Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Ôn tập hư hỏng sửa chữa công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NCH Trang 1

<b>CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>Chỉ có cơng trình có chất lượng cao hoặc chất lượng thấpchứ khơng có cơng trình nào khơng có chất lượng.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

NCH Trang 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

NCH Trang 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 2. HƯ HỎNG VỀ NỀN MÓNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

NCH Trang 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

NCH Trang 9

<b>CHƯƠNG 3. HƯ HỎNG VỀ KẾT CẤU BTCT </b>

<b>! Co ngót nội sinh của bê tơng Mác cao hơn thì Cao hơn</b>

<b>Điện cực hóa => Bảo vệ cực âm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

NCH Trang 11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 4. HƯ HỎNG VỀ KHỐI XÂY </b>

<b><small>(Sai 2 câu)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

NCH Trang 13

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

NCH Trang 15

<b>KIỂM TRA GIỮA KỲ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

NCH Trang 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

NCH Trang 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG 5. HƯ HỎNG VỀ KẾT CẤU THÉP </b>

<b><small>(Sai 2 câu)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

NCH Trang 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>CHƯƠNG 6. HƯ HỎNG LIÊN QUAN ĐẾN PHẦN HOÀN THIỆN </b>

<b>(Sai 3 câu)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

NCH Trang 23

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

NCH Trang 25

<b>CHƯƠNG 7. HƯ HỎNG LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG KỸ THUẬT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

NCH Trang 27

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

trong thiết kế chưa xét đến yếu tố này. Nếu trong thiết kế có xét đến yếu tố này thì nó sẽ khơng gây ra hư hỏng cho cơng trình.

- Để chúng ta có thể xác định được hiện trạng hư hỏng của cơng trình để từ đó ta đưa ra quy trình chung cho việc khắc phục sửa chữa hư hỏng.

- Xác định được các nguyên nhân của sự hư hỏng đó để từ đó đưa ra các giải pháp sữa chữa khắc phục tương ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

c. Đúng. Mác thấp thì k có khả năng chịu lực lớn. e, f, g Đúng.

<b>1/ Khi dộ ẩm của mơi trường giảm thì tốc độ gỉ của thép cũng giảm là do: </b>

a. Lượng oxy trong khơng khí xung quanh cấu kiện thép cũng bị giảm. b. Lượng hơi nước trong khơng khí xung quanh cấu kiện thép cũng bị giảm. c. Nhiệt độ khơng khí xung quanh cấu kiện thép cũng bị giảm.

d. Nhiệt độ khơng khí xung quanh cấu kiện thép bị tăng.

e. Các chất khí gây ăn mịn thép như: NH3, NOx, SOx, HCl,.. trong khơng khí xung quanh cấu kiện thép cũng bị giảm.

f. Màng ẩm càng khó hình thành trên bề mặt cấu kiện thép.

<i>b, f (độ ẩm liên quan đến hơi nước và màng ẩm) </i>

<i><b>2/ Phun cát và phun nước đều làm sạch gỉ thuộc phương pháp cơ học </b></i>

<b>3/ Dùng hóa chất tẩy gỉ và dùng hóa chất biến đổi gỉ: </b>

A. Đều làm thép khơng cịn gỉ thép.

B. Thực chất là một, khơng có gì khác nhau.

C. Dùng hóa chất tẩy gỉ làm biếng mất gỉ cịn dùng hóa chất biến đổi gỉ khơng làm biếng mất gỉ.

D. Dùng hóa chất tẩy gỉ làm biếng mất gỉ cịn dùng hóa chất biến đổi gỉ làm cho gỉ thép chuyển thành chất trơ và có khả năng cùng tham gia chịu lực với thép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

A. Trọng lượng bản thân lớp vữa trát trần có khuynh hướng tách lớp vữa ra khỏi bề mặt trát.

B. Lực bám dính của lớp vữa trát trên bề mặt bê tông kém hơn trên bề mặt gạch xây.

<b>5/ Việc bong tróc lớp vữa trát tường có thể do: </b>

A. Bề mặt tường bị bẩn mà không được làm sạch trước khi trát. B. Bề mặt tường bị ẩm trước khi trát.

C. Bề mặt tường quá khô mà không được tưới ẩm trước khi trát. D. Mác vữa trát quá thấp

E. Mác vữa trát quá cao.

<i>a, c, d. Mác thấp thì cường độ bám dính kém. </i>

<b>6/ Việc bong tróc lớp sơn trên bề mặt cơng trình có thể do: </b>

A. Bề mặt lớp nền (mặt lớp trát hoặc lớp mastic) bị bẩn mà không được làm sạch trước khi sơn.

B. Bề mặt lớp nền (mặt lớp trát hoặc lớp mastic) bị ẩm trước khi sơn. C. Dùng loại sơn trong nhà (interior) cho các bề mặt ngoài nhà (exterior). D. Dùng loại sơn ngoài nhà (exterior) cho các bề mặt trong nhà (interior). E. Dùng loại sơn kém chất lượng.

F. Kết cấu (bến dưới lớp sơn) bị thấm.

G. Kết cấu (bên dưới lớp sơn) bị nứt (nhưng không bị thấm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

khi sơn.

B. Bề mặt lớp nền (mặt lớp trát hoặc lớp mastic) bị ẩm trước khi sơn. C. Dùng loại sơn trong nhà (interior) cho các bề mặt ngoài nhà (exterior). D. Dùng loại sơn ngoài nhà (exterior) cho các bề mặt trong nhà (interior). E. Dùng loại sơn kém chất lượng.

<b>9/ Hiện tượng gạch/đá lát nền bị phồng dộp/rộp (không phải trường hợp bong tróc): </b>

A. Là do việc sử dụng xi măng làm chất kết dính gạch/đá với nền. B. Là do việc thi cơng kế dính gạch/đá với nền không đúng kỷ thuật.

C. Là do người sử dụng không thường xuyên tưới nước lên phần gạch/đá lát nền. D. Là do hiện tượng co ngót của nền.

E. Có thể sửa chữa bằng cách lát lại như thơng thường mà khơng cần điều chỉnh gì đặc biệt.

F. Có thể sửa chữa bằng cách lát lại như thơng thường nhưng phải mài bớt kích thước cạnh của viên gạch/đá.

</div>

×