Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

2 3 hệ thống tư duy phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</small>

<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA</small>

KHỞI NGHIỆP

HỆ THỐNG

TƯ DUY PHÁT TRIỂN

MỤC TIÊU

<small>1.</small> Nắm được lý thuyết các kỹ thuật xây dựng hệ thống tư duy cho một nhà khởi nghiệp.

<small>2.</small> Thực hành các kỹ thuật xây dựng hệ thống tư duy phát triển cho nhà khởi nghiệp tiềm năng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

HỆ THỐNG TƯ DUY PHÁT TRIỂN <small>•</small> TƯ DUY SÁNG TẠO

<small>•</small> TƯ DUY PHẢN BIỆN <small>•</small> TƯ DUY THIẾT KẾ

DẪN NHẬP

Nhà khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cần có:

<small>●</small> Khả năng cảm nhận nhanh <small>●</small> Thực hiện hành động

<small>●</small> Tổ chức công việc trong những điều kiện bất định <small>●</small> Khả năng kiên trì, chấp nhận và học tập từ các thất bại <small>●</small> Tạo sự thoải mái, lạc quan khi đối mặt với các thách

thức trong quá trình khởi nghiệp.

<small>→ Nhà khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cần có một “hệ thống tư duy pháttriển”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Hệ thống tư duy phát triển:

<small>●</small> Luôn liên tục học hỏi và xây dựng các phương pháp tư

<small>●</small> Đam mê (ý tưởng khởi nghiệp và sự khởi nghiệp)

HỆ THỐNG TƯ DUY PHÁT TRIỂN

<small>STTPhát biểu</small> <sup>Hồn tồn </sup><sub>đồng ý</sub> <small>Đồng ýKhơng đồng ý</small> <sub>khơng đồng ý</sub><sup>Hồn tồn </sup>

<small>1</small> <sup>Trí thơng minh của tơi là một điều gì đó rất cơ bản về bản thân tôi</sup><sub>mà tôi không thể thay đổi nhiều</sub> <small>01232</small> <sup>Bất kể tơi có thơng minh thế nào, tơi ln có thể thay đổi nó một</sup><sub>chút</sub> <small>32103</small> <sup>Chỉ một số ít người thực sự giỏi thể thao, họ chắc phải có khả</sup><sub>năng thiên bẩm</sub> <small>01234Càng làm việc chăm chỉ, tôi sẽ càng giỏi32105</small> <sup>Tôi thường bực bội khi nhận được phản hồi về hiệu quả cơng việc</sup><sub>của mình</sub> <small>01236</small> <sup>Tơi đánh giá cao khi mọi người (như ba mẹ, thầy cô, bạn bè) cho</sup><sub>tôi phản hồi về hiệu quả công việc của mình</sub> <small>32107Quả thật người thơng minh thì khơng cần phải cố gắng0123</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Đánh giá kết quả

<small>●</small> Tổng điểm từ 22 đến 30: Bạn có tư duy phát triển rất mạnh (Strong Growth Mindset).

<small>●</small> Tổng điểm từ 17 đến 21: Bạn có tư duy phát triển nhưng vẫn còn một vài điểm mang tư duy cố định.

<small>●</small> Tổng điểm từ 11 đến 16: Bạn có tư duy cố định nhưng có vài điểm mang tư duy phát triển.

<small>●</small> Tổng điểm từ 0 đến 10: Bạn có tư duy cố định rất mạnh (Strong fixed mindset).

Niềm đam mê vươn mình và gắn bó với nó, ngay cả khi nó không suôn sẻ, là dấu hiệu của tư duy phát triển! <small>Nguồn: Dweck, C. S. (2006). Mindset: The new psychology of success. New York: Random House. </small>

HỆ THỐNG TƯ DUY PHÁT TRIỂN

<small>Nguồn: Neck và cộng sự (2018). Entrepreneurship: The Practice and Mindset. Sage Publication. </small>

<small>Hai hình thái tư duy của con người </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Bài tập khởi động 1.1 – Nhận diện rào cản tư duy cố định

Có một chiếc bánh hình trịn như hình vẽ. Hãy vẽ ba đường cắt để cắt chiếc bánh thành 8 phần.

HỆ THỐNG TƯ DUY PHÁT TRIỂN

Bài tập khởi động 1.1 – Nhận diện rào cản tư duy cố định

Hãy nhìn hình vẽ dưới đây. Bánh xe khơng phải hình trịn. Điều đó có được khơng?

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Sự sáng tạo là một quá trình:

<small>●</small> Trở nên nhạy bén với các vấn đề, sự thiếu vắng, các khoảng trống trong tri thức, sự thiếu vắng các yếu tố, sự khơng hịa hợp lẫn nhau…

<small>●</small> Nhận diện các khó khăn

<small>●</small> Tìm kiếm các lời giải, dự đốn hay định hình các giả thuyết cho các khoảng trống đó

<small>●</small> Kiểm định, tái kiểm định các giả thuyết và cuối cùng là truyền thông các kết quả đạt được

TƯ DUY SÁNG TẠO

Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới xung quanh ta đều được hình thành từ các giả định và các nguyên lý khoa học. Do đó, để hiểu sâu về các sự vật hiện tượng chúng ta cần tìm hiểu các giả định và các nguyên lý khoa học được dùng để tạo ra sự vật, hiện tượng đó.

Tuy nhiên, nếu chúng ta tiếp tục tư duy dựa trên các giả định và các nguyên lý khoa học đó thì chúng ta hầu như khơng thể có sự sáng tạo cải tiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Phương pháp tư duy logic truyền thống:

<small>●</small> Dựa trên tri thức hiện có và các phép suy luận logic để tạo tri thức mới.

<small>●</small> Tri thức mới được tạo ra là sự mở rộng của tri thức hiện có, khơng phải là tri thức mới hồn tồn.

<small>🡪</small> Vì vậy tư duy logic đã trở nên rất giới hạn trong việc giải quyết các vấn đề mới trong quản lý và nhu cầu của người dân

TƯ DUY SÁNG TẠO

Tư duy sáng tạo dựa trên:

● Sự tưởng tượng (imagination) ● Kỹ thuật tương tự (analog) ● Kỹ thuật đồng bộ (association) ● Các cơ chế khác

<small>🡪</small> Tạo một góc nhìn mới sâu vào sự vật, hiện tượng để tìm ra lời giải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tư duy sáng tạo (creative thinking) là tạo ra những ý tưởng mới nằm trong hoặc vượt ra khỏi phạm vi của hệ thống tri thức hiện hữu, dựa trên hoặc cố ý phá vỡ các quy tắc và các giá trị nền tảng tri thức đã được thiết lập.

Đối với lĩnh vực khởi nghiệp, tư duy sáng tạo có thể được định nghĩa là năng lực tạo ra ý tưởng, góc nhìn sâu hay sản phẩm mới… có tính duy nhất, hữu dụng và có giá trị cho

<small>Nguồn: Carson, S. (2010). Your Creative Brain: Seven Steps to Maximize Imagination, Productivity, and Innovation in Your Life. Jossey-Bass. </small>

<small>Các giai đoạn của hai quá trình sáng tạo </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Mơ hình não tổng thể </small>

<small>Nguồn: Carson, S. (2010). Your Creative Brain: Seven Steps to Maximize Imagination, Productivity, and Innovation in Your Life. Jossey-Bass. </small>

TƯ DUY SÁNG TẠO

Quan sát hình vẽ dưới đây. Hãy cho biết có bao nhiêu hình vng có trong hình vẽ này?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Cho 9 điểm như hình vẽ bên dưới. Sử dụng không quá 4 đường thẳng để nối 9 điểm trên. Bạn không được nhấc viết ra khỏi mặt giấy và không được đồ lặp lại đường thẳng bạn đã vẽ.

TƯ DUY SÁNG TẠO

Bảy dạng thức hoạt động này của não bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Năm điều kiện để có tư duy sáng tạo: <small>•</small> Khả năng tiếp thu

<small>•</small> Sự chìm đắm

<small>•</small> Nhìn vào các câu hỏi

<small>•</small> Học tập hay rút kinh nghiệm từ các sai lầm <small>•</small> Sự tách rời khỏi vấn đề

<small>Nguồn: Protor, T. (2014). Creative Problem Solving for Managers. Routledge-Taylor & Francis Group. </small>

TƯ DUY SÁNG TẠO

Khi xem xét bất cứ sự vật hiện tượng nào chúng ta cần phải thực hiện các việc sau:

<small>●</small> Tập hợp dữ liệu thông tin về sự vật, hiện tượng. <small>●</small> Đặt câu hỏi:

<small>○Bạn hay những người xung quanh bạn đang cho rằng vấnđề cần giải quyết trong sự vật hiện tượng này là gì?</small>

<small>○Vì sao bạn hay những người xung quanh cho rằng đó làvấn đề?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>○Nếu không dựa trên các nền tảng nêu trên thì có thể nhìn sựvật, hiện tượng dựa trên nền tảng nào khác khơng?</small>

<small>○Nếu nhìn trên nền tảng khác thì vấn đề có thể là gì?</small>

<small>○Giải quyết vấn đề đó trên nền tảng mới này có ý nghĩa nhưthế nào? và đối với ai?</small>

<small>○Nếu giải quyết vấn đề trên nền tảng mới này có ý nghĩa, cầnthiết kế các lời giải cho vấn đề dựa trên nền tảng mới đó.</small>

TƯ DUY PHẢN BIỆN

<small>Tư duy phản biện là một quá trình tư duy phức tạp bao gồm nhiềukỹ năng và thái độ khác nhau như:</small>

<small>●Nhận diện các vị trí, luận điểm và kết luận của những ngườikhác</small>

<small>●Đánh giá các minh chứng cho các luận điểm khác nhau</small>

<small>●Đánh giá các luận điểm đối lập và các chứng cứ một cách công</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tư duy phản biện (critical thinking) là:

<small>●</small> Khả năng của cá nhân để xác định chính xác nội dung/vấn đề trọng tâm và các giả định trong một lập luận, nhận ra các mối quan hệ chủ đạo;

<small>●</small> Đưa ra suy luận đúng và/hoặc rút ra kết luận từ thông tin hoặc dữ liệu được cung cấp, giải thích xem liệu các kết luận có được đảm bảo dựa trên cơ sở dữ liệu được đưa ra hay không, và đánh giá bằng chứng hoặc các căn cứ một cách hệ thống.

TƯ DUY PHẢN BIỆN

Đối tượng chính của tư duy phản biện là các luận điểm. <small>•</small> Luận điểm là một phát biểu sử dụng các lý do để củng

cố một quan điểm để cho những người nghe có tri thức hay khơng có tri thức về vấn đề đó vẫn có thể được thuyết phục để đồng ý.

<small>•</small> Một luận điểm thường bao gồm một dãy các phát biểu mà một trong các phát biểu sẽ là kết luận và các phát biểu còn lại là các tiền đề hay các giả định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Đánh giá năng lực tư duy phản biện: Stella Cottrel

Đối với mỗi phát biểu dưới đây, hãy đánh giá mức độ đồng ý của bạn đối với phát biểu đó theo thang điểm như sau:

4 – Đồng ý mạnh mẽ, 3 – Đồng ý,

2 – Đồng ý một phần, 1 – Khơng đồng ý,

0 – Hồn tồn khơng đồng ý.

TƯ DUY PHẢN BIỆN

<small>Bảng thực hành tư duy phản biện theo phương pháp “lộ trình bốn bước”</small>

<small>Câu hỏiNhững vấn đề cần được suy nghĩĐiều đó có nghĩa gì?Các từ khóa và các nguyên lý là rõ ràng?</small>

<small>Các ý tưởng có thể được phát biểu chính xác hơn hay khơng?Điều này có liên hệ với những điều khác như thế nào?Có bất kỳ ví dụ nào để minh họa ý nghĩa của điều đó?Có bao nhiêu lý do ủng hộ hay</small>

<small>phản đối ý tưởng này?</small>

<small>Lập danh sách các lý do ủng hộ hay phản đối ý tưởng nàyĐếm và đánh giá các lý do này</small>

<small>Nghĩ về cả hai mặt (ủng hộ, phản đối) đối với ý tưởng nàyCó bất kỳ “phản ví dụ” nào đối với ý tưởng này?</small>

<small>Tại sao ý tưởng này là quantrọng và đáng để xem xét?</small>

<small>Hệ quả chính của ý tưởng này là gì?</small>

<small>Ý tưởng này ảnh hưởng ra sao đến khách hàng? Tính hữu dụng của nó? Nó có tạongạc nhiên khơng?</small>

<small>Tơi có học được điều gì mới và thú vị từ ý tưởng này?Có bất cứ khả năng nào khác</small>

<small>cần được xem xét?</small>

<small>Những thông tin nào khác có thể là đáng quan tâm?Có bất cứ tình huống nào tương tự cần được xem xét?Nguồn: Lau, J. Y. F. (2011). An Introduction to Critical Thinking and Creativity. Wiley.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Ví dụ: “Chúng cần nhiều robot để phục vụ con người”. Điều đó có ý nghĩa gì?

<small>●</small> Robot là gì?

<small>●</small> Thế nào là phục vụ con người?

<small>●</small> Có thể cho ví dụ minh họa cho phát biểu này được khơng?

TƯ DUY PHẢN BIỆN

Có bao nhiêu lý do ủng hộ hay phản đối ý tưởng này?

<small>●</small> Robot có thể làm việc liên tục khơng mệt mỏi với độ chính xác, độ tin cậy cao hơn so với con người?

<small>●</small> Robot có thể làm việc trong những môi trường nguy hiểm hay độc hại mà con người khơng thể làm được?

<small>●</small> Robot có thể phục vụ con người tốt hơn so với con người phục vụ con người (các dịch vụ giải trí, chăm sóc sức

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Tại sao ý tưởng này là quan trọng và đáng để xem xét? <small>●</small> Thời đại hiện nay là thời đại cách mạng công nghiệp 4.0

nên robot cần được phát triển để thay thế dần lao động của con người.

<small>●</small> Tri thức của con người và công nghệ hiện tại đủ để thực hiện điều này.

<small>●</small> Cơng nghệ robot rất mới, có khả năng áp dụng cao trong nhiều lĩnh vực, rất đáng để học tập.

TƯ DUY PHẢN BIỆN

Có bất cứ khả năng nào khác cần được xem xét? Thông tin về cơng nghệ robot đã có sẵn và dồi giàu?

Các tình huống ứng dụng công nghệ robot thành công, các kinh nghiệm ứng dụng công nghệ robot tại các nước để chúng ta học tập?

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đánh giá các luận điểm: Một luận điểm được xem là có giá trị khi:

<small>●</small> Kết luận đi theo sau một cách logic với tiền đề.

<small>●</small> Một luận điểm là có giá trị khi và chỉ khi khơng có tình huống nào có thể về mặt logic mà trong đó các tiền đề là đúng và kết luận là sai.

TƯ DUY PHẢN BIỆN

Ví dụ: Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tạo sự phát triển nền kinh tế

Phát biểu này có thể được phân tích theo dạng cấu trúc luận điểm như sau:

<small>●</small> Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tạo ra nhiều doanh nghiệp, việc làm và sản phẩm mới (Tiền đề 1)

<small>●</small> Nhiều doanh nghiệp, việc làm và sản phẩm mới được tạo

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Để có tư duy phản biện tốt, cần phát triển các kỹ năng: <small>•</small> Đánh giá các luận điểm

<small>•</small> Quy nạp, suy diễn

TƯ DUY PHẢN BIỆN

Quy nạp và suy diễn

Xét phát biểu:

<small>●</small> X% ý tưởng sáng tạo đổi mới có thể chuyển thành sản phẩm khởi nghiệp

<small>●</small> A là một ý tưởng sáng tạo đổi mới

Vậy A có thể chuyển thành sản phẩm khởi nghiệp

Độ giá trị của luận điểm này phụ thuộc vào giá trị của X%. Đây là luận điểm dạng quy nạp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>●</small> Bài tập:

Hiện tại rác thải nhựa đang là một nguồn gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Bạn hãy dùng tư duy phản biện để đề nghị một ý tưởng giải quyết việc này.

TƯ DUY PHẢN BIỆN

Cần làm rõ các khái niệm:

<small>●</small> Rác thải nhựa

<small>●</small> Ô nhiễm môi trường <small>●</small> Giảm thiểu rác thải nhựa Nguyên lý giải quyết:

<small>●</small> Rác thải nhựa <small>🡪</small> Ơ nhiễm mơi trường

<small>●</small> Để giảm ô nhiễm môi trường <small>🡪</small> Giảm rác thải nhựa (quan hệ logic giữa 2 mệnh đề)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Cần đặt câu hỏi theo góc nhìn khác:

<small>●</small> Vì sao rác thải nhựa có khối lượng ngày càng tăng?

<small>●</small> Có các phương cách nào khác để giảm lượng rác thải nhựa được tạo ra? (Giảm nguồn cung rác thải nhựa)

<small>●</small> Có vật liệu nào khác có thể dùng thay thế nhựa cho các sản phẩm nhựa hiện nay (sản phẩm thay thế nhựa) mà không ô nhiễm môi trường? (Thay thế vật liệu nhựa)

<small>●</small> Có thể tạo/phát triển thêm các sản phẩm nhựa tự hủy, nhựa sinh học không ô nhiễm môi trường? (Phát triển các loại nhựa thân thiện môi trường)

TƯ DUY PHẢN BIỆN

Cần đặt câu hỏi theo góc nhìn khác:

<small>●</small> Về mặt cơng nghệ có phương án nào khác loại bỏ hẳn sản phẩm dùng nhựa như hiện nay? (Thay đổi công nghệ để không dùng nhựa)

<small>●</small> Có thể tạo cơng nghệ khác để tạo sản phẩm khác từ rác nhựa? (Dùng rác nhựa như một nguyên liệu tạo sản phẩm khác)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tư duy thiết kế (design thinking) là:

<small>●</small> Phép tiếp cận thiết kế lấy con người làm trung tâm, giúp tìm ra những giải pháp sáng tạo, đột phá và thiết thực cho một vấn đề nào đó;

<small>●</small> Bắt đầu bằng sự hiểu biết về nhu cầu của các bên liên quan và tạo được sự kết hợp của cả ba yếu tố trong thiết kế đề xuất gồm sự mong đợi của khách hàng, khả năng thực hiện và tính khả thi.

TƯ DUY THIẾT KẾ

Tư duy thiết kế là một quy trình giải quyết vấn đề hướng tới người sử dụng, trong đó mục tiêu chính là:

<small>•</small> Khám phá, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng <small>•</small> Từ đó đề xuất giải pháp hiệu quả cho họ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Mơ hình tư duy thiết kế 5 bước của Học viện Thiết kế Hasso-Plattner tại Đại học Stanford </small>

<small>Nguồn: Stanford University Institute of Design (2016). </small>

TƯ DUY THIẾT KẾ

Bước 1: Đồng cảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bước 2: Xác định vấn đề

Tuyên bố vấn đề theo POV

<small>Nguồn: Practical Application: Point of View Template. </small>

<small>Người dùngNhu cầuSự thấu hiểu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Bước 4: Tạo sản phẩm mẫu

Một số gợi ý để tạo mẫu thử nghiệm: <small>●</small> Bắt đầu xây dựng mẫu

<small>●</small> Đừng dành quá nhiều thời gian cho một nguyên mẫu <small>●</small> Xây dựng mẫu với người dùng trong tâm trí

<small>●</small> Nguyên mẫu một biến (một đặc tính)

<small>Nguồn: Design Thinking Bootcamp Bootleg. DUY THIẾT KẾ

Bước 5: Kiểm tra <small>Quy trình kiểm tra gợi ý:</small>

<small>●Để người dùng trải nghiệm nguyên mẫu</small>

<small>●Đề nghị người dùng chia sẻ về trải nghiệm của họ●Tích cực quan sát</small>

<small>●Kết thúc với các câu hỏi thảo luận</small>

<small>Sau khi ghi nhận được các phản hồi của người dùng, tùy vào</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Bài tập thực hành

Ứng dụng tư duy thiết kế để xây dựng ý tưởng sản phẩm khởi nghiệp (tập trung vào các bước 1, 2 và 3)

</div>

×