Việt Nam </b>

Công ty TNHH Mazars Việt Nam đã thiết kế và ban hành một bộ hướng dẫn quy trình Kiểm tốn nhằm mục đích cung cấp cho nhóm kiểm tốn một cái nhìn tổng quan về các vấn đề trong quy trình kiểm tốn và các phương pháp kiểm toán được đề xuất. Hướng dẫn kiểm toán này đưa ra phương pháp kiểm toán của Tập đồn Mazars theo các

<b>chuẩn mực Kiểm tốn Quốc tế (ISAS). Tổng quát quy trình được thể hiện ở Phụ lục 2. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn </b>

Sau khi tìm hiểu nhận được u cầu kiểm tốn từ khách hàng, Cơng ty sẽ tiến hành đánh giá và có những thỏa thuận hợp đồng với khách hàng. Tiếp đó, phân chia nhóm kiểm tốn phụ trách, KTV thực hiện lập kế hoạch chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán. Trong Atlas, kế hoạch kiểm toán được ghi lại trong phần tổng quan về chiến lược kiểm tốn (ASO).

<i>Tìm hiểu HTKSNB của công ty khách hàng: Hiểu rõ về đơn vị và môi trường của </i>

đơn vị cũng như khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng, KTV cũng xác định các sự kiện hoặc điều kiện làm phát sinh rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính. Sự hiểu biết về từng thành phần trong hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị sẽ giúp hiểu rõ về cách đơn vị xác định rủi ro kinh doanh. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến việc xác định và đánh giá của chúng tôi về rủi ro có sai sót trọng yếu. Điều này hỗ trợ chúng tôi thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo, bao gồm mọi kế hoạch

<b>kiểm tra tính hữu hiệu của hoạt động kiểm sốt. (Phụ lục 3) Tìm hiểu HTKSNB </b>

<i>Xác định mức trọng yếu: Khái niệm trọng yếu được áp dụng cả trong việc lập kế </i>

hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán cũng như trong việc đánh giá ảnh hưởng của các sai sót đối với cuộc kiểm tốn. KTV luôn xem xét khái niệm trọng yếu ở nhiều giai đoạn trong suốt q trình kiểm tốn.

<i>Đánh giá rủi ro: áp dụng phương pháp kiểm toán dựa trên rủi ro để đạt được mức </i>

độ đảm bảo hợp lý. Cách tiếp cận này đề cập đến mô hình rủi ro kiểm tốn kết hợp các u cầu từ ISA 315 "Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu", ISA 330 "Phản hồi của KTV đối với rủi ro đã đánh giá", ISA 500 "Bằng chứng kiểm tốn". Mơ hình rủi ro kiểm toán yêu cầu xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu, sau đó giải quyết rủi ro bằng cách áp dụng các thủ tục kiểm tốn thích hợp để giảm rủi ro kiểm toán. KTV sẽ đạt được sự đảm bảo hợp lý khi KTV thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để giảm rủi ro kiểm tốn xuống mức thấp có thể chấp nhận được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán </b>

Sau khi kiểm toán viên đã xác định được các biện pháp kiểm soát, kiểm toán viên phải thực hiện các thử nghiệm về tính hữu hiệu của các biện pháp kiểm sốt đó. Nếu biện pháp kiểm sốt đó hoạt động hiệu quả và được ghi chép đầy đủ thì kiểm tốn viên có thể dựa vào các biện pháp kiểm sốt đó để xem xét phạm vi các thử nghiệm cơ bản cần thực hiện. Trong trường hợp việc kiểm sốt khơng thực sự được thực hiện bởi nhân viên hoặc hệ thống của đơn vị thì tài liệu quy trình phải được cập nhật và ghi nhận những thiếu sót. Nếu thử nghiệm kiểm sốt của KTV khơng thành cơng thì KTV nên từ bỏ thử nghiệm kiểm sốt đó và thực hiện các thủ tục cơ bản bổ sung để thu thập đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp đối với lĩnh vực kiểm toán hoặc cơ sở dẫn liệu đó. Nếu khơng thể thu đủ bằng chứng thích hợp từ các thủ tục cơ bản đó thì ý kiến kiểm tốn sẽ ảnh hưởng.

<b>3.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn </b>

KTV sẽ tiến hành tổng hợp lại các sai sót, điều chỉnh cần thực hiện trên BCTC và đề xuất khách hàng điều chỉnh cho phù hợp. Xem xét, đánh giá các sự kiện có thể xảy ra sau ngày kết thúc BCTC, có thể phải tiến hành điều chỉnh hoặc thuyết minh bổ sung. Tiếp đó, KTV thơng nhất đưa ra ý kiến kiểm toán về việc BCTC được lập trên các khía cạnh trọng yếu và phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC. Cuối cùng KTV hồn thành Báo cáo kiểm tốn thể hiện trách nhiệm, lịch trình cũng như phạm vi kiểm tốn vfa cơng bố Báo cáo kiểm tốn.

<b>3.3. Thực trạng quy trình Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Mazars Việt Nam </b>

Vì công ty TNHH X là công ty khách hàng thuê dịch vụ kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Mazars Việt Nam nên mọi thông tin liên quan cụ thể định danh công ty khách hàng xin được phép bảo mật và ký hiệu là Công ty X.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán </b>

<i><b>3.3.1.1. Tìm hiểu khách hàng </b></i>

Đối với các khách hàng mới, công ty không chỉ kiểm tra, đánh giá về nhu cầu dịch vụ của khách hàng mà công ty cịn tìm hiểu về các chính sách, hệ thống, thông tin, tài liệu liên quan đến khách hàng để đánh giá mức độ rủi ro, phức tạp của cuộc kiểm toán và tiến hành chấp nhận khách hàng.

Công ty X là khách hàng cũ đã sử dụng dịch vụ kiểm tốn tại cơng ty năm trước nên khi nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ kiểm tốn từ khách hàng, cơng ty tiến hành xem xét lại các tài liệu kiểm toán năm trước để nắm bắt được những thông tin cơ bản và sắp xếp trao đổi làm việc trực tiếp với khách hàng. Mục đích kiểm tốn nhằm đảm bảo BCTC của công ty được thể hiện và trình bày đúng chuẩn mực, các kết quả kinh doanh trên BCTC được trình bày trung thực và hợp lý.

<b>Khái quát về công ty X </b>

Công ty X với hoạt động chính là kinh doanh các ngành nghề sau: • Sản xuất sắt, thép, gang

• Xây dựng nhà để ở

• Xây dựng nhà khơng để ở

• Bán bn kim loại và quặng kim loại

• Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng • Bán buôn tổng hợp

• Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

• Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu • Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Công ty đã xây dựng một mạng lưới quốc gia, có mặt ở 5 quốc gia tại Đơng Nam Á với hơn 20 năm kinh nghiệm và hiện tại lên đến hơn 120 nhân viên. Công ty thuộc loại Công ty TNHH trong nước được quản lý bởi Cục thuế TP. Hồ Chí Minh với vốn điều lệ 1.000.000.000. Trong năm 2022 vừa qua công ty cũng đã đạt được hiệu quả kinh doanh đáng kể được thể hiện trên BCTC năm 2022, cho thấy doanh thu đạt con số khá ấn tượng với tổng doanh thu lên đến 232,8 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận trước thuế đạt 4,7 tỷ đồng, tăng khoảng 126% so với cùng kỳ. Trong năm, cơng ty cũng có doanh thu 5,9 tỷ đồng từ hoạt động tài chính, tăng 70% so với năm ngoái, chủ yếu nhờ tăng lãi từ hợp đồng hợp tác đầu tư và lãi thối vốn cơng ty con, cơng ty liên kết.

<b>Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo </b>

Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 03 năm 2016 của Bộ tài chính. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế tốn và hệ thống Việt Nam.

<b>Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng: Cơng ty sử dụng hình thức tổ chức ghi sổ </b>

theo hình thức Nhật ký chung, gồm các loại sổ sách chủ yếu: sổ cái, sổ nhật ký chung,

<b>sổ cái, sổ chi tiết và các phiếu kế toán liên quan. </b>

<b>Niên độ kế toán: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12. Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VND). </b>

<b>Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. </b>

<i><b>3.3.1.2. Ký hợp đồng kiểm tốn </b></i>

Cơng ty sau khi nhận được u cầu kiểm tốn và tìm hiểu sơ lược về khách hàng sẽ sắp xếp trao đổi trực tiếp với khách hàng để trao đổi và cập nhật thêm thông tin liên quan cần thiết. Việc trao đổi trực tiếp sẽ giúp cho tiến trình hợp tác được diễn ra hiệu quả hơn. Ngồi ra, hợp đồng kiểm tốn sẽ là cơ sở pháp lý bảo vệ cho cả bên công ty và bên

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

khách hàng. Sau đó, cơng ty sẽ tiến hành phân bổ nhân sự có liên quan, phân chia cơng việc theo nhóm kiểm tốn gồm 4 thành viên (từ quản lý đến trợ lý kiểm tốn).

<b>3.3.1.3. Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu Kiểm sốt nội bộ </b>

Mơi trường kiểm soát thiết lập của khách hàng, ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của nhân viên khách hàng. Nó là nền tảng cho tất cả các thành phần khác của kiểm soát nội bộ, cung cấp kỷ luật và cấu trúc. Do đó, sự hiểu biết này là cần thiết để chúng tôi đánh giá liệu các điểm mạnh trong các yếu tố môi trường kiểm sốt có cung cấp nền tảng thích hợp cho các thành phần khác của kiểm soát nội bộ hay khơng và liệu các thành phần khác đó có bị suy yếu do thiếu sót hay khơng.

<i>Truyền đạt thơng tin và u cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức: </i>

Quản lý thể hiện mức độ cam kết của mình đối với tính chính trực và các giá trị đạo đức bằng mức độ thiết lập, giao tiếp và củng cố các tiêu chuẩn đạo đức và hành vi cao.

<i>Cơ cấu tổ chức: </i>

• Cơ cấu tổ chức phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đạt được các mục tiêu của đơn vị, chức năng hoạt động và các yêu cầu quy định.

• Cơ cấu đơn vị tạo điều kiện cho luồng thông tin đáng tin cậy và kịp thời đến những người thích hợp để lập kế hoạch và kiểm sốt các hoạt động. • Việc phân chia nhiệm vụ được tách biệt trong phạm vi có thể.

<i>Cam kết về năng lực: Ban lãnh đạo có kiến thức sâu rộng về ngành. </i>

<i>Phân công quyền hạn và trách nhiệm: Chưa có chính sách nào. Các dịng báo cáo </i>

và trách nhiệm giải trình thích hợp tồn tại (phù hợp với quy mô của đơn vị và bản chất hoạt động của nó). Mơ tả cơng việc bao gồm các trách nhiệm liên quan đến kiểm soát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Sự tham gia của Ban quản trị: Phần lớn Ban quản trị độc lập với quản lý. Ban </i>

quản trị có kinh nghiệm, tầm vóc và chun mơn tài chính phù hợp. Các vấn đề quan trọng và kết quả tài chính được thơng báo kịp thời cho Ban quản trị. Ban quản trị cung cấp sự giám sát hiệu quả đối với các hoạt động của ban quản lý. Điều này bao gồm đưa ra những câu hỏi khó và theo đuổi câu trả lời.

<i>Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc: Quản lý thể hiện thái độ và </i>

hành động tích cực đối với:

• Kiểm soát nội bộ hợp lý đối với báo cáo tài chính (bao gồm ghi đè quản lý và gian lận khác),

• Lựa chọn / áp dụng chính sách kế tốn phù hợp, • Kiểm sốt xử lý thơng tin

• Việc đối xử với nhân viên kế tốn.

• Ban quản lý đã thiết lập các thủ tục để ngăn chặn truy cập trái phép hoặc phá hủy tài sản, tài liệu và hồ sơ.

• Ban Giám đốc phân tích rủi ro kinh doanh và có hành động thích hợp.

<i>Các chính sách và thơng lệ về nhân sự: </i>

• Quản lý thiết lập / thực thi các tiêu chuẩn để thuê các cá nhân có trình độ cao nhất.

• Thực tiễn tuyển dụng bao gồm phỏng vấn việc làm, kiểm tra lý lịch và truyền đạt các giá trị, hành vi mong đợi và phong cách hoạt động của quản lý.

• Hiệu suất cơng việc được đánh giá định kỳ, kết quả được xem xét với từng nhân viên và hành động thích hợp được thực hiện.

• Chính sách đào tạo giải quyết các vai trò và trách nhiệm tiềm năng dự kiến.

<b>Đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu cấp BCTC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Kiểm toán viên sẽ dựa vào mẫu đánh giá rủi ro công ty Mazars cùng với những dữ liệu tìm hiểu về cơng ty X, lập bảng sau:

<i><b>Việc đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và phản hồi của KTV có liên quan phải tính đến rủi ro gian lận ở cấp độ báo cáo tài chính </b></i>

<i><b>và đặc biệt là rủi ro Ban giám đốc bỏ qua các biện pháp kiểm sốt </b></i>

Có rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ

Mơ tả rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC.

<i>(Các) rủi ro tối thiểu phải bao gồm rủi ro đáng kể về việc ban quản lý bỏ qua các biện pháp kiểm soát. Đồng thời, mơ tả (các) rủi ro có sai sót trọng yếu khác ở cấp độ BCTC, nếu có. </i>

1. Rủi ro Ban Giám đốc bỏ qua các biện pháp kiểm soát.

2. Rủi ro gian lận trong việc ghi nhận doanh thu được giả định bởi ISA 240 (N/A do không tạo ra doanh thu).

Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC

<i>Trong trường hợp KTV coi rủi ro là Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao, KTV phải giải thích tối thiểu cách đơn vị giảm thiểu rủi ro do Ban giám đốc bỏ qua các biện pháp kiểm soát. </i>

Trọng yếu

Biện pháp xử lý tổng thể nhằm giải quyết rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá ở cấp độ BCTC.

Tối thiểu, câu trả lời của bạn phải đáp ứng được yêu cầu của ISA 240, để giải

Rủi ro Ban Giám đốc bỏ qua các biện pháp kiểm soát:

- Kiểm tra các bút toán ghi sổ phù hợp và các điều chỉnh khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

quyết rủi ro ban quản lý bỏ qua các biện pháp kiểm soát

được thực hiện trong quá trình lập BCTC;

- Đánh giá cơ sở kinh doanh đối với các giao dịch bất thường quan trọng;

- Xem xét các ước tính kế tốn để tìm bằng chứng về sự thiên vị của Ban quản lý;

- Kiểm tra chi tiết thông qua cách tiếp cận dựa trên rủi ro.

<b>Bảng 3: Đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu cấp BCTC </b>

<i>Nguồn: Biểu mẫu cơng ty TNHH Mazars Việt Nam </i>

<b>3.3.1.4. Xác định mức trọng yếu </b>

Đối với bước xác định mức trọng yếu, KTV không thực hiện xét mức độ trọng yếu của riêng khoản mục Nợ phải thu khách hàng mà sẽ xét chung mức trọng yếu tổng thể BCTC, từng phần hành và ngưỡng sai sót đối với số dư và loại giao dịch, áp dụng chung cho tất cả các phần hành trong BCTC. Nếu các sai sót xảy ra dưới mức trọng yếu thì có thể bỏ qua và ngược lại sẽ cần có những điều chỉnh phù hợp.

KTV sẽ dựa vào file công cụ mẫu áp dụng cho việc xác định mức độ trọng yếu và tiến hành đưa ra mức trọng yếu phù hợp. Để xác định mức trọng yếu tổng thể BCTC, KTV sẽ dùng chỉ tiêu doanh thu thuần với tỷ lệ % theo xét đốn chun mơn đảm bảo tính phù hợp và thận trọng khi đánh giá rủi ro. Trước tiên, đối với mức trọng yếu cho tổng thể BCTC (Financial statement materiality), KTV sẽ thường lựa chọn ở ngưỡng từ 0.5% - 2% trên tổng Doanh thu thuần. Mức trọng yếu thực hiện (Performance materiality) khoảng 50% - 80% mức trọng yếu tổng thể và ngưỡng sai sót có thể bỏ qua (Clearly

</div>

×