Tải bản đầy đủ (.pdf) (293 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐÞNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG MỘT SỐ CẦU, HẦM TRÊN QUỐC LỘ 1 (CÁC CẦU XƯƠNG GIANG, GIANH, QUÁN HÀU VÀ HẦM ĐÈO NGANG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.55 MB, 293 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT </b>

<b> *****  </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐÞNG MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RÞNG MÞT SỐ CẦU, HẦM TRÊN QUỐC LÞ 1 (CÁC CẦU XƯƠNG GIANG, </b>

<b>GIANH, QUÁN HÀU VÀ HẦM ĐÈO NGANG) </b>

<b>Hà Nßi, tháng 3 năm 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>Dÿ án nâng c¿p, má rßng mßt sß cÁu, hÁm trên Qußc lß 1 (cỏc cu XÔÂng Giang, Gianh, Quỏn Hu v hm ốo Ngang) </small></b>

1.2. Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi cāa dự án 2 1.3. Mối quan hệ cāa Dự án với các Quy hoạch phát triển có liên quan 2

2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về

môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM cāa dự án <sup>4 </sup>

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản cāa các cấp có

4.2.5. Phương pháp đo đạc, khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường 13 4.2.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phịng thí nghiệm 13 4.2.7. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

5.1. Thông tin về dự án 14

5.2. Các hạng mÿc cơng trình và hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường cāa dự án 19 5.5. Chương trình quản lý, giám sát môi trường cāa chā dự án 27

1.1.4. Mÿc tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án 55 1.2. Các hạng mÿc cơng trình và hoạt động cāa dự án 57

1.2.3. Danh mÿc cơng trình bảo vệ mơi trường chính cāa dự án 60 1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dÿng cāa dự án; nguồn cung cấp điện,

1.5.3. Sơ đồ tổ chức các bộ phận tại công trường 82 1.5.4. Tổ chức giao thơng và an tồn giao thơng trong giai đoạn thi công 82 1.5.5. Các hạng mÿc cāa dự án gây tác động tới môi trường 84 1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án 86

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>Dÿ án nâng c¿p, má rßng mßt sß cÁu, hÁm trên Qußc lß 1 (các cÁu XÔÂng Giang, Gianh, Quỏn Hu v hm ốo Ngang) </small></b>

<b>CHÊĂNG 2 IU KIN Tỵ NHIấN, KINH TẾ - XÃ HÞI V HIN TRNG MễI TRÊịNG KHU VỵC THỵC HIN Dỵ N </b>

2.2. Hin trng cht lng mụi trng và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 117 2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu

2.4. Sự phù hợp cāa địa điểm lựa chọn thực hiện dự án về điều kiện tự nhiên,

<b>CH£¡NG 3 NH GI, Dỵ BO TC ịNG MễI TRÊịNG CA Dỵ N V XUắT CC BIỆN PHÁP CƠNG TRÌNH BẢO V MễI TRÊịNG, NG PHể Sỵ Cị MễI TR£ÞNG </b>

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai dự án <sup>136 </sup> 3.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành cāa dự án 215 3.2.2. Đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn vận

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường 225 3.3.1. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường chính 225

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành cāa các công trình về bảo vệ mơi

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy cāa các đánh giá 231

3.4.2. Về mức độ chi tiết cāa các đánh giá, dự báo về các tác động môi trường <sup>233 </sup>

<b>CH£¡NG 4. PH£¡NG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HàI MƠI TR£ÞNG, </b>

<b>CH£¡NG 5 CH£¡NG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI </b>

5.1. Chương trình quản lý mơi trường cāa Chā dự án 237

5.1.2. Tóm lược nội dung chương trình quản lý mơi trường 237 5.2. Chương trình quan trắc, giám sát mơi trường cāa chā dự án 262

5.2.2. Cơ sở quan trắc, giám sát môi trường 262 5.2.3. Nội dung chương trình giám sát mơi trường 262

<b>CH£¡NG 6 KT QU THAM VắN CịNG NG </b>

6.1. Quỏ trình thực hiện tham vấn cộng đồng 267 6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử cāa Bộ tài

6.1.2. Tham vấn bằng văn bản gửi UBND tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Bình Định 267

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>Dÿ án nâng c¿p, má rßng mßt sß cÁu, hÁm trên Qußc lß 1 (cỏc cu XÔÂng Giang, Gianh, Quỏn Hu v hm ốo Ngang) </small></b>

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT B </b>

BGTVT Bộ Giao thông Vận tải BPGT Biện pháp giảm thiểu BTCT Bê tông cốt thép BTXM Bê tông xi măng

BTN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường BTTN Bảo tồn thiên nhiên

BXD Bộ Xây dựng

<b>C </b>

CLMT Chất lượng môi trường CNVC Công nhân viên chức

ĐTM Đánh giá tác động môi trường ĐTXD Đầu tư xây dựng

<b>G </b>

GHCP Giới hạn cho phép

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

KDC Khu dân cư

KHHĐTĐC Kế hoạch hành động tái định cư KHQLMT Kế hoạch quản lý môi trường KTTV Khí tượng thāy văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>Dÿ án nâng c¿p, má rßng mßt sß cÁu, hm trờn Quòc lò 1 (cỏc cu XÔÂng Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

<b>S </b>

Sở TN&MT Sở Tài nguyên và Môi trường

<b>T </b>

TCKT Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

<b>Mà ĐÀU 1. Xu¿t xứ của dự án </b>

<i><b>1.1. Tóm tắt xuất xứ của dự án </b></i>

Trên tuyến Quốc Lộ 1 (QL.1) đoạn từ Lạng S¡n đến Cà Mau đã đ°ợc đầu t° c¡ bản hồn chỉnh tối thiểu với quy mơ 04 làn xe c¡ giới. Tuy nhiên một số hạng mục ch°a đ°ợc đầu t° đủ 04 làn xe theo quy hoạch, cụ thể:

<i> Cầu Xương Giang: </i>

Các cầu X°¡ng Giang và cầu Nh° Nguyệt (tỉnh Bắc Giang) nằm trên QL.1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang (đã đ°ợc Liên danh: Công ty CPĐT Văn Phú – INVEST; Công ty CPĐT Hạ tầng Đông S¡n; Tổng Công ty cổ phần XNK và Xây dựng Việt Nam; Cơng ty cổ phần tập đồn Đại D°¡ng đầu t° theo hình thức đầu t° BOT theo Hợp đồng số 52/HĐ.BOT-BGTVT ngày 03/10/2014 với Bộ Giao thông vận tải (không bao gồm cầu X°¡ng Giang và cầu Nh° Nguyệt)). Do vậy đoạn tuyến khai thác nh° đ°ờng cao tốc 04 làn xe nh°ng đến vị trí 2 cầu nêu trên hiện đang bị thắt hẹp thành 02 làn gây mất an tồn giao thơng, ùn tắc cục bộ trên tuyến, giảm khả năng khai thác của tuyến đ°ờng, ảnh h°ởng nghiêm trọng đến phát triển kinh tế xã hội của khu vực. UBND tỉnh và đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang đã kiến nghị việc bổ sung hạng mục mở rộng 02 cầu X°¡ng Giang, cầu Nh° Nguyệt vào Dự án và đ°ợc Bộ GTVT giao Nhà đầu t°, T° vấn nghiên cứu ph°¡ng án đầu t° mở rộng 02 cầu nêu trên. Tuy nhiên tại văn bản số 13361/BGTVT-ĐTCT ngày 23/01/2018 của Bộ GTVT báo cáo các nội dung liên quan đến một số đề xuất, kiến nghị của tỉnh Bắc Giang. Trong đó có nêu <…kết quả nghiên cứu của Nhà đầu t° và T° vấn chi phí đầu t° bổ sung mở rộng 02 cầu khoảng 1.000 tỷ đồng. Tr°ờng hợp đầu t° bổ sung vào Dự án, ph°¡ng án tài chính khơng khả thi (thời gian thu phí hồn vốn kéo dài v°ợt q 30 năm)=. Tháng 6/2023 cầu Nh° Nguyệt đã đ°ợc thông xe đ°a vào khai thác sử dụng do tỉnh Bắc Giang đầu t° xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh. Do vậy đến nay việc đầu t° mở rộng cầu X°¡ng Giang vẫn ch°a triển khai thực hiện gây rất nhiều hạn chế trong quá trình vận hành khai thác.

Ngày 15/6/2020, trong thông báo số 206/TB-VPCP của Thủ t°ớng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Bắc Giang có đề cập về việc bố trí vốn sớm đầu t° mở rộng cầu X°¡ng Giang và cầu Nh° Nguyệt trên tuyến cao tốc Hà Nội - Bắc Giang nhằm phát huy tối đa hiệu quả tuyến đ°ờng cao tốc Hà Nội - Bắc Giang - Lạng S¡n.

<i> Cầu Gianh, cầu Quán Hàu: </i>

Các cầu trên nằm trên QL.1 thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình đ°ợc đầu t° trong giai đoạn năm 1996 - 2000, sử dụng vốn vay ODA Nhật Bản. Quy mô 02 làn xe c¡ giới, kết cấu BTCT. Hiện do Cục Đ°ờng bộ Việt Nam quản lý khai thác, là điểm thắt hẹp gây ùn tắc và th°ờng xuyên xảy ra TNGT nghiêm trọng. Trong chuyến thăm và làm việc của Thủ t°ớng chính phủ Nguyễn Xuân Phúc với lãnh đạo tỉnh Quảng Bình ngày 25/8/2017 trên c¡ sở kiến nghị của tỉnh, Thủ t°ớng đã kết luận sẽ xem xét, triển khai đầu t° khi nhu cầu vận tải tăng cao và nguồn lực cho phép (Thông báo số 448/TB-VPCP ngày 22/9/2017 của Văn phịng Chính phủ và Thông báo số 177/TB-BGTVT ngày 26/5/2017 của Bộ Giao thơng vận tải).

Ngày 29/9/2020, UBND tỉnh Quảng Bình có văn bản số 1754/UBND-XDCB về việc đề nghị đầu t° xây dựng mở rộng cầu Gianh tại Km625+500/QL.1 và cầu Quán

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hàu tại Km671+500/QL.1, tỉnh Quảng Bình.

<i> Hầm Đèo Ngang: </i>

Hầm Đèo Ngang hiện tại: Quy mô 2 làn xe ch°a đồng bộ với QL.1 (4 làn xe), không đáp ứng đ°ợc nhu cầu vận tải ngày càng tăng cao, th°ờng xuyên ùn tắc và tai nạn giao thông. Bên cạnh đó, với sự phát triển rất nhanh của Khu kinh tế Vũng Áng (Hà Tĩnh), Khu kinh tế Hịn La (Quảng Bình) cũng nh° các khu kinh tế khu vực Bắc Trung Bộ, l°u l°ợng giao thông trong khu vực đang có xu h°ớng tăng rất nhanh. H¡n nữa, đèo Ngang có vị trí chiến l°ợc rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phịng nên hầm Đèo Ngang cịn có giá trị trọng yếu trong an ninh quốc phòng, cần đảm bảo thông suốt. Do vậy, việc đầu t° mở rộng hầm đ°ờng bộ qua Đèo Ngang nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, giảm thiểu ùn tắc và tai nạn giao thông, nâng cao hiệu quả khai thác cho tuyến QL.1 là cần thiết và cấp bách.

Dự án chiếm dụng khoảng 1,2 ha rừng trồng phòng hộ; 3,95 ha rừng trồng sản xuất.

Dự án thuộc nhóm II Theo mục 6 phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ do yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng rừng phòng hộ d°ới 20 ha rừng phòng hộ (1,2 ha). Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ môi tr°ờng, Dự án thuộc đối t°ợng phải thực hiện đánh giá tác động mơi tr°ờng.

Do dự án thuộc nhóm II, nằm trên địa bàn 3 tỉnh nên căn cứ điểm b khoản 1 Điều 35 Luật Bảo vệ môi tr°ờng, Bộ Tài Nguyên và Môi tr°ờng là c¡ quan tổ chức, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi tr°ờng của dự án.

Dự án thuộc loại hình xây mới hạ tầng giao thơng.

<i><b>1.2. Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án </b></i>

Bộ Giao thông vận tải là c¡ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.

<i><b>1.3. Mối quan hệ của Dự án với các Quy hoạch phát triển có liên quan </b></i>

Căn cứ điểm a, khoản 1, mục III, điều 1 của Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ t°ớng chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đ°ờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định h°ớng đến năm 2030: Quốc lộ 1 từ Hữu Nghị Quan (Lạng S¡n) đến Năm Căn (Cà Mau), dài 2.395,5 km: Đoạn từ Hà Nội đến Cần Th¡: hoàn thành nâng cấp, mở rộng 1.054 km/1.887 km c¡ bản đạt quy mô 4 làn xe c¡ giới (390 km đã đ°ợc mở rộng 4 làn xe c¡ giới, 2 làn xe hỗn hợp); tại một số đoạn có xây dựng đ°ờng bộ cao tốc song hành, chỉ tăng c°ờng nền, mặt đ°ờng và thay thế cầu yếu. Nh° vậy dự án phù hợp với quy hoạch mạng l°ới đ°ờng bộ;

- Căn cứ điểm a, khoản 2, mục II, điều 1 của Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ t°ớng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng l°ới đ°ờng bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 qua đó Quốc lộ 1: Từ Cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng S¡n đến huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, chiều dài

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

khoảng 2.482 km, đạt tiêu chuẩn cấp III, 4 làn xe. Theo quy hoạch, việc xây dựng nâng cấp mở rộng tuyến đ°ờng cao tốc Bắc - Nam đảm bảo quy mô 08 làn xe c¡ giới thì cơng trình cầu X°¡ng Giang với bề rộng đề xuất Bcầu=16,5m có thể đảm bảo đủ 4 làn xe c¡ giới theo Điều 6.6 TCVN 5729:2012 <Đ°ờng ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế=, trong tr°ờng hợp khó khăn mặt cắt ngang gồm 04 làn xe c¡ giới bề rộng B=3,5m; bề rộng dải an tồn Bat=2x0,75m; khơng bố trí làn dừng khẩn cấp trên cầu (bố trí ở hai đầu cầu, đảm bảo cách nhau khơng q 500m). Do đó trong giai đoạn này việc đầu t° xây dựng cầu với quy mơ Bcầu=16,5m là có thể thực hiện đ°ợc và đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật;

- Căn cứ phụ lục II của Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 của Thủ t°ớng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng đ°ờng thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 qua đó các cầu X°¡ng Giang, cầu Gianh, cầu Qn Hàu có tĩnh khơng thơng thuyền phù hợp với quy hoạch.

- Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của Thủ t°ớng chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cục bộ quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ t°ớng chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc bãi bỏ các quy hoạch đã đ°ợc tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 706/QĐ-TTg ngày 07/6/2018 của Thủ t°ớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035;

- Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh;

- Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ t°ớng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030;

- Quyết định số 830/QĐ-TTg ngày 02/6/2014 của Thủ t°ớng Chính phủ về việc Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng Nam Hà Tĩnh - Bắc Quảng Bình đến năm 2030;

- Cầu Quán Hàu tại huyện Võ Ninh, tỉnh Quảng Bình dự kiến xây dựng cầu về phía bên phải cầu hiện tại (th°ợng l°u). Do đó, khơng ảnh h°ởng đến khu vực bảo vệ và ảnh h°ởng đến giá trị di tích Bến phà Quán Hàu nằm về phía bên trái cầu hiện tại (hạ l°u) khoảng 450m đã đ°ợc xếp hạng di tích quốc gia tại Quyết định số 02/2004/QĐ-BVHTT ngày 19/01/2004 của Bộ Văn hóa - Thơng tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật </b>

<i><b>2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án </b></i>

<i>2.1.1. Các văn bản pháp luật </i>

* Luật:

+ Luật Bảo vệ môi tr°ờng số 72/2020/QH14 đ°ợc Quốc hội n°ớc CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2022;

+ Luật Giao thông đ°ờng bộ số 23/2008/QH12 đ°ợc Quốc hội n°ớc CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;

+ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 đ°ợc Quốc hội n°ớc CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 15/11/2017;

+ Luật Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 đ°ợc Quốc hội n°ớc CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 13/11/2008;

+ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 đ°ợc Quốc hội n°ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 17/11/2010;

+ Luật Tài nguyên n°ớc số 17/2012/QH13 đ°ợc Quốc hội n°ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012;

+ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đ°ợc Quốc hội n°ớc CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 29/11/2013;

+ Luật đầu t° số 61/2020/QH14 đ°ợc Quốc hội n°ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 17/6/2020;

+ Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng đ°ợc Quốc hội n°ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 17/6/2020;

+ Luật đầu t° công số 39/2019/QH14 đ°ợc Quốc hội n°ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 13/6/2019;

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đ°ợc Quốc hội n°ớc CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015; + Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 số 62/2020/QH14 đ°ợc Quốc hội n°ớc Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

+ Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/200/QH10 đ°ợc Quốc hội n°ớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/6/2001;

+ Luật Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đ°ợc Quốc hội n°ớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 22/11/2003;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

+ Luật thủy lợi số 08/2017/QH14 đ°ợc Quốc hội n°ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 19/ 06/ 2017;

+ Luật Giao thông đ°ờng thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đ°ờng thủy nội địa ngày 17/6/2014;

+ Luật Đê điều số 79/2006/QH11 đ°ợc Quốc hội n°ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thơng qua ngày 29/11/2006;

* Nghị định:

+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi tr°ờng;

+ Nghị định số 10/2021/NĐ - CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu t° xây dựng;

+ Nghị định số 15/2021/NĐ - CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu t° xây dựng;

+ Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đ°ờng bộ;

+ Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính Phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất l°ợng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;

+ Nghị đinh số 40/2020/NĐ - CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về h°ớng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật đầu t° công;

+ Nghị định 83/2020 NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Thủ t°ớng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Lâm nghiệp;

+ Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Thủ t°ớng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

+ Nghị định 64/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm đ°ợc °u tiên bảo vệ;

+ Nghị định 35/3015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Thủ t°ớng Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

+ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Thủ t°ớng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;

+ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Lâm nghiệp;

+ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý Nhà n°ớc của Bộ Xây dựng;

+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu t° xây dựng;

+ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu t° xây dựng;

+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất l°ợng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;

+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đ°ờng bộ;

+ Nghị định 11/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đ°ờng bộ;

+ Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định lồi và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm đ°ợc °u tiên bảo vệ;

+ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát n°ớc và xử lý n°ớc thải;

+ Nghị định 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;

+ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và h°ớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;

+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

+ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi th°ờng, hỗ trợ và tái định c° khi Nhà n°ớc thu hồi đất;

+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;

+ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết và h°ớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

+ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

+ Nghị định số 79/2014/NĐ - CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

PCCC;

+ Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phịng cháy và chữa cháy.

* Thơng t°:

+ Thông t° số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi tr°ờng quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi tr°ờng;

+ Thông t° 06/2022/TT-BXD ngày 30/11/2022 của Bộ Xây dựng về ban hành QCVN 06:2022/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và cơng trình;

+ Thơng t° số 10/2021/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi tr°ờng ban hành ngày 30/6/2021 Quy định kỹ thuật quan trắc môi tr°ờng và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất l°ợng môi tr°ờng;

+ Thông t° số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22/8/2022 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng đ°ờng thủy nội địa;

+ Thông t° số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng h°ớng dẫn về nghị định số 38/2015/NĐ-CP quản lý chất thải rắn xây dựng;

+ Thông t° 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

+ Thơng t° 27/2018/TT-BNTPTNT ngày 16/22/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, quy xuất nguồn gốc lâm sản;

+ Thông t° số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

+ Thông t° số 04/VBHN-BTNMT ngày 28/2/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi tr°ờng quy định chi tiết về bồi th°ờng, hỗ trợ và tái định c° khi Nhà n°ớc thu hồi đất.

<i>2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng </i>

- TCVN 7210:2002 - Rung động và va chạm. Rung động do ph°¡ng tiện giao thông đ°ờng bộ - giới hạn cho phép đối với môi tr°ờng khu công cộng và khu dân

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

- QCVN 26: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l°ợng n°ớc

- QCVN 03: 2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l°ợng đất; - QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ng°ỡng chất thải nguy hại;

- QCVN 01:2019/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.

<i><b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án </b></i>

- Quyết định số 1655/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2023 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt chủ tr°¡ng đầu t° Dự án nâng cấp, mở rộng một số cầu, hầm trên Quốc lộ 1 (các cầu X°¡ng Giang, Gianh, Quán Hàu và hầm Đèo Ngang).

+ Hồ s¡ BCNCKT, hồ s¡ thiết kế kỹ thuật và BVTC đã đ°ợc duyệt liên quan đến Dự án nâng cấp, mở rộng một số cầu, hầm trên Quốc lộ 1 (các cầu X°¡ng Giang, Gianh, Quán Hàu và hầm Đèo Ngang)

+ Hồ s¡ khảo sát b°ớc Báo cáo NCKT.

+ Các số liệu điều tra, khảo sát, tham vấn cộng đồng và đo đạc thực tế tại hiện tr°ờng khu vực thực hiện Dự án do Viện Chuyên ngành Môi tr°ờng thực hiện.

<b>3. Tổ chức thực hiện ĐTM </b>

Thực hiện Luật Bảo vệ môi tr°ờng 2020, song song với việc lập dự án đầu t°, Ban Quản lý dự án đ°ờng sắt đã tiến hành công tác lập báo cáo đánh giá tác động môi tr°ờng <Dự án nâng cấp, mở rộng một số cầu, hầm trên Quốc lộ 1 (các cầu X°¡ng Giang, Gianh, Quán Hàu và hầm Đèo Ngang)= với sự t° vấn của Viện Chuyên ngành Môi tr°ờng. Các bên liên quan tham gia đánh giá tác động môi tr°ờng bao gồm:

o Đại diện chủ dự án: Ban Quản lý dự án đ°ờng sắt Đại diện: Ông Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ liên hệ: Lô D20, đ°ờng Tôn Thất Thuyết, Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024.37668578 Fax: 024.37668540/39420144 Email:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

 C¡ quan t° vấn lập báo cáo ĐTM: Viện Chun ngành Mơi tr°ờng Đại diện: Ơng Nguyễn Văn Chiến Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: 1252 Đ°ờng Láng, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 024.38346314 - Fax: 024.37663841  Tiến trình thực hiện ĐTM:

 B°ớc 1: T° vấn Môi tr°ờng tiến hành nghiên cứu và thu thập các tài liệu về Dự án và liên quan đến Dự án;

 B°ớc 2: Sau khi nắm rõ các nội dung chính của Dự án và các tài liệu liên quan, T° vấn Môi tr°ờng lập kế hoạch và tiến hành khảo sát s¡ bộ dọc khu vực dự án và chụp ảnh thị sát;

 B°ớc 3: T° vấn Môi tr°ờng lập kế hoạch và tiến hành khảo sát chi tiết (về chất l°ợng môi tr°ờng, hệ sinh thái, hệ thủy sinh...), điều tra kinh tế - xã hội các địa ph°¡ng dọc tuyến Dự án;

 B°ớc 4: T° vấn Môi tr°ờng làm việc nội bộ để viết dự thảo báo cáo ĐTM cho Dự án (bao gồm các nội dung chính của Dự án, các đánh giá về các tác động tiềm tàng và các giải pháp giảm thiểu cũng nh° ch°¡ng trình quản lý, giám sát mơi tr°ờng dự kiến, tiến hành tham vấn ý kiến cộng đồng).

 B°ớc 5: Sau khi có các kết quả khảo sát môi tr°ờng và kết quả tham vấn cộng đồng tại địa ph°¡ng, T° vấn Môi tr°ờng tổng hợp kết quả và hoàn thiện báo cáo ĐTM;

 B°ớc 6: T° vấn Môi tr°ờng nộp báo cáo ĐTM tới Ban Quản lý dự án đ°ờng sắt, Ban Quản lý dự án đ°ờng sắt trình Bộ Tài nguyên và Môi tr°ờng để xin thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM.

Chủ dự án cùng với t° vấn đã tiến hành nghiên cứu các tài liệu liên quan đến dự án, kết hợp với khảo sát hiện tr°ờng và chất l°ợng môi tr°ờng để lập bản dự thảo báo cáo ĐTM gửi đến UBND các tỉnh Bắc Giang, Hà Tĩnh và Quảng Bình (địa ph°¡ng thực hiện dự án), đồng thời đăng tải trên trang thông tin của Bộ tài nguyên và Môi tr°ờng (c¡ quan thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án) để xin ý kiến tham vấn. Các ý kiến phản hồi của chính quyền địa ph°¡ng và các c¡ quan, tổ chức đã đ°ợc cập nhật, bổ sung và lồng ghép vào báo cáo ĐTM tr°ớc khi nộp thẩm định tại Bộ Tài nguyên và Môi tr°ờng.

Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án bao gồm:

<b>Bảng 1: Các thành viên chính tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động mơi trưßng </b>

<b>TT Họ và tên <sup>Chức danh/ </sup><sub>Tổ chức </sub><sup>Chuyên </sup></b>

<b>ngành Nhiệm vụ ngưßi trực tiếp <sup>Chữ ký của </sup>tham gia A Chủ Dự án: Ban Quản lý dự án đưßng sắt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>TT Họ và tên <sup>Chức danh/ </sup><sub>Tổ chức </sub><sup>Chuyên </sup></b>

<b>ngành Nhiệm vụ ngưßi trực tiếp <sup>Chữ ký của </sup></b>

Chuyên viên Kỹ s° môi

tr°ờng đô thị <sup>Chuyên gia hỗ trợ </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

<b>TT Họ và tên <sup>Chức danh/ </sup><sub>Tổ chức </sub><sup>Chuyên </sup></b>

<b>ngành Nhiệm vụ ngưßi trực tiếp <sup>Chữ ký của </sup></b> giá, dự báo các tác động của Dự án trong quá trình thi cơng đến mơi tr°ờng khơng khí, tiếng ồn, rung động, chất l°ợng n°ớc, xói lở, sụt tr°ợt,... đ°ợc tính tốn tại ch°¡ng 3, cụ thể:

- Ph°¡ng pháp liệt kê: Để nhận dạng chung các tác động của dự án trong mục tác động của q trình thi cơng, vận hành đến mơi tr°ờng khơng khí, tiếng ồn, rung động, chất l°ợng n°ớc, xói lở, sụt tr°ợt,... tại ch°¡ng 3, .

- Ph°¡ng pháp s¡ đồ mạng l°ới: Để nhận dạng các tác động trực tiếp (nguyên cấp) và tác động gián tiếp (thứ cấp) của Dự án và các tác động qua lại lẫn nhau, đ°ợc thể hiện tại mục tác động của q trình thi cơng, vận hành tại ch°¡ng 3.

<i>4.1.2. Các phương pháp để đánh giá, dự báo tác động </i>

- Ph°¡ng pháp đánh giá nhanh:

Ph°¡ng pháp này dựa trên c¡ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ban hành (1993). Thành phần, l°u l°ợng, tải l°ợng ô nhiễm do khí thải, n°ớc thải, chất thải rắn từ hoạt động của các thiết bị, máy móc thi công và từ hoạt động dân sinh đ°ợc xác định và dự báo định l°ợng (Áp dụng trong trong mục tác động của dự án trong quá trình thi cơng, vận hành đến mơi tr°ờng khơng khí, chất l°ợng n°ớc, chất l°ợng đất tại Ch°¡ng 3).

Ph°¡ng pháp đánh giá nhanh, bên cạnh việc đ°ợc sử dụng để dự báo mức độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

của các tác động nh° thành phần, l°u l°ợng, tải l°ợng ô nhiễm do khí thải, n°ớc thải, chất thải rắn từ hoạt động thi công và dân sinh.

- Ph°¡ng pháp tính tốn:

+ Ph°¡ng pháp này áp dụng các cơng thức tốn học để tính tốn lan truyền tiếng ồn, tải l°ợng thải phát tán khí thải ra môi tr°ờng xung quanh trong mục tác động quá trình thi công, vận hành của dự án đến môi tr°ờng không khí tại ch°¡ng 3.

+ Áp dụng các cơng thức của Sổ tay tính tốn thuỷ văn, thuỷ lực cầu đ°ờng. Nhà xuất bản GTVT. Hà nội năm 2006 trong mục dự báo ảnh h°ởng của việc xây dựng trụ cầu (các trụ đ°ợc xây dựng d°ới lòng sơng) đến xói lở đ°ờng bờ, thay đổi dịng chảy, bồi lắng của ch°¡ng 3.

<i>4.2.1. Phương pháp thống kê </i>

Áp dụng trong việc thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí t°ợng, thuỷ văn và kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án, đ°ợc thể hiện tại mục điều kiện khí t°ợng, thuỷ văn và kinh tế xã hội của ch°¡ng 2.

Đ°ợc sử dụng cho việc đánh giá các tác động trên c¡ sở so sánh kết quả quan trắc môi tr°ờng với các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi tr°ờng, đ°ợc thể hiện tại mục hiện trạng chất l°ợng môi tr°ờng khu vực dự án của ch°¡ng 2.

Ph°¡ng pháp này đ°ợc áp dụng trong quá trình phỏng vấn, lấy ý kiến lãnh đạo và ng°ời dân địa ph°¡ng tại n¡i thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM, bao gồm:

- Điều tra các xã về tình hình kinh tế - xã hội, các vấn đề liên quan đến chất thải và yêu cầu, nguyện vọng của họ liên quan đến Dự án. Theo đó, các thơng tin điều tra kinh tế xã hội chung của toàn xã đ°ợc cán bộ xã cung cấp thông qua phiếu điều tra kinh tế - xã hội trong mục kinh tế - xã hội của Ch°¡ng 2.

Ph°¡ng pháp điều tra xã hội đ°ợc sử dụng chủ yếu trong nội dung ở Ch°¡ng 2 Báo cáo.

<i>4.2.4. Phương pháp kế thừa </i>

Trong báo cáo đã kế thừa các tài liệu và số liệu tính tốn đ°ợc thể hiện trong mục tài nguyên sinh học, số liệu môi tr°ờng, điều hiện thủy văn, địa hình của ch°¡ng 2 gồm:

- Số liệu điều tra về tài nguyên sinh vật, cũng nh° kết quả quan trắc môi tr°ờng năm 2022 của các tỉnh Bắc Giang, Quảng Bình, Hà Tĩnh.

- Báo cáo hiện trạng rừng của dự án do Phân viên điều tra, quy hoạch rừng Đông Bắc Bộ - Viện điều tra quy hoạch rừng lập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

- Kết quả tính tốn về điều kiện thủy văn khu vực dự án do Công ty cổ phần t° vấn thiết kế giao thông vận tải phía Nam thực hiện;

- Kết quả khảo sát địa hình và thăm dị địa chất do Công ty cổ phần t° vấn thiết kế giao thơng vận tải phía Nam thực hiện.

Ph°¡ng pháp này đ°ợc sử dụng để xác định các thông số về hiện trạng chất l°ợng khơng khí, tiếng ồn, rung động, n°ớc mặt, n°ớc ngầm tại khu vực thực hiện dự án. Các số liệu đo đạc đ°ợc thể hiện trong bảng số liệu hiện trạng môi tr°ờng của dự án đ°ợc thể hiện ở ch°¡ng 2 của báo cáo.

T° vấn Môi tr°ờng đã tiến hành lấy mẫu, đo đạc ngoài hiện tr°ờng các chỉ tiêu chất l°ợng mơi tr°ờng. Vị trí lấy mẫu đ°ợc định vị bằng máy GPS. Theo đó, các chỉ tiêu đ°ợc lấy mẫu và đo đạc ngoài hiện tr°ờng nh° sau:

- Đo đạc các chỉ tiêu chất l°ợng mơi tr°ờng khơng khí:

 Dùng máy POCKET WEATHER TRACKER 4500, hãng Kestrel (Mỹ) để xác định các chỉ tiêu nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió, h°ớng gió;

 Dùng máy Dustscan scout aerosol monitor (Mỹ) để xác định nồng độ bụi TSP; - Đo đạc các chỉ tiêu ồn và rung:

 Dùng máy NL21, hãng RION (Nhật Bản) để đo tiếng ồn;

 Dùng máy VIBRATION LEVEL METER VM-53, hãng RION (Nhật Bản) để đo độ rung.

- Đo đạc các chỉ tiêu chất l°ợng n°ớc mặt, n°ớc ngầm:

 Lấy mẫu n°ớc bằng dụng cụ lấy mẫu n°ớc của Mỹ. Xử lý và bảo quản mẫu n°ớc theo TCVN6663–3:2016;

 Sử dụng máy OM51; D54, hãng Horiba (Nhật Bản) để xác định các chỉ tiêu không bền nh°: nhiệt độ, pH và DO.

Các ph°¡ng pháp phân tích mẫu n°ớc ngầm, n°ớc mặt đ°ợc tuân thủ theo các TCVN về mơi tr°ờng hiện hành. Các ph°¡ng pháp phân tích đ°ợc trình bày chi tiết trong các phiếu Phân tích, đính kèm trong phần Phụ lục. Việc phân tích và lấy mẫu đ°ợc thực hiện tại phòng Phát triển cơng nghệ và Phân tích mơi tr°ờng thuộc Viện Chuyên ngành Môi tr°ờng thực hiện cơng tác phân tích các chỉ tiêu. Phịng thí nghiệm mơi tr°ờng đã đ°ợc Văn phịng cơng nhận chất l°ợng - Tổng cục tiêu chuẩn đo l°ờng chất l°ợng cấp chứng chỉ, mã số VILAS 752; Bộ Tài nguyên và Môi tr°ờng chứng nhận đ¡n vị đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi tr°ờng - số hiệu: VIMCERTS 037. Kết quả thực hiện ph°¡ng pháp này đ°ợc sử dụng tại Ch°¡ng 2, phần Hiện trạng chất l°ợng các thành phần môi tr°ờng vật lý.

Kết quả thực hiện ph°¡ng pháp này đ°ợc sử dụng tại Ch°¡ng 2, phần Hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

trạng chất l°ợng các thành phần môi tr°ờng vật lý.

Ph°¡ng pháp này đ°ợc ứng dụng dựa trên c¡ sở xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối t°ợng bị tác động, các thành phần môi tr°ờng... nh° các phân tử trong một hệ thống có mối quan hệ mật thiết với nhau, từ đó, xác định, phân tích và đánh giá các tác động trong quá trình thi cơng của dự án đ°ợc thể hiện ở ch°¡ng 3 của báo cáo.

Ph°¡ng pháp này sử dụng những bản đồ về các đặc tr°ng môi tr°ờng trong khu vực nghiên cứu nhằm đánh giá hiện trạng môi tr°ờng của dự án đ°ợc thể hiện ở ch°¡ng 2 của báo cáo.

Ph°¡ng pháp này dựa trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch để xác định phạm vi và nhận dạng đối t°ợng bị ảnh h°ởng trong quá trình thu hồi đất, GPMB của Dự án. Ph°¡ng pháp đ°ợc áp dụng vào mục hiện trạng sử dụng đất của khu vực dự án, đ°ợc thể hiện ở Ch°¡ng 1 của báo cáo.

Ph°¡ng pháp này dựa nguồn gây ô nhiễm mơi tr°ờng khơng khí xác định phạm vi và nhận dạng đối t°ợng bị ảnh h°ởng trong q trình thi cơng, hoạt động của máy móc. Ph°¡ng pháp này đ°ợc thể hiện trong mục tác động đến mơi tr°ờng khơng khí của Ch°¡ng 3 của báo cáo.

Ph°¡ng pháp này dựa nguồn khả năng tiêu thoát n°ớc mặt, ngập úng trên khu vực xung quanh của dự án, từ đó xác định phạm vi và nhận dạng đối t°ợng bị ảnh h°ởng trong suốt q trình thi cơng. Ph°¡ng pháp này đ°ợc thể hiện trong mục đánh giá khả năng tiêu thoát n°ớc mặt, ngập úng của Ch°¡ng 3 của báo cáo.

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM </b>

<i><b>5.1. Thông tin về dự án </b></i>

<i>5.1.1. Thông tin chung 5.1.1.1. Tên dự án </i>

- Tên dự án: Dự án nâng cấp, mở rộng một số cầu, hầm trên Quốc lộ 1 (các cầu X°¡ng Giang, Gianh, Quán Hàu và hầm Đèo Ngang)

Dự án nâng cấp, mở rộng một số cầu, hầm trên Quốc lộ 1 (các cầu X°¡ng Giang, Gianh, Quán Hàu và hầm Đèo Ngang) đi qua thành phố Bắc Giang- tỉnh Bắc Giang, thị xã Ba Đồn, huyện Bố Trạch, huyện Quảng Ninh và huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình và thị xã Kỳ Anh - tỉnh Hà Tĩnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

<i>5.1.1.3. Chủ Dự án </i>

Chủ dự án: Ban Quản lý Dự án đ°ờng Hồ Chí Minh.

Ng°ời đại diện: - Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ liên hệ: Lô D20, đ°ờng Tôn Thất Thuyết, Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024.37668578 Fax: 024.37668540/39420144 Email:

<i>* Hạng mục cơng trình chính: </i>

- Cầu X°¡ng Giang (bắc qua sông Th°¡ng) trên tuyến Quốc lộ 1 (cao tốc Bắc Nam phía Đơng đoạn Hà Nội - Bắc Giang): điểm đầu thuộc địa phận ph°ờng Lê Lợi, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; điểm cuối thuộc địa phận xã Đồng S¡n, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Chiều dài nghiên cứu khoảng L=0,960km. Đ°ờng ô tô cao tốc vận tốc thiết kế Vtk=100km/h theo TCVN 5729-2012, đảm bảo quy mô mặt cắt ngang B<small>nền</small>=33,0m phù hợp với quy mô mặt cắt ngang tuyến hiện tại. Xây dựng thêm một đ¡n nguyên cầu bên cạnh cầu cũ có bề rộng cầu Bc=16,5m

- Cầu Gianh (bắc qua sông Gianh) trên Quốc lộ 1: điểm đầu thuộc địa phận thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình; điểm cuối thuộc huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Chiều dài nghiên cứu khoảng L=2,146km. Quy mô đầu cầu: mặt cắt ngang B<sub>nền</sub>=20,5m. Xây dựng thêm một đ¡n nguyên cầu bên cạnh cầu cũ có bề rộng cầu Bc=12m.

- Cầu Quán Hàu (bắc qua sông Nhật Lệ) trên Quốc lộ 1: điểm đầu thuộc địa phận huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình; điểm cuối thuộc huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Chiều dài nghiên cứu khoảng L=1,827km. Quy mô đầu cầu: mặt cắt ngang B<sub>nền</sub>=20,5m. Xây dựng thêm một đ¡n nguyên cầu bên cạnh cầu cũ có bề rộng cầu Bc=12m.

- Hầm Đèo Ngang trên Quốc lộ 1: điểm đầu thuộc địa phận thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh; điểm cuối thuộc địa phận huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Chiều dài nghiên cứu khoảng L=2,945 km. Quy mô đầu cầu: mặt cắt ngang B<small>nền</small>=20,5m. Xây dựng thêm một đ¡n nguyên cầu bên cạnh cầu cũ có bề rộng cầu Bc=12m. Xây dựng thêm một đ¡n nguyên hầm bên cạnh hầm cũ có bề rộng lịng hầm Bh=10,5m (tổng bề rộng hầm 11,5m).

* Hạng mục cơng trình phụ trợ:

- Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, lắp đặt hệ thống tổ chức giao thông, hệ thống thốt n°ớc, hệ thống an tồn giao thơng, hệ thống chiếu sáng, lắp đặt các hạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>độ che phủ rừng, thiệt hại về kinh tế và giảm khả năng bảo vệ của rừng. </b></i>

Việc chiếm dụng đất trồng lúa, đất ở ảnh h°ởng tới hoạt động sản xuất nông

<i><b>nghiệp, đời sống, việc làm, sinh kế, thu nhập của các hộ dân bị ảnh h°ởng. </b></i>

Hoạt động phát quang thực vật, bóc lớp đất hữu c¡, phá dỡ các cơng trình hiện hữu trong phạm vi thực hiện Dự án và hoạt động di chuyển, thu hồi hệ thống đ°ờng điện để tạo mặt bằng thi cơng các cơng trình; hoạt động vận hành các công tr°ờng thi công, các bãi chứa tạm; hoạt động đào đắp nền đ°ờng; hoạt động thi cơng các hạng mục cơng trình trên tuyến, hoạt động vận chuyển đổ thải (đất bóc hữu c¡, sinh khối phát sinh thải bỏ, đất đá thải bỏ, chất thải xây dựng), vận chuyển nguyên vật liệu; hoạt động của các thiết bị thi công và hoạt động nổ mìn phá đá phát sinh rung chấn, tiếng ồn, bụi, khí thải, n°ớc thải sinh hoạt, n°ớc m°a chảy tràn, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông th°ờng, chất thải nguy hại; ảnh h°ởng đến mơi tr°ờng khơng khí, hoạt động giao thông, ảnh h°ởng tới sức khỏe ng°ời dân và hệ sinh thái dọc theo tuyến đ°ờng và tiềm ẩn nguy c¡ sự cố sạt lở, tai nạn lao động, tai nạn giao thơng, mất

<i><b>an tồn do nổ mìn, cháy, nổ. </b></i>

Hạng mục thi công cầu: Hoạt động đào đắp hố móng, hoạt động khoan cọc

<i><b>nhồi phát sinh bụi, khí thải, đất lẫn bentonite, dung dịch bentonite tràn đổ. </b></i>

Hoạt động bảo hành, sửa chữa cầu, hầm phát sinh tiếng ồn, độ rung, bụi, khí

<i><b>thải, chất thải rắn. </b></i>

<i><b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án </b></i>

5.3.1. N°ớc thải, khí thải

5.3.1.1. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của n°ớc thải a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án:

- Hoạt động sinh hoạt của công nhân phát sinh n°ớc thải sinh hoạt với l°u l°ợng khoảng 3,5 m<small>3</small>/ngày. Thông số ô nhiễm chủ yếu là: TSS, BOD<small>5</small>, Amoni, Coliforms, tổng N, tổng P.

- Hoạt động vệ sinh ph°¡ng tiện ra vào công tr°ờng thi công phát sinh n°ớc thải xây dựng với l°u l°ợng khoảng 3,0 m<small>3</small>/ngày đêm/công tr°ờng và hoạt động của bảo d°ỡng, vệ sinh máy móc phát sinh n°ớc thải với khối l°ợng khoảng 4,7 m<small>3</small>

/ tháng thi công. Thông số ô nhiễm chủ yếu là: TSS, dầu mỡ khoáng.

- N°ớc thải của trạm trộn bê tông. Khối l°ợng khoảng 5 m<small>3</small>/ngày.đêm. Thành phần chủ yếu là chất rắn l¡ lửng, dầu mỡ, đất, cát.

b) Trong giai đoạn vận hành: Khơng có.

5.3.1.2. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của khí thải a) Trong giai đoạn thi cơng xây dựng của Dự án:

- Hoạt động phá dỡ các cơng trình hiện hữu, dọn dẹp mặt bằng, đào đắp, tập kết nguyên vật liệu, vận chuyển nguyên vật liệu thi công, đất thải, phế thải xây dựng và hoạt động thi công xây dựng các hạng mục cơng trình của Dự án phát sinh chủ yếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

là bụi.

- Hoạt động của các ph°¡ng tiện vận chuyển và của các thiết bị, máy móc thi cơng có sử dụng dầu DO phát sinh bụi, khí thải. Thông số ô nhiễm chủ yếu là: Bụi, CO, SO<small>2</small>, NO<small>x</small>.

b) Trong giai đoạn vận hành của Dự án: Hoạt động bảo hành, bảo d°ỡng, sửa chữa trên tuyến đ°ờng và hoạt động của các ph°¡ng tiện l°u thơng trên tuyến phát sinh bụi, khí thải có thơng số ơ nhiễm chủ yếu gồm: Bụi, CO, NO<small>x</small>, SO<small>2</small>.

5.3.1.3. Chất thải rắn, chất thải nguy hại

5.3.1.3.1. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

- Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên thi công với tổng khối l°ợng khoảng 25 kg/ngày/công tr°ờng thi công. Thành phần chủ yếu gồm: Các loại bao bì, giấy, vỏ chai lọ thải bỏ, thức ăn thừa.

b) Trong giai đoạn vận hành: Khơng có.

5.3.1.3.2. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của chất thải rắn thông th°ờng a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

- Gạch ngói vỡ, vơi vữa, bê tông, sắt, thép, gỗ phát sinh từ hoạt động phá dỡ nhà cửa trong phạm vi giải phóng mặt bằng với khối l°ợng °ớc tính 5.220 m<sup>3</sup>.

- Chất thải thực bì, cây cỏ, cành lá, rễ phát sinh từ hoạt động phát quang thảm thực vật với khối l°ợng °ớc tính 1.707,35 tấn khơ.

- Đất, đá thải, bùn hữu c¡ phát sinh từ hoạt động đào nền đ°ờng sẽ thải bỏ 1.989.256,4 m<small>3</small> đất đá khơng thích hợp, trong đó có 38.683m<b><small>3</small></b>đất hữu c¡ bóc tách từ đất lúa có độ sâu đào bóc 20-25 cm. Tồn bộ 38.683m<b><small>3</small></b>đất hữu c¡ bóc tách từ đất lúa không tận dụng đ°ợc trong hoạt động thi công sẽ phối hợp với địa ph°¡ng để tận dụng, đổ vào n¡i thích hợp.

b) Trong giai đoạn vận hành: Khơng có.

5.3.1.3.3. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của chất thải nguy hại a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

Hoạt động của công tr°ờng thi công, hoạt động sửa chữa nhỏ máy móc, thiết bị thi công và hoạt động thi công xây dựng các hạng mục cơng trình của Dự án phát sinh chất thải nguy hại với tổng khối l°ợng khoảng 30 đến 45 kg/tháng giẻ lau và khoảng 30 đến 70 lít dầu thải/tháng, các loại chất thải nguy hại khác °ớc tính khoảng 2 - 5 kg/tháng. Thành phần chủ yếu là bóng đèn huỳnh quang thải, giẻ lau, găng tay nhiễm thành phần nguy hại, dầu nhiên liệu thải, vỏ thùng s¡n.

b) Trong giai đoạn vận hành: Khơng có. 5.3.1.4. Tiêng ồn và độ rung

a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

Hoạt động của các ph°¡ng tiện vận chuyển nguyên vật liệu, phế thải, đất đá thải và hoạt động thi cơng các hạng mục cơng trình của Dự án phát sinh tiếng ồn và độ rung.

b) Trong giai đoạn vận hành: Khơng có 5.3.1.5. Các tác động khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Việc chiếm dụng đất (trong đó có đất kênh m°¡ng, đất trồng lúa, đất giao thông), hoạt động hồn trả kênh m°¡ng có khả năng gây gián đoạn khả năng tiêu thoát n°ớc, nguồn cấp n°ớc cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, ảnh h°ởng đến đời sống kinh tế - xã hội và hoạt động canh tác, sản xuất nông nghiệp của ng°ời dân khu vực Dự án và lân cận.

- Hoạt động thi cơng các hạng mục cơng trình của Dự án và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, đất thải, phế thải có khả năng gây ngập úng, gây h° hại đ°ờng giao thông, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ; ảnh h°ởng tới hoạt động giao thông đ°ờng bộ.

- N°ớc m°a chảy tràn trên bề mặt:

+ Giai đoạn thi công: N°ớc m°a chảy tràn ngày lớn nhất trên công tr°ờng thi công với l°u l°ợng khoảng 0,002- 0,003 m<small>3</small>/s đối với mỗi khu vực công tr°ờng.

+ Giai đoạn vận hành: N°ớc m°a chảy tràn cuốn theo đất, cát, dầu mỡ và các chất ơ nhiễm khác từ hoạt động dịng xe và hoạt động bảo d°ỡng gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận.

5.3.5.4. Các rủi ro, sự cố môi tr°ờng *Giai đoạn thi cơng:

sự an tồn của cơng nhân xây dựng và trong q trình xây dựng dự án trong t°¡ng lai. Không xác định vị trí và loại bỏ tất cả các vật liệu nổ từ công tr°ờng thi công sẽ gây ra rủi ro đối với công nhân thi công và dân c° trong vùng không chỉ giới hạn trong thời gian thi cơng, thậm chí sau khi Dự án đ°ợc đ°a vào khai thác. Do đó, Chủ đầu t° sẽ thuê đ¡n vị chức năng tiến hành rà phá bom mìn tr°ớc khi thi cơng.

biệt q trình thi cơng kết cấu phần trên của cầu có nguy c¡ gây sập đe dọa tính mạng con ng°ời.

<i>+ Rủi ro, sự cố cháy nổ: Trong quá trình l°u trữ và cấp phát nhiên liệu khơng </i>

đảm bảo có nguy c¡ cháy nổ gây ra những thiệt hại về vật chất, sức khỏe và an tồn của cơng nhân cũng nh° các vấn đề về môi tr°ờng liên quan.

hoạt động nào trong q trình thi cơng có sử dụng lao động nếu không tuân thủ đúng quy trình an tồn lao động ảnh h°ởng đến sức khỏe, tính mạng của ng°ời lao động.

cố trong q trình nổ mìn.

giơng…sẽ ảnh h°ởng đến tiến độ, cũng nh° an tồn của cán bộ cơng nhân và cơng trình.

mùa khơ, l°u l°ợng n°ớc thấp, thời tiết thuận lợi cho xây dựng. Tuy nhiên vào mùa

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

này, nhiệt độ cao kết hợp với độ ẩm thấp nên có nguy c¡ xảy ra sự cố cháy rừng. Hoạt động của cán bộ công nhân viên nh° sử dụng điển, gỗ củi dể đun nấu, hút thuốc…tiềm ẩn nguy c¡ cháy rừng.

- Trong giai đoạn vận hành

giao cắt

cầu, mái ta luy, sự cố chảy nổ, ngập lụt trên tuyến.

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trưßng của dự án </b>

5.4.1. Đối với thu gom và xử lý n°ớc thải

a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

Đối với n°ớc thải sinh hoạt: Tại mỗi công tr°ờng thi công, Chủ dự án và nhà thầu thi công thuê 02 nhà vệ sinh di động loại buồng đôi để thu gom n°ớc thải sinh hoạt. hợp đồng với đ¡n vị có chức năng định kỳ thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định, không xả thải ra mơi tr°ờng.

Quy trình thực hiện: N°ớc thải sinh hoạt  Nhà vệ sinh di động  Đ¡n vị chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.

- Đối với n°ớc thải xây dựng: Xây dựng hệ thống cầu rửa xe và cống để thu gom toàn bộ n°ớc thải từ hoạt động rửa bánh xe tại công tr°ờng thi công vào 01 bể lắng cấu tạo gồm 03 ngăn, dung tích 03 m<small>3</small>. N°ớc rửa sau khi đ°ợc tách dầu và lắng cặn đ°ợc tận dụng rửa cốt liệu hoặc t°ới rửa xe tr°ớc khi ra công tr°ờng; váng dầu đ°ợc thu gom, l°u trữ, hợp đồng với đ¡n vị chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý cùng với chất thải nguy hại khác của Dự án theo quy định; đất, cát, cặn tại bể lắng đ°ợc thu gom và vận chuyển đến vị trí đổ thải phế thải xây dựng.

Quy trình: N°ớc thải từ hoạt động rửa xe  bể lắng  tách dầu  lắng cặn  n°ớc rửa sau khi đ°ợc lắng cặn  làm ẩm vật liệu đất thải khi vận chuyển và t°ới n°ớc dập bụi trên công tr°ờng thi công.

- Đối với n°ớc m°a chảy tràn: Bố trí hệ thống rãnh thu gom n°ớc m°a hình thang kích th°ớc (rãnh x đáy x sâu) khoảng (0,8 x 0,4 x 0,4) m và hệ thống hố lắng kích th°ớc LxBxH khoảng (1,0 x 1,0 x1,0) m với khoảng cách 50m/hố lắng xung quanh vị trí cơng tr°ờng đặt trạm trộn bê tông nhựa và trạm trộn bê tông xi măng để thu gom, lắng đọng bùn, đất tr°ớc khi n°ớc thốt ra mơi tr°ờng; th°ờng xun kiểm tra, nạo vét, kh¡i thơng dịng chảy tại hệ thống tiêu thốt n°ớc.

Quy trình xử lý: N°ớc m°a chảy tràn → hệ thống rãnh thu gom n°ớc m°a và hố lắng → lắng cặn → môi tr°ờng.

b) Trong giai đoạn vận hành: Khơng có. c) u cầu về bảo vệ mơi tr°ờng

Thu gom, xử lý tồn bộ n°ớc phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng của

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Dự án đáp ứng các quy chuẩn mơi tr°ờng liên quan để có thể tái sử dụng, đảm bảo không thải n°ớc thải ra ngồi mơi tr°ờng; tn thủ Luật Bảo vệ mơi tr°ờng, Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát n°ớc và xử lý n°ớc thải, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy đinh chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ mơi tr°ờng và quy định khác có liên quan.

5.4.2. Đối với xử lý bụi, khí thải

a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

- Che chắn bằng bạt xung quanh và t°ới n°ớc làm ẩm khi phá dỡ cơng trình. - Sử dụng các ph°¡ng tiện, máy móc đ°ợc đăng kiểm; che phủ bạt đối với tất cả các ph°¡ng tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải, ph°¡ng tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định; phun n°ớc giảm bụi với tần suất tối thiểu 2 lần/ngày, hàng ngày thu dọn đất, cát, vật liệu r¡i vãi tại khu vực thi cơng và các khu vực ngồi cơng tr°ờng; lắp đặt các cầu rửa bánh xe của ph°¡ng tiện vận chuyển tr°ớc khi ra vào mỗi công tr°ờng.

- Phủ bạt, t°ới n°ớc làm ẩm bề mặt khu vực l°u giữ tạm thời đất đá thải, bãi tập kết nguyên vật liệu thi công xây dựng tại Dự án.

- Đối với hoạt động đổ thải vật liệu thừa (đất đá thải, bùn hữu c¡) tại bãi thải. Vệ sinh bánh xe của ph°¡ng tiện vận chuyển tr°ớc khi rời khỏi bãi thải; hàng ngày vệ sinh, quét dọn khu vực xung quanh phạm vi đổ thải; thực hiện san gạt, đầm nén đáp ứng yêu cầu; giám sát chặt chẽ quá trình đổ thải, khơng để xảy ra tình trạng tràn đổ đất ra khu vực xung quanh ngoài phạm vi đổ thải.

- Đối với hoạt động phát sinh bụi của trạm trộn bê tông xi măng: Các bãi chứa cấp liệu sử dụng để trộn bê tông (cát, sỏi) sẽ đ°ợc che chắn bằng các tấm quây bằng vải bạt để tránh phát tán bụi. Không thực hiện nghiền đá tại công tr°ờng. Đá hoặc sỏi theo tiêu chuẩn để trộn bê tông sẽ đ°ợc mua tại các c¡ sở có phép hoạt động và cung ứng tại công tr°ờng. Khi dùng xe ben để đổ vật liệu tại các bãi chứa, nếu thấy bụi bốc lên, sẽ thực hiện ngay việc phun n°ớc làm ẩm. Trong silo của trạm trộn bê tông xi măng có thiết bị túi lọc bụi.

- Đối với hoạt động phát sinh bụi, khí thải từ trạm trộn bê tơng nhựa nóng: Khơng bố trí ống khói ở các vị trí bất lợi nh° ở các điểm cao, các vị trí xi chiều gió, các vị trí gần khu dân c° (tối thiểu cách khu tiếp giáp dân c° 500 m theo quy định 3733/QĐ-BYT của Bộ Y tế. Thiết bị giảm l°ợng ô nhiễm môi tr°ờng gồm quạt hút; xyclon lắng bụi; tháp hấp thụ khí thải 3 tầng; ống khói cao khoảng 15m; hệ thống bể chứa dung dịch hấp thụ bao gồm: 01 bể lắng bụi có kích th°ớc: 3m x 5m x 1,3m, 01 bể làm mát có kích th°ớc: 1,5m x 2m x 2m, 01 bể chứa dung dịch hấp thụ có kích th°ớc: 1,5m x 2m x 2m.

- Đối với hoạt động nổ mìn phá đá: Lập hộ chiếu nổ mìn và nghiêm túc thực hiện nổ mìn theo hộ chiếu cho từng đợt nổ; Nhà thầu tổ chức thi công nổ phá đá nền

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

đ°ờng theo ph°¡ng pháp nổ mìn om, nổ ngầm với công suất nổ phá vừa và nhỏ để hạn chế tối đa đất đá r¡i xuống các vực sâu, rừng rậm. Tuỳ từng đoạn cụ thể trên hiện tr°ờng Nhà thầu thi cơng nổ mìn đệ trình đến Kỹ s° t° vấn và Chủ dự án chấp thuận tr°ớc khi thi công; đảm bảo khoảng cách an tồn cho cán bộ, cơng nhân khi nổ mìn.

b) Trong giai đoạn vận hành: Khơng có

c) u cầu về bảo vệ môi tr°ờng: Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải phát sinh bởi Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng và vận hành; đáp ứng các điều kiện về vệ sinh môi tr°ờng, QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l°ợng không khí xung quanh; cơng tác nổ mìn, phá đá tn thủ các yêu cầu về khoảng cách an toàn và rung chấn động theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ; thực hiện trồng cỏ, cây xanh tại khu vực dải phân cách theo đúng quy định.

5.4.3. Cơng trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

5.4.3.1. Cơng trình, biện pháp thu gom, l°u giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông th°ờng

a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

- Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí khoảng 02 thùng rác chuyên dụng có nắp đậy, dung tích khoảng 120 lít/thùng tại các cơng tr°ờng thi công, lán trại và nhà điều hành công để thu gom toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và hợp đồng với đ¡n vị chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

- Đối với chất thải rắn thông th°ờng:

+ Sinh khối phát sinh từ hoạt động phát quang thực vật: Hợp đồng với đ¡n vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

+ Chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ các cơng trình hiện trạng, bóc kết cấu mặt đ°ờng cũ trong phạm vi giải phóng mặt bằng và hoạt động đào đắp, thi công xây dựng các hạng mục cơng trình của Dự án: phân loại chất thải để tận dụng một phần phế thải (nh° bao xi măng, đầu mẩu sắt, thép, mái tôn) chuyển giao cho đ¡n vị có chức năng thu mua, tái chế phế liệu theo đúng quy định; phần còn lại đ°ợc vận chuyển đến các bãi thải theo ý kiến thống nhất của địa ph°¡ng.

+ Đối với khối l°ợng đất hữu c¡: phần đất hữu c¡ khối l°ợng 38.683m<small>3</small> đ°ợc vận chuyển đến vị trí đ°ợc c¡ quan có thẩm quyền cho phép để l°u giữ sử dụng cho mục đích nơng nghiệp theo quy định.

b) Trong giai đoạn vận hành: Khơng có. c) Yêu cầu về bảo vệ môi tr°ờng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Thu gom, xử lý chất thải rắn thơng th°ờng phát sinh trong q trình thực hiện Dự án đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi tr°ờng theo quy định tại Luật Bảo vệ môi tr°ờng, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi tr°ờng và các quy định khác có liên quan; quản lý và xử lý đất bóc hữu c¡ phát sinh từ Dự án đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 57 của Luật Trồng trọt và Điều 14 của Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết h°ớng dẫn một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

- Chỉ đ°ợc phép đổ đất, đá d° thừa vào các vị trí đ°ợc c¡ quan nhà n°ớc có thẩm quyền chấp thuận. Việc đổ đất, đá d° thừa cần đảm bảo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4447:2012 về công tác đất - thi công và nghiệm thu, đảm bảo khơng làm thay đổi mục đích sử dụng đất, khơng gây cản trở dịng chảy, thốt n°ớc và khơng gây trở ngại cho thốt lũ

.

5.4.3.2. Cơng trình, biện pháp thu gom, l°u giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

Thu gom toàn bộ CTNH phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng và l°u chứa trong các thiết bị chun dụng bảo đảm l°u chứa an tồn, khơng tràn đổ và l°u giữ trong các kho chứa CTNH tạm thời tại mỗi công tr°ờng thi công (diện tích 10 m2/kho), có mái che, có gắn biển hiệu cảnh báo theo quy định và hợp đồng với đ¡n vị có chức năng thu gom, xử lý theo quy định. Mỗi kho bố trí 04 thùng chứa riêng biệt dung tích khoảng 120 lít có dán nhãn cảnh báo.

b) Trong giai đoạn vận hành: Không có.

c) u cầu về bảo vệ mơi tr°ờng: Thu gom, xử lý CTNH phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án đảm bảo các yêu cầu về an tồn và vệ sinh mơi tr°ờng theo quy định tại Luật Bảo vệ môi tr°ờng, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi tr°ờng và quy định khác có liên quan.

5.4.4. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung a) Trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

Cơng trình, biện pháp kiểm sốt mức ồn từ hoạt động thi công và vận chuyển: Các thiết bị và máy móc thi cơng đạt kiểm định chất l°ợng đạt yêu cầu; các thiết bị thi công đ°ợc kiểm tra, bảo d°ỡng định kỳ th°ờng xuyên.

Biện pháp kiểm soát mức rung từ hoạt động thi công: ¯u tiên sử dụng các thiết bị có mức rung thấp; ghi nhận hiện trạng cơng trình tr°ớc khi thi cơng; cam kết đền bù thiệt hại trong tr°ờng hợp hoạt động thi công gây rung lắc h° hại đến cơng trình.

Các ph°¡ng tiện vận chuyển bảo đảm chuyên chở đúng tải trọng cho phép; sử dụng các thiết bị thi công đ°ợc đăng kiểm trong q trình thi cơng; các thiết bị thi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

công đ°ợc lắp thiết bị giảm thanh và đ°ợc kiểm tra, bảo d°ỡng định kỳ th°ờng xuyên.

¯u tiên sử dụng các thiết bị có mức rung nguồn thấp (nh° sử dụng lu th°ờng thay lu rung ở các vị trí sát nhà dân và cơng trình cơng cộng,...); q trình đóng cọc, cấy bấc thấm đ°ợc tiến hành vào ban ngày, tr°ờng hợp thi công gần khu dân c° và các cơng trình xây dựng đ°ợc bố trí hệ thống rãnh chống rung xung quanh khu vực thi công; ghi nhận hiện trạng cơng trình tr°ớc khi thi cơng; giám sát mức rung để kịp thời xử lý và đền bù trong tr°ờng hợp hoạt động thi công gây rung lắc h° hại đến cơng trình; cam kết đền bù mọi thiệt hại nếu hoạt động thi cơng gây h° hại đến cơng trình.

Hoạt động nổ mìn, phá đá: Thơng báo với UBND các xã và các c¡ quan trên dọc tuyến thuộc phạm vi Dự án, trong đó nêu rõ vùng sẽ thi công, thời gian nổ phá và xúc dọn tr°ớc 02 ngày. Tr°ớc khi tiến hành nổ mìn phải kiểm tra và nghiệm thu từng lỗ mìn, thực hiện hộ chiếu khoan nổ mìn, mạng l°ới nổ. Sử dụng ph°¡ng pháp nổ om để hạn chế đá văng, ồn, và rung. Sử dụng ph°¡ng pháp phá đá bằng bột nở tại các vị trí phá đá gần cơng trình nhà dân.

Cơng tác nổ mìn, phá đá tuân thủ các yêu cầu về khoảng cách an toàn và rung chấn động theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ; tổ thực hiện nổ mìn đ°ợc trang bị các trang bị bảo hộ lao động cần thiết nh° mũ bảo hiểm, nút bịt tai.

b) Trong giai đoạn vận hành: Khơng có.

c) u cầu về bảo vệ mơi tr°ờng: Tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung, QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ và các quy chuẩn môi tr°ờng hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an tồn, vệ sinh mơi tr°ờng trong q trình vận hành Dự án.

<b>5.4.5. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trưßng khác </b>

thay thế theo đúng quy định.

- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa ph°¡ng thực hiện cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; thực hiện các biện pháp hỗ trợ ổn định sản xuất và hỗ trợ đào tạo nghề đề xuất trong ph°¡ng án bồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

th°ờng, hỗ trợ; chỉ triển khai thực hiện dự án sau khi hoàn thành cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Đối với đất trồng lúa: nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách nhà n°ớc theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

- Đối với diện tích chiếm dụng đất rừng trồng (phòng hộ, sản xuất): thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật; chỉ thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp và Thông t° số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

- Xây dựng ph°¡ng án tổ chức thi công, phân tuyến, phân luồng, đảm bảo an tồn giao thơng đ°ờng bộ trong q trình thi cơng; bố trí thời gian vận chuyển hợp lý; vận chuyển đúng tốc độ quy định khi tham gia giao thông trên đ°ờng quốc lộ, đ°ờng nông thôn, đặc biệt tại các vị trí giao cắt với đ°ờng ngang dân sinh; phối hợp với cảnh sát giao thông hoặc đội tự quản tại địa ph°¡ng điều khiển dòng xe trên trên đ°ờng trong tr°ờng hợp cần thiết.

- Trang bị các ph°¡ng tiện phòng cháy, chữa cháy tại khu vực công tr°ờng thi cơng; tập huấn cơng tác phịng cháy, chữa cháy và phổ biến kiến thức phòng cháy, chữa cháy cho cán bộ, công nhân viên của Dự án; thực hiện nghiêm chỉnh các quy chuẩn quy phạm, quy định về phịng cháy, chữa cháy trong q trình xây dựng theo quy định.

- Tập huấn cho công nhân về thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác an toàn lao động, tuân thủ theo quy định về sử dụng, vận hành, bảo d°ỡng, bảo quản các thiết bị, máy móc thi cơng; lắp đặt biển cảnh báo tại những vị trí có nguy c¡ xảy ra tai nạn lao động; sử dụng các máy móc, thiết bị đ°ợc kiểm định, bảo đảm an toàn theo quy định hiện hành; trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho ng°ời lao động làm việc trên công tr°ờng; tổ chức đội cứu hộ để s¡ cứu tại chỗ trong tr°ờng hợp xảy ra tai nạn.

- Có biện pháp tổ chức thi cơng phù hợp; thực hiện hoàn trả kênh m°¡ng theo đúng ph°¡ng án thỏa thuận với c¡ quan chức năng có thẩm quyền; xây dựng hệ thống thu gom n°ớc m°a chảy tràn tr°ớc khi thi công và th°ờng xun kiểm tra, kh¡i thơng các dịng chảy, thơng tắc hệ thống tiêu thốt n°ớc xung quanh cơng tr°ờng thi công, đảm bảo không để n°ớc đọng, gây ngập úng trong quá trình thực hiện Dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

- Giám sát, đảm bảo không thải bùn khoan là đất lẫn bentonite và dung dịch bentonite tràn đổ phát sinh trong q trình thi cơng các mố, trụ cầu bằng cơng nghệ cọc khoan nhồi có sử dụng bentonite.

- Biện pháp giảm thiểu tác động tới hệ sinh thái: Giám sát, đảm bảo công tác thi công đ°ợc triển khai trong ranh giới, phạm vi cho phép; tăng c°ờng kiểm sốt khơng để cơng nhân san gạt đất xuống ruộng, ao nuôi trồng thuỷ sản và đất canh tác của ng°ời dân tại những vị trí sát cánh đồng lúa, v°ờn cây, ao ni trồng thuỷ sản, các đoạn đi qua rừng phòng hộ, rừng sản xuất; phối hợp với c¡ quan chức năng có thẩm quyền trong việc cải tạo kênh, m°¡ng, bảo đảm không gây gián đoạn nguồn n°ớc cấp phục vụ hoạt động sản uất cho ng°ời dân khu vực Dự án; hồn ngun mơi tr°ờng, thanh thải kênh m°¡ng, lòng suối khu vực Dự án ngay sau khi kết thúc thi công.

Thông báo tới địa ph°¡ng, cộng đồng tr°ớc khi tiến hành các công tác khảo sát vật liệu nổ. Thực hiện khảo sát xác định vật liệu nổ cịn sót lại: các vật liệu nổ (nếu có) phát hiện đ°ợc sẽ đ°ợc đánh dấu khu vực để cộng đồng dân c° biết và phòng tránh. Xử lý, loại bỏ các vật liệu nổ ra khỏi khu vực dự án. Việc xử lý loại bỏ sẽ do đ¡n vị công binh chuyên trách thực hiện. Chủ đầu t° ký hợp đồng với đ¡n vị có đủ năng lực, kinh nghiệm và điều kiện thực hiện gói thầu rà phá bom mìn, vật nổ.

Tuân thủ đúng theo ph°¡ng án thiết kế kỹ thuật và thiết kế đã đ°ợc c¡ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra và nghiệm thu các cơng trình và khắc phục ngay khi phát hiện sự cố.

- Lập ph°¡ng án chữa cháy, thốt nạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; xây dựng nội quy công tr°ờng và các biện pháp phòng cháy, chữa cháy; lắp đặt biển báo cấm lửa tại các khu vực dễ gây ra cháy nổ; th°ờng xuyên tập huấn và tuyên truyền nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy cho công nhân.

- Khẩn tr°¡ng s¡ tán, ứng cứu kịp thời, hạn chế tối đa thiệt hại cho ng°ời, tài sản và thông báo ngay cho c¡ quan chức năng và chính quyền địa ph°¡ng để có biện pháp phối hợp xử lý kịp thời trong tr°ờng hợp xảy ra sự cố.

Xây dựng nội quy làm việc tại công tr°ờng, nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu, an tồn điện, an tồn giao thơng, an tồn cháy nổ và tun truyền, phổ biến cho cơng nhân, đặc biệt là biện pháp bảo đảm an tồn thi cơng trong mùa m°a lũ; trang bị đầy đủ hệ thống an toàn điện, an toàn giao thơng, an tồn cháy nổ và phịng cháy chữa cháy tại công tr°ờng thi công và bảo hộ lao động cho lực l°ợng thi công; yêu cầu đ¡n

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

vị thi công tuân thủ tuyệt đối các nội quy về an toàn lao động và th°ờng xuyên kiểm tra công tác bảo hộ lao động tại công tr°ờng; lắp đặt hệ thống chiếu sáng, biển cảnh báo nguy hiểm tại những vị trí đang thi công, đ°ờng giao thông khu vực Dự án.

- Tr°ờng hợp xảy ra tai nạn, khẩn tr°¡ng đ°a ng°ời bị nạn tới c¡ sở y tế gần nhất; nghiên cứu, xác định nguyên nhân tai nạn và áp dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn t°¡ng tự.

Quản lý phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố do hoạt động vận chuyển vật liệu nổ: Vật liệu nổ sẽ đ°ợc vận chuyển bằng ô tô đ°ợc trang bị đầy đủ ph°¡ng tiện phòng cháy, chữa cháy. Trên xe vận chuyển có tín hiệu riêng theo qui định pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm; Trên xe vận chuyển có ng°ời áp tải đi theo có hiểu biết về vật liệu nổ (không phải ng°ời điều khiển ph°¡ng tiện).

Quản lý phịng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố do hoạt động bảo quản vật liệu nổ: Để vật liệu nổ trong các hịm có vỏ bọc kim loại và đ°ợc lót bằng các loại vật liệu mềm không phát sinh tia lửa, tĩnh điện; Không để vật liệu nổ bị va đập, xô đẩy hoặc chịu nhiệt độ cao quá mức quy định của nhà sản xuất. Không đẩy, ném, kéo lê hịm có chứa vật liệu nổ. Khơng đ°ợc kéo căng hoặc cắt ngắn dây dẫn của kíp điện, kíp phi điện. Cấm dùng bất cứ vật gì chọc vào kíp nổ và cấm sửa chữa kíp điện, kíp phi điện thành kíp nổ th°ờng. khoảng cách giữa các hòm vật liệu nổ phải đảm bảo sao cho nếu xảy ra nổ ở một khối thuốc nổ thì khơng truyền nổ sang các khối thuốc nổ khác.

Quản lý, phịng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố trong quá trình nổ mìn: Thực hiện đầy đủ các điều khoản Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN01:2019/BCT về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệp thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ: Khoảng cách an toàn tối thiểu ≥200m; Sử dụng ph°¡ng pháp nổ mìn vi sai phi điện để giảm thiểu bán kính đá văng, hạn chế tối đa sự cố tai nạn do hoạt động nổ mìn. Chỉ đ°ợc thi cơng và tiến hành nổ theo đúng thiết kế (hộ chiếu) đã đ°ợc duyệt.

Hợp đồng với đ¡n vị chức năng thực hiện cơng tác nổ mìn phá đá; lắp đặt biển báo, cảnh báo nguy hiểm khu vực nổ mìn; tuân thủ nghiêm ngặt quy định tại QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ; nổ mìn đúng hộ chiếu; quản lý chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc nổ; thơng báo cho chính quyền địa ph°¡ng, ng°ời dân trong khu vực và cán bộ, cơng nhân viên biết về thời gian nổ mìn tối thiểu tr°ớc 1-2 ngày.

Thi cơng hồn thành các hạng mục đắp đất nền tr°ớc mùa m°a; không đào mố trụ cầu vào mùa m°a lũ; sử dụng khung vây (t°ờng chắn n°ớc) xung quanh vị trí thi cơng móng trụ cầu bằng ph°¡ng pháp đào hở để ngăn n°ớc m°a vào bên trong vị trí xây dựng móng trụ; giám sát th°ờng xuyên nhằm kịp thời phát hiện những vị trí có

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b><small>Dự án nâng c¿p, má rộng một số cÁu, hÁm trên Quốc lộ 1 (các cÁu Xương Giang, Gianh, Quán Hàu và hÁm Đèo Ngang) </small></b>

nguy c¡ sạt lở; cắm biển cảnh báo n¡i có khả năng xảy ra sự cố sạt lở.

Ngừng toàn bộ hoạt động thi cơng khi có m°a lớn; Che chắn các kết cấu mới xây dựng khi m°a bằng bạt ni lông che chùm; Có hệ thống dây dẫn sét, tiếp địa nối với các đà giáo, kết cấu thép khi thi cơng phần trên cầu để tránh sét. Khi có biểu hiện úng ngập (m°a lớn, n°ớc dâng nhanh), nhanh chóng di dời tồn bộ ph°¡ng tiện thi công ra khỏi công tr°ờng. Tr°ớc hết vận chuyển các loại nhiên liệu xăng dầu, hóa chất sau đó vận chuyển máy móc thiết bị. Có ph°¡ng án ứng xử khi úng ngập. Cụ thể sẽ bố trí tr°ớc các n¡i tập kết tài sản, hàng hóa, vật t° khi phải di chuyển. Theo dõi thông tin khí t°ợng thủy văn th°ờng xun để có kế hoạch ứng phó kịp thời.

<i>hành </i>

Lắp đặt đầy đủ và định kỳ kiểm tra, bảo trì hệ thống an tồn giao thông trên tuyến theo quy định; lắp đặt giải phân cách cứng, có gắn thiết bị phản quang giữa hai chiều; bố trí lực l°ợng th°ờng xuyên giám sát, ứng phó sự cố trên đ°ờng; lập đ°ờng dây nóng ứng phó sự cố trên đ°ờng.

<i>b. Sự cố ngập úng, cản trở thoát lũ </i>

Dự án nằm trong khu vực có l°u l°ợng m°a lớn do đó tiềm ẩn nguy c¡ xảy ra ngập úng trên tuyến do hệ thống thốt n°ớc m°a khơng đảm bảo. Vào mùa lũ, chiều

<i>cao ngập lụt khoảng 2 km. Tuy nhiên thời gian rút rất nhanh. </i>

<i>mái ta luy </i>

Trong quá thiết kế đã tính đến các hệ số thoát n°ớc, chịu ngập của cầu đ°ờng khi xảy ra lũ lụt đạt tần suất lũ lớn nhất theo thiết kế và đề ra các biện pháp chống sạt lở mố cầu, mái ta luy do đó nguy c¡ xảy ra các sự cố sạt lở trong quá trình vận hành đ°ợc đánh giá là thấp. Tuy nhiên, thiên tai, lũ lụt là những sự cố khó l°ờng tr°ớc do đó nguy c¡ này vẫn tiềm ẩn trong suốt giai đoạn vận hành của dự án.

- Vị trí: Tại 08 vị trí gần khu dân c° (KDC) dọc tuyến (KDC xã Đồng S¡n, Ph°ờng Lê Lợi, TP. Bắc Giang; KDC ph°ờng Quảng Thuận (Thị xã Ba Đồn), xã Hạ Trạch (huyện Bố Trạch), Thị trấn Quán Hàu và xã Võ Ninh (huyện Quảng Ninh), xã Quảng Đông (huyện Quảng Trạch), tỉnh Quảng Bình; KDC xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

- Thông số giám sát: Bụi (TSP), tiếng ồn , độ rung

- Tần suất giám sát: 03 tháng/01 lần trong thời gian thi công.

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khơng khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>5.5.1.2. Quản lý, giám sát chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, vật </i>

Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông th°ờng và chất thải nguy hại theo quy định tại Thông t° số 02/2022/TT-BTNMT, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và theo quy định của UBND các tỉnh Bắc Giang, Quảng Bình, Hà Tĩnh; định kỳ chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông th°ờng và chất thải nguy hại cho đ¡n vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

<i>5.5.1.3. Các giám sát khác </i>

Giám sát sụt tr°ợt, sạt lở dọc theo tuyến đ°ờng dự án, giám sát hoạt động phá dỡ. Giám sát hoạt động nổ mìn, đá văng ảnh h°ởng đến xung quanh.

- Vị trí giám sát: Khu vực bãi thải, vị trí thi cơng dọc tuyến, vị trí gần nhà dân ảnh h°ởng

- Tần suất giám sát: Giám sát trong thời gian thi công.

Giám sát việc thoát n°ớc của hệ thống cống ngang, tình trạng ngập úng và giám sát sự cố sạt lở cầu, hầm trong thời gian bảo hành cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b><small>Báo cỏo ỏnh giỏ tỏc òng mụi trÔng </small></b>

<b><small>D ỏn nâng cấp, mở rßng mßt số cầu, hầm trên Quốc lò 1 (cỏc cu XÔÂng Giang, Gianh, Quỏn Hu v hầm Đèo Ngang) </small></b>

<b>CH£¡NG 1. THÔNG TIN DĀ ÁN 1.1. Thông tin về dā án </b>

<b>Tên dā án: Dā án nâng cấp, mở rßng mßt số cầu, hầm trên QL1 (cỏc cu XÔÂng Giang, Gianh, Quỏn Hu v hm ốo Ngang) </b>

-Ch d ỏn: Ban Qu<b>n Lý D ỏn Ông sắt </b>

- Địa chỉ liên hệ: Lô D20, đường Tôn Thất Thuyết, Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

- Điện tho¿i: 024.37668578 Fax: 024.37668540/39420144 - Email:

<i><b>1.1.3. Vị trí địa lý của dự án </b></i>

- Địa điểm thực hiện: Dự án đi qua 8 xã trên địa bàn 03 tỉnh Bắc Giang, Hà Tĩnh và QuÁng Bình, cụ thể như sau:

+ Xã Đồng Sơn, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cầu Xương Giang); + Phường Lê Lợi, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cầu Xương Giang); + Phường QuÁng Thuận, Thị xã Ba Đồn, tỉnh QuÁng Bình (cầu Gianh); + Xã H¿ Tr¿ch, huyện Bố Tr¿ch, tỉnh QuÁng Bình (cầu Gianh);

+ Thị trấn Quán Hàu, huyện QuÁng Ninh, tỉnh QuÁng Bình (cầu Quán Hàu); + Xã Võ Ninh, huyện QuÁng Ninh, tỉnh QuÁng Bình (cầu Quán Hàu);

+ Xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh (hầm Đèo Ngang);

+ Xã Qng Đơng, huyện Qng Tr¿ch, tỉnh Qng Bình (hầm Đèo Ngang). - Ph¿m vi thực hiện:

(Bắc Giang)

Thuộc địa phận

phường Lê Lợi

và xã Đông Sơn thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang, cầu bắc qua sông Thương, t¿i lý trình Km112+415 QL.1A đo¿n Hà Nội - Bắc Giang.

2 <sup>C</sup>ầu Gianh (QuÁng

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

3 <sup>C</sup>ầu Quán Hàu (Qng Bình)

Bắc qua sơng Nhật Lệ thuộc địa phận thị trấn Quán Hàu, huyện QuÁng Ninh, tỉnh QuÁng

Tọa độ các mốc giới h¿n thực hiện dự án được thể hiện ở bÁng dưới:

<b>Bảng 1.1. Tọa đß giới hn cu XÔÂng Gianh </b>

</div>

×