Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

luận án - phần mềm quản lý nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 68 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
Luận Văn Tốt Nghiệp
Đề Tài : Phần mềm Quản lý nhân sự
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
MỤC LỤC
3
3
3
LỜI CẢM ƠN 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 6
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 7
1. C# 2005 - Lập trình cơ sở dữ liệu 8
2. C# 2005 - Lập trình FORM WINDOWS 8
3. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000 8
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH THỰC TIỄN TẠI CÔNG TY TIN
HỌC 12
VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG -VNPT 12
I.1 Cơ sở lý luận 12
I.1.1 Tìm hiểu sơ lược về hệ thống thông tin quản lý 12
I.2.2 Chức năng và nhiệm vụ: 16
II.3 TỔNG QUÁT HỆ THỐNG CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ 25
II.4 Mô hình dòng chảy dữ liệu (DFD) 26
II.4.6 Mô hình thực thể E-R (Entity Relationship) : 39
II.4.7 Lược đồ quan hệ : 41
CHƯƠNG II THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO BÀI TOÁN 42
III.1 Công cụ sẽ sử dụng để thiết kế 42
III.1.1. Tìm hiểu một vài công cụ sử dụng trong quá trình thực hiện chuyên đề 42
III.1.1.1 Phương pháp lập trình hướng đối tượng 42
III.1.1.1.1 Lập trình hướng đối tượng là gì? 42


III.3 Giới thiệu ngôn ngữ C# 48
III.5 THIẾT KẾ GIAO DIỆN 53
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện chuyên đề của riêng tôi,
không sao chép của các đề án khác. Nội dung nghiên cứu lấy thông tin từ các website,
tài liệu tham khảo nên không tránh khỏi về sự trùng hợp về ngôn từ hay nguyên lý nào
đó .
Nếu vi phạm, tôi xin chịu trách nhiệm trước hình phạt kỷ luật của khoa và nhà
trường đề ra.
Đà Nẵng , ngày 01 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực hiện



Hồ Lê Viết Lâm




SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
LỜI CẢM ƠN

Chuyên đề này hoàn thành dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Châu
Ngọc Tuấn, Giảng viên khoa Thống kê –Tin học, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
Trước hết cho em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, thầy đã đề ra hướng
chọn đề tài phù hợp với nơi em thực tập, và chỉ dẫn chi tiết, có những điều mà em
chưa từng được học hay đã học rồi mà em chưa thực sự hiểu và bây em đã hoàn thành

được đề tài, một đề tài thâu tóm cả một quá trình được học ở mái trường này.
Và em xin chân thành cảm ơn công ty Tin học viễn thông Đà Nẵng, các
anh(chị) trong công ty đã giúp đỡ cho em về mọi mặt từ việc thực tập, làm cộng tác
viên, đến các thông tin chứng từ mà anh(chị) đã cung cấp giúp cho phần mềm của em
đươc tốt hơn.
Và cuối cùng là lời cảm ơn của em đến Thầy giáo chủ nhiệm Tuấn Anh và các
bạn trong lớp 35H09K14.1 ngành Tin học quản lý, đã góp ý về những điều còn thiếu
còn chưa hay trong đề tài, để đề tài ngày hôm nay được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Danh mục lương ……………………………………………………… 13
Danh sách nhân viên nghĩ hưu………………………………………………… 13
Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ở công ty………………………… 14
Từ điển dữ liệu…………………………………………………………………….31
Xây dựng các thực thể……………………………………………………………34
Thực thể nhân viên……………………………………………………………….34
Thực thể Phòng ban…………………………………………… 34
Thực thể bộ phận ……………………………………………… 34
Thực thể hồ sơ thử việc……………………………………………………… …34
Thực thể công thử việc………………………………………………………… 35
Thực thể công nhân viên cơ bản……………………………………………… 35
Thực thể danh mục lương phụ cấp……………………………………………… 35
Thực thể khen thưởng ……………………………………………………………35
Thực thể kỹ luật………………………………………………………………… 36
Thực thể chế độ………………………………………………………………… 36
Thực thể chi tiết nhân viên chế độ……………………………………………… 36
Thực thể tăng lương…………………………………………… 36

Thực thể tạm ứng ……………………………………………………………… 36

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Mô hình tổ chức công ty tin học viễn thông Đà Nẵng ……………………….18
Mô hình tổng quát chức năng quản lý nhân sự………………………………25
Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD) ……………………………………………….26
Sơ mức ngữ cảnh……………………………………………………………….26
Sơ đồ mức 0…………………………………………………………………… 26
Sơ đồ mức 1 …………………………………………………………………….27
Sơ đồ quản lý danh mục…………………………………………………… 27
Sơ đồ quản lý nhân sự…………………………………………………………28
Sơ đồ quản lý chế độ ………………………………………………………….28
Sơ đồ quản lý lương ……………………………………………………… 29
Sơ đồ thống kê báo cáo ……………………………………………………….29
Sơ đồ Tra Cứu…………………………………………………………………30
Mô hình E – R (Entity Relationship)…………………………………………40
Mô hình dữ liệu quan hệ………………………………………………………42

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. TT : thông tin
2. y/c : yêu cầu
3. TK : thống kê
4. DM :danh mục
5. NS : nhân sự
6. L: Lương

7. BC: báo cáo
8. HD: hợp đồng
9. CT: Chi tiết
10. TC: tra cứu
11. CD: chế độ
12. TCL: tra cứu lương
13. NV: nhân viên
14. CB: cơ bản
15. TCCD: tra cứu chế độ
16. BCHD: báo cáo hợp đồng
17. TKNS: thống kê nhân sự
18. TKL : thống kê lương
19. TKDM: thống kê danh mục
20. BHYT : bảo hiểm y tế
21. BHXH : bảo hiểm xã hội
22. TKLCT : thống kê lương chi tiết
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C# 2005 - Lập trình cơ sở dữ liệu.
Tập 4: Quyển 1
Quyển 2
Tác giả: Phạm Hữu Khang(chủ biên)
Hoàng Đức Hải
Nhà xuất bản: NXB lao động xã hội .
2. C# 2005 - Lập trình FORM WINDOWS
Tập: 2
Tác giả: Phạm Hữu Khang
Đoàn Thiện Ngân
Nhà xuất bản: NXB lao động xã hội .

3. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000
Tác giả : Phạm Hữu Khang(chủ biên)
Nhà xuất bản: NXB lao động xã hội .
4. Giáo trình phân tích hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc và hướng đối
tượng.
Tác giả: Nguyễn Văn Vy
Nhà xuất bản: NXB Thống kê Hà Nội- 2002
5.Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin
Tác giả: Nguyễn Văn Vy
Nhà xuất bản: NXB Hà Nội- 2006
6. Google.com.vn
7. Ebook4u.vn
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 1945, sự ra đời của chiếc máy tính điện tử lớn nhất Thế giới có tên Eniac
đã đánh dấu bước đầu, mở ra một thời đại phát triển rực rỡ của công nghệ thông tin.
Sự ra đời của chiếc máy vi tính vào năm 1981 của hãng IBM, cho đến nay sau hơn 20
năm với sự thay đổi về tốc độ, về bộ vi xử lý và các phần mềm ứng dụng, công nghệ
thông tin đã ở một bước phát triển cao đó là số hoá mọi loại thông tin, số liệu âm
thanh, hình ảnh đều có thể chuyển tới được cho mọi người nhờ sự ra đời của mạng
Internet toàn cầu, với sự phát triển mạnh mẽ của internet cũng như ứng dụng của nó,
người ta nói đên một nền tri thức, một chính phủ điện tử, một siêu xa lộ thông tin, một
văn phòng ảo hay một công ty hợp doanh ảo máy vi tính đã xuất hiện khắp nơi, mọi
cơ quan, xí nghiệp, trường học, có mặt ở mọi gia đình và là công cụ không thể thiếu
trong đời sống. Ngày nay chúng ta chỉ cần ngồi trước chiếc máy vi tính mà vẫn có thể
tham quan được một siêu thị nào đó ở Newyork, Paris, London và có thể xem mẫu
mã của mặt hàng nào đó mình thích, có thể mua vé máy bay, có thể trao đổi thư từ với
người nào đó bên kia đại dương mà không cần phải đợi thời gian nhận thư, có những
điều má cách đây chỉ 15 năm thôi, ta có thể nghĩ rằng đó là viễn tưởng thì nay đã trở

thành hiện thực.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin con người đã nghĩ
ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của cong người. Trong đó
xây dựng phần mềm phục vụ công việc và một trong những vấn đề mà các nhà lập
trình viên luôn quân tâm hàng đầu. Phần mềm Quản lý nhân sự cũng là một trong
những ứng dụng mà con người quan tâm nhiều nhất. Nó phục vụ cho công tác nghiệp
vụ công ty của con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc ví dụ
như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một
chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty.
Với mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công nghệ
thông tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của công ty để từ
đó xây dựng lên phần mềm Quản lý nhân sự nhằm phục vụ cho lợi ích của công ty.
Ứng dụng phần mềm có thể chưa hoàn chỉnh, nhưng một phần nào đã thể hiện được sự
cố gắng của em trong những bước đầu hoà nhập với môi trường làm việc bên ngoài và
thế giới công nghệ mới. Em mong quý thầy cô trong khoa tạo điều kiện giúp đỡ em để
em hoàn thành đề tài của mình được tốt hơn
Em xin chân thành cảm ơn!


SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con người phải luôn năng động và
sáng tạo để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các công ty luôn luôn phát triển, các hồ
sơ tuyển vào sẽ nhiều lên vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ để
lưu trữ hồ sơ của nhân viên khi vào công ty.
Mỗi lần muốn tìm hồ sơ của một nhân viên nào đó trong công ty người quản lý
nhân sự lại phải tìm lần lượt trong kho chứa xem hồ sơ nhân viên đó nằm ở đâu. Như
vậy mất rất nhiều thời gian mà có khi không tìm ra do hồ sơ nhân viên quá nhiều.
Công việc lưu trữ hồ sơ rất thủ công hầu hết ở các khâu làm cho số lượng nhân viên

tham gia vào việc lưu trữ hồ sơ sẽ nhiều lên.Việc thống kê báo cáo hàng tháng, hàng
năm sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu thông tin nhân viên ngày càng nhiều.
Khi có nhân viên trong công ty thôi việc người quản lý nhân viên công ty phải
tìm trong kho xem hồ sơ đó ở đâu để chuyển sang kho lưu trữ thôi việc. Nếu hàng
ngày cứ lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy người quản lý nhân sự sẽ gặp rất nhiều khó
khăn trong công tác lưu trữ và quản lý.
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi công ty. Quản
lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Chúng ta luôn thấy
những tình trạng chấm nhầm công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên, như vậy sẽ dẫn
đến những những xáo trộn khi phát lương Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào
để có thể lưu trữ hồ sơ và lương của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân
viên trong công ty có thể yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
Dựa trên nhu cầu thực tế của xã hội nhằm giải quyết để giảm đi những bất cập
trong công tác quản lý nhân sự và lương trong công ty, giải pháp hiệu quả nhất hiện
nay là đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và tự động
hoá trong điều hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lượng phục vụ, đổi mới
phương thức quản lý, tăng năng xuất hiệu quả. Đó là những nội dung cơ bản đề cập
đến trong đề tài này.


SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Quản lý nhân sự là một trong những bộ phận quan trọng trong công ty, đặc biệt
là trong các công ty lớn trong nước và các công ty nước ngoài, Sự thành công của
công ty phụ thuộc vào cách thức tổ chức nhân sự có tốt không. Trong năm vừa qua
quản lý nhân sự đang dần phát triển mạnh mẽ không những ở các công ty nước ngoài
mà các công ty tư nhân cũng đang dần nhận thấy sự quan trọng của cơ cấu tổ chức
nhân sự trong công ty.
Phần mềm quản lý nhân sự sẽ là người hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý nhân sự

của công ty. Bạn không cần thiết phải biết nhiều về tin học, bạn vẫn có thể sử dụng
phần mềm quản lý nhân sự một cách hiệu quả. Giao diện thuận tiện dễ sử dụng của
chương trình sẽ luôn khiến bạn cảm thấy thật thoải mái khi sử dụng phần mềm này.
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH THỰC TIỄN TẠI CÔNG
TY TIN HỌC
VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG -VNPT
I.1 Cơ sở lý luận
I.1.1 Tìm hiểu sơ lược về hệ thống thông tin quản lý
* Tìm hiểu sơ lược về thông tin
Thông tin là sự phản ánh sự vật, sự việc, hiện tượng của thế giới khách quan và
các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. Điều cơ bản là con người thông
qua việc cảm nhận thông tin làm tăng hiểu biết cho mình và tiến hành những hoạt
động có ích cho cộng đồng.
Môi trường vận động thông tin là môi trường truyền tin, nó bao gồm các kênh
liên lạc tự nhiên hoặc nhân tạo. Kênh liên lạc thường nối các thiết bị của máy móc với
nhau hay nối với con người. Con người có hình thức liên lạc tự nhiên và cao cấp là
tiếng nói, từ đó nghĩ ra chữ viết. Ngày nay nhiều công cụ phổ biến thông tin đã xuất
hiện : máy in, điện tín, điện thoại, phát thanh truyền hình, phim ảnh….
* Khái niệm thông tin
Thông tin là tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn thông tin
bao gồm những tri thức về đối tượng.
Theo quan điểm của nhà quản lí thì thông tin là những thông báo, số liệu dùng
làm cơ sở cho việc ra các quyết định. Các tài liệu này chia làm 4 loại :
- Tài liệu, số liệu có ích cho việc ra quyết định : thông tin về năng suất, giá
thành, doanh thu…
- Tài liệu số liệu dùng ra quyết định sau này : thông tin dự trữ
- Tài liệu, số liệu không liên quan đến việc ra quyết định : tư liệu, số liệu
thừa…

- Tài liệu, số liệu giả do các đối thủ tung ra gây nhiễu.
Có nhiều cách phân loại thông tin. Chúng ta quan tâm đến cách phân loại dựa vào đặc
tính liên tục hay rời rạc của tín hiệu vật lý.
* Các loại thông tin quản lí
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
- Thông tin quản lí là những dữ liệu được xử lí và sẵn sàng phục vụ công tác
quản lí của tổ chức. Có 3 loại thông tin quản lí trong 1 tổ chức, đó là thông tin chiến
lược, thông tin chiến thuật và thông tin điều hành.
- Thông tin chiến lược là : thông tin sử dụng cho chính sách dài hạn của tổ
chức, chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lí cao cấp khi dự đoán tương lai. Loại thông
tin này đòi hỏi tính khái quát, tổng hợp cao. Dữ liệu để xử lý ra loại thông tin này
thường là từ bên ngoài tổ chức. Đây là loại thông tin được cung cấp trong những
trường hợp đặc biệt.
- Thông tin chiến thuật : là thông tin sử dụng cho chính sách ngắn hạn, chủ yếu
phục vụ cho các nhà quản lí phòng ban trong tổ chức. Loại thông tin này trong khi cần
mang tính tổng hợp vẫn đòi hỏi phải có mức độ chi tiết nhất định dạng thống kê. Đây
là loại thông tin cần được cung cấp định kỳ.
- Thông tin điều hành : (thông tin tác nghiệp) sử dụng cho công tác điều hành tổ
chức hàng ngày và chủ yếu phục vụ cho người giám sát hoạt động tác nghịêp của tổ
chức. Loại thông tin này cần chi tiết, được rút ra từ quá trình xử lý các dữ liệu trong tổ
chức. Đây là loại thông tin cần được cung cấp thường xuyên
* Vai trò của thông tin trong tổ chức
Thông tin có vai trò rất quan trọng đối với người lãnh đạo, quản lí trong mọi tổ
chức hoạt động để hoàn thành các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Công việc
lãnh đạo và quản lí đòi hỏi thông tin phải chính xác và kịp thời đề ra các quyết định
đúng đắn, đem lại hiệu quả trong các hoạt động. Chất lượng và tính kịp thời của thông
tin là yếu tố rất quan trọng chỉ sau yếu tố con người trong công việc lãnh đạo và quản
lí. Vấn đề chủ yếu hiện nay đang đặt ra cho những người làm công tác lãnh đạo vả
quản lí là thường xuyên phải xử lý khối lượng thông tin rất lớn để đề ra được các quyết

định đúng đắn.Với khối lượng thông tin càng lớn và càng đa dạng thì việc xử lý và
quản lí thông tin càng khó khăn.
I.1.2. Khái niệm hệ thống - hệ thống thông tin – hệ thống thông tin quản lí
* Khái niệm hệ thống.
- Hệ thống: là tổng thể gồm các bộ phận hoặc các phần tử khác nhau có mối quan hệ
tác động qua lại với nhau và được sắp xếp theo một trình tự nhằm tạo thành một chỉnh
thể thống nhất, có những tính chất mới, có khả năng thực hiện một số chức năng hoặc
mục tiêu nhất định.
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
* Các yếu tố cơ bản của hệ thống :
- Môi trường: là tất cả các yếu tố, điều kiện nằm bên ngoài hệ thống có ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động của hệ thống.
- Yếu tố đầu vào, ra :
+ Đầu vào : Tập hợp các tác động có thể của môi trường lên hệ thống
+ Đầu ra : Tập hợp các tác động ngược lại của hệ thống lên môi trường.
- Cấu trúc hệ thống : Là sự sắp xếp các bộ phận hoặc phần tử bên trong của một hệ
thống và mối quan hệ qua lại giữa chúng.
- Mục tiêu của hệ thống : Là trạng thái mong muốn của hệ thống sau một thời gian
nhất định.
* Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một tập hợp nhiều thành phần có chức năng thu thập, lưu
trữ, xử lý và phân phối thông tin để hỗ trợ cho việc làm quyết định điều hành trong
một tổ chức
Hệ thống thông tin tối thiểu bao gồm con người, quy trình, và dữ liệu. Con
người tuân theo quy trình để xử lý dữ liệu tạo ra thông tin.
* Hệ thống thông tin quản lí
Hệ thống thông tin quản lí là hệ thống có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cần
thiết phục vụ cho việc quản lí điều hành một tổ chức. Thành phần chiếm vị trí quan
trọng trong hệ thống thông tin quản lí là một cơ sở dữ liệu hợp nhất chứa các thông tin

phản ánh cấu trúc nội tạng của hệ thống và các thông tin về các hoạt động diễn ra
trong hệ thống.
Với hạt nhân là cơ sở dữ liệu hợp nhất, hệ thống thông tin quản lí có thể hỗ trợ
cho nhiều lĩnh vực chức năng khác nhau và có thể cung cấp cho các nhà quản lí công
cụ và khả năng dễ dàng truy cập thông tin, hệ thống thông tin quản lí có các chức năng
chính :
+ Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những thông
tin có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin học.
+ Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra thông
tin mới.
+ Phân phối và cung cấp thông tin
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
Hệ thống thông tin thường được cấu thành bởi :
- Các phần cứng
- Phần mềm.
- Các hệ mạng
- Dữ liệu
- Con người trong hệ thống thông tin
I.1.3 Một vài khái niệm liên quan đến quy trình quản lý nhân sự
- Nhân sự : là nguồn lao động của công ty, thành hay bại của công ty phụ thuộc vào
yếu tố này, là một quá trình hoạt động tạo ra nền kinh tế cho bản thân và sự phát triển
cho xã hội.
- Lương : là khoảng tiền nhận được của nhân viên, sau khi hoàn thành công việc được
tính dựa trên công lao động của mỗi nhân viên.
Công ty tin học viễn thông Đà Nẵng DANH MỤC LƯƠNG
47 – Trần Phú
Mã lương Chức vụ Lương
cơ bản
Phụ cấp chức vụ NgàyNhập Ghi Chú

- Hưu trí : là nhân viên khi đến độ tuổi nghĩ hưu và không thể làm việc được
nữa, sẽ được hưởng chế độ này theo thâm niên công tác tại nơi làm việc .
Công ty tin học viễn thông Đà Nẵng
47 – Trần Phú
DANH SÁCH NHÂN VIÊN NGHĨ HƯU
Đà nẵng,ngày … tháng….năm
Mã NV Năm Bắt
Đầu CV
Năm Nghĩ
Hưu
Thâm
Niên
Số tiền Phụ
cấp
Ngày
nhận
Ghi chú

- Chế độ bảo hiểm : là chế độ mà mỗi nhân viên đều được nhận, tùy theo mức lương
mà nhân viên đóng phí bảo hiểm theo mức lương đó, trong đó bao gồm bảo hiểm y tế,
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
bảo hiểm xã hội và khi không có khả năng làm việc nhân viên vẫn được hưởng chế độ
này quy theo mức đóng phí của nhân viên đó.
- Chế độ thai sản : là chế độ mà nhân viên nào nghĩ sinh cũng được nhận phụ cấp
theo quyết định tại nơi làm việc của mình
- Khen thưởng : là hình thức khuyến khích nhân viên lao động tốt,được áp dụng cho
hầu hết tất các công ty, mỗi nhân viên hoàn thành công việc tốt hoặc có thành tích tốt
đều được nhận.
- Kỷ Luật : Là hình thức phạt khi mỗi nhân viên trong công ty vi phạm quy định của

công ty hoặc làm việc không hiệu quả
I.2 Tình hình thực tiễn tại công ty
I.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty tin học viễn thông Đà Nẵng
Công ty Tin học Viễn thông Đà Nẵng, tên viết tắt là PTC (Danang Post and
Telecommunications Information Technology Centre) là đơn vị trực thuộc Viễn thông
Thành phố Đà Nẵng, hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, được thành lập
theo quyết định số 182/QĐ-TCCB ngày 15/7/1999 của Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam.
Ngày 03/01/2008 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã ra quyết định
số 149/QĐ-TCCB về việc thành lập Công ty Tin học Đà Nẵng, đơn vị kinh tế trực
thuộc Viễn Thông Đà Nẵng.
PTC có một vị thế và tiềm lực vững chắc trong lĩnh vực công nghệ thông tin
trên thị trường miền Trung Tây Nguyên. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng các
dịch vụ viễn thông tin học, chất lượng nguồn nhân lực đã giúp PTC ngày càng khẳng
định vị thế của mình trên thị trường.
Với nội lực hiện có và thừa hưởng những giá trị về khả năng, kinh nghiệm và
thuận lợi của ngành, PTC đang phát triển vững mạnh và là một trong những đơn vị đi
đầu trong việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin ở thành phố Đà Nẵng.
Trên cơ sở đội ngũ cán bộ Tin học là những kỹ sư phần cứng, phần mềm giỏi
chuyên môn và giàu kinh nghiệm, PTC đã tham gia và thành công nhiều dự án tin học
lớn trong cũng như ngoài ngành.
I.2.2 Chức năng và nhiệm vụ:
- Cung cấp các dịch vụ Internet, Internet tốc độ cao theo công nghệ ADSL:
PTC là nơi đăng ký, cài đặt và hỗ trợ dịch vụ Internet cho khách hàng. Khách hàng có
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
thể yên tâm về chất lượng phục vụ của các nhân viên của công ty từ đăng ký dịch vụ
đến hỗ trợ khắc phục sự cố trong suốt quá trình sử dụng
Xây dựng hệ thống Website và quảng bá thông tin trên mạng:
PTC có một đội ngũ xây dựng hệ thống website về kỹ thuật và mỹ thuật chuyên

nghiệp. Họ có thể tư vấn và xây dựng website thích hợp với những đặc thù của doanh
nghiệp, đồng thời quảng cáo thông tin trên mạng Internet.
- Tư vấn, thiết kế và xây dựng hệ thống mạng máy tính LAN, kết nối mạng
riêng ảo MegaWAN (công nghệ DSL):
PTC sẽ xây dựng những giải pháp mạng, tư vấn giúp bạn có một hệ thống
mạng tối ưu, phù hợp với khả năng tài chính, cơ sở hạ tầng của mỗi đơn vị, doanh
nghiệp.
- Cung cấp, sữa chữa, bảo trì thiết bị vật tư chuyên ngành bưu chính viễn
thông và tin học:
Tư vấn về tính năng của các thiết bị nhằm giúp khách hàng lựa chọn được
những thiết bị đạt hiệu quả cao thích hợp với điều kiện hiện có; Cung cấp các thiết bị
tin học, bưu chính viễn thông với mọi chủng loại theo yêu cầu khách hàng; Cung cấp
đầy đủ các dịch vụ bảo hành, bảo trì thiết bị.
- Phát triển ứng dụng tin học:
Với đội ngũ thạc sĩ,kỹ sư tin học được đào tạo chính quy, trẻ tài năng và giàu
kinh nghiệm , công ty tin học luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ và xây dựng sản phẩm phần
mềm với việc bảo hành,bảo trì chu đáo .
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
I.2.3 Đặc điểm các yếu tố sản xuất của Công ty
I.2.3.1 Nguồn lực lao động của Công ty
PTC tự hào có một đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư tin học và kỹ thuật viên tin học
được đào tạo chính qui và nhiều kinh nghiệm, gồm 60 người trong đó thạc sỹ và kỹ sư
tin học, cử nhân kinh tế chiếm 90%. “Luôn lắng nghe và phục vụ một cách tốt nhất
để đạt được sự hài lòng của khách hàng” là một trong những phương châm làm việc
của toàn thể cán bộ công nhân viên để PTC vinh dự được nhiều khách hàng đánh giá
là một trong các địa chỉ đáng tin cậy trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ở công ty
Đvt: Người
Theo trình độ chuyên

môn
Số lao động Tỷ lệ (%)
Trên đại học 04 05,97
Đại học 47 70,15
Cao đẳng 04 05,97
Trung cấp và sơ cấp 12 17,91
Tổng cộng 67 100
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
I.2.3.2 Cách thanh toán lương tại Công ty
Công ty thanh toán lương cho nhân viên chia làm 2 đợt
+ Đợt 1: Từ ngày 1 đến ngày 5 mỗi tháng ứng trước lương thời gian còn gọi là
lương thời gian.
+ Đợt 2: Từ ngày 15 đến ngày 20 mỗi tháng, trả lương theo sản phẩm còn gọi là
lương khoán bằng cách gối đầu của tháng trước đó. Cách thanh toán lương đợt 2 này
áp dụng cho toàn bộ nhân viên trong biên chế ở Công ty. Riêng đối với nhân viên hợp
đồng thử việc, nhân viên hợp đồng thời vụ thì Công ty trả lương khoán thanh toán mỗi
tháng một lần theo đợt trả lương thời gian.
Sở dĩ Công ty trả lương chia làm hai đợt, mỗi kỳ cách nhau không quá 15 ngày
để người lao động kịp có tiền chi tiêu sinh hoạt, đồng thời trong trường hợp lạm phát
quá cao thì cũng tránh được sự mất giá cao của đồng tiền do kéo dài kỳ trả lương.
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
Ngoài ra còn phòng ngừa việc Công ty chiếm dụng lương của người lao động vào việc
khác. Ở Công ty việc thanh toán lương luôn kịp thời, đúng hạn nếu có trễ thì cũng chỉ
dao động trong khoảng 5 ngày, không có trường hợp Công ty trả chậm tiền lương cho
người lao động một tháng dù cho tháng đó làm ăn không hiệu quả vì quỹ lương được
trích dự phòng lập trước. Đồng thời ở Công ty việc trả lương cho nhân viên vừa bằng
tiền mặt vừa qua tài khoản ngân hàng.
I.3 Các hình thức đãi ngộ vật chất khác
I.3.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH)

Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật
cho mỗi người dân nói riêng và mỗi người lao động nói riêng. BHXH là sự đảm
bảo về vật chất cho người lao động bằng các chế độ của BHXH nhằm góp phần ổn
định đời sống của người lao động và gia đình họ.
Quỹ bảo hiểm xã hội là nguồn hình thành bằng cách trích theo quỹ tỷ lệ quy định
(20%) trên tổng quỹ lương cơ bản.
Trong đó:
- 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
- 5% do người lao động đóng góp
Quỹ bảo hiểm xã hội được thành lập nhằm trợ cấp cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động như:
- Trợ cấp ốm đau, thai sản
- Trợ cấp công nhân viên về hưu, mất sức lao động
- Trợ cấp cho người lao động khi họ bị tai nạn hoặc bị bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp công nhân viên về mặt tiền tuất
- Chi trợ cấp cho người lao động nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động.
Hiện nay tại công ty tính lương nghỉ BHXH như sau:
- Nghỉ do ốm đau hưởng 75% tổng lương.
- Nghỉ do sinh để được hưởng 100% tổng lương
Mức hưởng BHXH trên là hoàn toàn phù hợp với quy định của nhà nước.
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
I.3.2 Bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT là nguồn hình thành bằng cách trích lập theo tỷ lệ quy định (3%) trên
tổng quỹ lương cơ bản.
Trong đó:
- 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- 1% do người lao động đóng góp.
Quỹ BHYT được thành lập nhằm mục đích chi trả BHYT cho tiền khám bệnh và
chữa bệnh tại bệnh viện.

Công tác thực hiện trích, nộp BHXH, BHYT tại công ty đã được thực hiện theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
I.3.3 Tiền ăn cơm ca:
Hiện nay, công ty quy định mức cơm ca là 20.000đ/công và mỗi tháng không
quá mức tiền lương tối thiểu là 450.000đ theo quy định của nhà nước. Đối với lao
động khoán việc thì mức cơm ca không vượt quá 200.000 đồng/người/tháng.
I.3.4 Chính sách khen thưởng:
Quỹ khen thưởng của Công ty được trích từ lợi nhuận của các năm trước và một
phần từ các nguồn khác dùng để chi trả trực tiếp cho các đối tượng khác phải chi từ
quỹ lương. Sau khi còn dư sẽ làm nguồn để khen thưởng cuối năm, thường kì, hay
thưởng đột xuất cho người lao động.
Nội dung khen thưởng như sau:
- Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
- Thưởng đột xuất, khuyến khích cho những cá nhân, tập thể trong doanh nghiệp có
sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh doanh.
- Thưởng cho những cá nhân, đơn vị bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ kinh tế đã
hoàn thành tốt những điều kiện của hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt động
kinh doanh.
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
I.4 Mô hình tổ chức Công ty Tin học - Viễn thông Đà Nẵng
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 21
TRUNG TÂM
KỸ THUẬT
TRUNG TÂM
KỸ THUẬT
TRUNG TÂM
PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG
VÀ QUẢN LÝ

MẠNG
TRUNG TÂM
PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG
VÀ QUẢN LÝ
MẠNG
TRUNG TÂM
PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM
TRUNG TÂM
PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM
TRUNG TÂM
TÍNH CƯỚC
VÀ CSKH
TRUNG TÂM
TÍNH CƯỚC
VÀ CSKH
TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO
Nghiên cứu công
nghệ - Kiểm tra sản
phẩm
Phân tích thiết kế
hệ thống
Phát triển sản phẩm
Quản trị mạng –
Tư vấn giải pháp

Hỗ trợ khách
hàng 800126
Đào tạo - Phát
triển nguồn nhân
lực
Biên tập
Tổ Lắp đặt mới
Tổ Xử lý -Bảo
dưỡng - Ứng
cứu
BAN LÃNH ĐẠO
BAN LÃNH ĐẠO
PHÒNG
KỸ THUẬT
NGHIỆP VỤ
PHÒNG
KỸ THUẬT
NGHIỆP VỤ
PHÒNG
KT-TK TÀI CHÍNH
PHÒNG
KT-TK TÀI CHÍNH
PHÒNG
KẾ HOẠCH
KINH DOANH
PHÒNG
KẾ HOẠCH
KINH DOANH
PHÒNG
TỔ CHỨC

HÀNH CHÍNH
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
Kinh doanh Internet
Kinh doanh các sản
phẩm và dịch vụ
Tính cước và thu
cước (nếu có)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN
CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TIN HỌC VIỄN
THÔNG ĐÀ NẴNG

II.1. Quy trình bài toán :
Quản lý nhân sự là một trong những công việc vô cùng quan trọng, góp phần
quyết định sự thành bại của một công ty, do nhu cầu thự tiễn như vậy. Em đã nghiên
cứu mô hình các công ty trong và ngòai nước về quản lý nhân sự. Hiện tại phần mềm
quản lý nhân sự cho công ty tin học viễn thông Đà Nẵng –VNPT (47-Trần Phú.
Phần mềm quản lý nhân sự để phục vụ công tác quản lý nhân sự, người quản lý
có khả năng bao quát và điều hành nhân sự, chịu trách nhiệm đưa ra các thống kê, báo
cáo định kỳ và thường xuyên về tình hình hoạt động của công ty. Các khâu chuyên
trách khác của nhân sự sẽ do Nhân viên trong bộ phận nhân sự quản lý đảm nhiệm.
Quản lý nhân sự sẽ có các bộ phận chuyên trách riêng cho các công việc liên quan đến
nghiệp vụ nhân sự :
 Bộ phận quản lý nhân sự thực hiện các công việc như nhập thông
tin về nhân sự, nhập bộ phận hoặc phòng ban khi có thêm bộ phận hoặc
phòng ban mới…
 Bộ phận quản lý chế độ thực hiện quản lý các chế độ của nhân viên
trong công ty như chế độ khen thưởng, chế độ kỷ luật, chế độ thai sản….

 Bộ phận quản lý tiền lương thực hiện quản lý thông tin liên quan về
lương của nhân viên như bảng công, làm thêm giờ, …
 Bộ phận quản lý hưu trí thực hiện quản lý các thông tin liên quan đến
nhân viên thuộc diện hưởng chế độ nghĩ hưu hoặc nghĩ hưu trước tuổi để
cân bằng được lương hưu cho nhân viên
 Bộ phận quản lý tạm ứng thực hiện việc quản lý thông tin tạm ứng
lương của nhân viên trong tháng tiện cho bộ phận kế toán đầy đủ thông
tin hơn khi tính lương hàng tháng cho nhân viên
 Tra cứu thông tin nhân viên theo một tiêu chí nào đó
Ngoài ra, hệ thống còn giúp người quản trị quản lý nhân sự thông qua các
nhóm người dùng bằng cách cung cấp quyền sử dụng các chức năng tương ứng với
quyền hạn được kiểm soát thông qua các tài khoản đăng nhập nhằm làm bảo mật hơn
hệ thống quản lý nhân sự.
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Châu Ngọc Tuấn
II.2. Mục tiêu cần đạt đến :
Nghiên cứu bài toán quản lý nhân sự nói chung và bài toán quản lý nhân sự của
công ty Tin học Viễn Thông Đà Nẵng -VNPT nói riêng để thiết kế và lập trình phần
mềm nhằm hỗ trợ công tác quản lý của công ty.
Dự kiến lập trình phần mềm quản lý nhân sự ở công ty Tin Học Viễn Thông Đà
Nẵng -VNPT đạt được các mục tiêu chính sau:
+Cập nhật hồ sơ nhân viên mới vào công ty
+Cập nhật phòng ban hoặc bộ phận khi công ty phát sinh thêm các bộ phận
hoặc phòng ban mới.
+Cập nhật chế độ hưu trí cho nhân viên khi nhân viên trong công ty đến độ
tuổi hưởng chế độ lương hưu,hoặc về hưu trước tuổi hưu trí ….
+Cập nhật tạm ứng khi công ty có nhân viên vì một lý do nào đó có thể dược
tạm ứng trước số lương mà nhân viên cần….
+Quản lý danh mục cho công ty như trình độ, chức danh, loại hợp đồng….
+Quản lý chế độ cho nhân viên giúp cho nhân viên được hưởng các chế độ ưu

đãi cũng như kỷ luật của công ty của công ty .
+Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên trong công ty
+Kết xuất bảng thống kê danh sách nhân viên
+Kết xuất bảng công trong công ty
+Kết xuất phiếu làm thêm giờ, những người tham gia bảo hiểm trong công
ty…
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm Trang 24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Châu Ngọc Tuấn
II.3 TỔNG QUÁT HỆ THỐNG CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ

SVTH : Hồ Lê Viết Lâm
Trang 25
Cập
nhật
BP
Hệ
thống
Đổi
mật
khẩu
Quản

danh
mục
Quản

nhân
sự
Cập
nhật

nhân
viên
Tra
cứu
TK NV
đến thời
hạn
nâng
lương
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Đăng
nhập
hệ
thốn
g
Bảo
hiểm
khen
thưởng
Cổ
phần
cty
thai
sản
Trình
độ
Dân
tộc
Tôn
giáo

Quốc
tịch
Kỷ
luật
Chức
danh
Thôi
việc
Hợp
đồng
Chức
vụ
Quản
lý chế
độ
Quản

tiền
lương
Thống

báo
cáo
Trợ
giúp
Hướng
dẫn sử
dụng
TK NV chưa có
quyết định lương

Điều
chỉnh
HSL,
LCB
Tính
lương
Chi
tiết
Cập
nhật
Tạm
ứng
Cập
nhật
Ngày
nghĩ
Thâm
niên
Ưu đãi
chức
vụ
Cập
Nhật
Phòng
ban
Đăng
Xuất
TT
Nhân
viên

Bảng
lương
NV
TK NV đến tuổi về
hưu
BC lương theo
Phòng Ban
Chế
Độ
Phân
quyền
Thu
nhập
khác
TK NV sắp hêt hợp
đồng
BC lương của từng
nhân viên
BC lương tổng hợp
Hợp đồng thôi
viêc,thử việc NV
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Châu Ngọc Tuấn
II.4 Mô hình dòng chảy dữ liệu (DFD)
II.4.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh :
SVTH : Hồ Lê Viết Lâm
Trang 26

×