Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

BÁO CÁO XÊMINA PHÊ BÌNH Y VĂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.58 KB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO XÊ-MI-NA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small> RECURRENcCE UP TO 3.5 YEARS AFTER ANTIBIOTIC TREATMENT OF ACUTE OTITIS MEDIA IN VERY YOUNG DUTCH CHILDREN : SURVEY OF PARTICIPANTS</small></b>

<small>Natália Bezácová, Roger A M J Damoiseaux, Arno W Hoes, Anne G M Schilder and Maroeeska M Rover</small>

<small>BMJ 2009; 338; b2525;Dol: 10.1136/bmj.b2525</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>Tổng LượcTóm Tắt</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Xác định hiệu quả lâu dài của việc điều trị bằng kháng sinh (Amoxicillin) đối với viêm tai giữa cấp (VTGC) ở trẻ em.

<small>•</small> Thơng điệp:

VTGC tái phát thường xảy ra hơn ở những trẻ được điều trị ban đầu với Amoxicillin

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

-Nghiên cứu can thiệp

Thử nhiệm lâm sàng theo dõi 3năm qua hệ thống CSSKBĐ, mù đơi, ngẫu nhiên, nhóm chứng giả dược

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

THỰC HiỆN NGHIÊN CỨU

53 BS thực hành tại Hà Lan

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

MẪU NGHIÊN CỨU

168 trẻ từ 6 tháng – 24 tháng tuổi có VTGC

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

CAN THIỆP

với giả dược

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

KẾT QỦA

Amoxicillin và 43% ở nhóm giả dược ( RD 20%, KTC95% ( 5% đến 35%))

sử dụng Amoxicillin và 30% ở nhóm giả dược ( RD -9%, KTC ( -23% đến 4%))

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

KẾT LUẬN

ở những trẻ điều trị ngay từ đầu bằng Amoxicillin

dụng KS hợp lý cho trẻ bị VTGC

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>Giới ThiệuIMRAD</small></b>

<b><small>IMRAD</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

GiỚI THIỆU

<b><small>ĐẶT VẤN ĐỀ</small></b>

<small> VTGC là 1 trong những bệnh nhiễm trùng </small>

<small>thường gặp ở trẻ dưới 2 tuổi, vẫn còn là lý do hàng đầu và thông thường nhất để cho KS.</small>

<small>Theo hướng dẫn sử dụng kháng sinh nên cho trẻ em dưới 2 tuổi bị VTGC hai bên hoặc chảy dịch tai cấp.</small>

<small>Thực tế quan sát trẻ dưới 2 tuổi VTGC khác đều được cho kháng sinh ngay lần đầu tiên.</small>

<small>Những hiểu biết về hiệu quả lâu dài của KS đối với VTGC cịn ít.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

GiỚI THIỆU

<small>Sử dụng Amoxicillin ở trẻ 6 – 24 tháng tuổi bị VTGC có hiệu quả lâu dài khơng ?</small>

<small>•Mục tiêu nghiên cứu</small>

<small>Xác định hiệu quả lâu dài của việc điều trị bằng kháng sinh đối với viêm tai giữa cấp (VTGC) ở trẻ em</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>Đối Tượng_Phương Pháp</small></b>

<b><small>Đối Tượng_Phương PhápIIMRADMRAD</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Đối Tượng – Phương Pháp

theo nghiên cứu lần 1)

hộ gia đình)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Đối Tượng – Phương Pháp

từ 6 – 24 tháng tuổi sẽ có hiệu quả lâu dài so với nhóm chứng giả dược

– Thử nghiệm lâm sàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>Nghiên Cứu Can Thiệp - Điểm Mạnh và Hạn Chế</small></b>

<b><small>Nghiên Cứu Can Thiệp - Điểm Mạnh và Hạn Chế</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small></small>Biến số đo lường: tuổi trung bình, giới, bú mẹ, mùa nghiên cứu, tiền sử gia

- Cơ sở tham khảo : 240 trẻ từ 1 nghiên cứu trước có cùng đặc điểm ( bảng 1)

<b><small>Đối Tượng_Phương Pháp</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Đối Tượng – Phương Pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>Kết QuảIMRAD</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Đặc điểm cơ bản </b>

của nhóm nghiên cứu

<b><small>(Bảng 1)</small></b>

<b><small>TT</small><sub>Đặc điểm</sub><sub>Amoxicillin </sub><sup>NC Trước (n = 240)</sup><sup>NC Hiện tại (n = 168)</sup><small>(n=117)</small><sup>Placebo </sup><small>(n=123)</small><sup>Amoxicillin </sup><small>(n=78)</small><sup>Placebo </sup><small>(n=90)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>13Biểu hiện lâm sàng</small>

<small>14Than phiền > 3 ngày57(49)54(44)39(50)39(43)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>Kết quả LS 3,5 năm sau 1 NC đối chứng ngẫu nhiên</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

KẾT QUẢ

ban đầu( nc1), có 168 (70%) trở lại trả lời câu hỏi.

điều trị.

tương tự đặc điểm của nhóm ban đầu (bảng 1)

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b><small>Bàn LuậnIMRAD</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

BÀN LUẬN (TT)

1- Trình tự thời gian nhân quả. 2. Sức mạnh kết hợp.

3- Khuynh độ liều đáp ứng. 4- Tính hằng định.

5.Tính hợp lý về mặt sinh học

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

BÀN LUẬN (TT)

<small>Điểm mạnh:</small>

<small>- Ngẫu nhiên, mù đôi</small>

<small>- Đo lường được sự tái phát thật sự </small>

<small> - Sử dụng phân tích hồi qui logistic khử nhiễu</small>

<small>Điểm hạn chế: </small>

<small>- Chỉ có thể phổ biến cho những trẻ bị VTGC có điều kiện sức khỏe tốt.</small>

<small>- thời gian nghiên cứu dài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small>Đánh Giá Chung</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small> ĐiỀU ĐÃ ĐƯỢC BiẾT TỪ NGHIÊN CỨU NÀY:</small></b>

nhưng nó làm tăng sự lệ thuộc BS trong tương lai và đề kháng kháng sinh.

của kháng sinh cho trẻ VTGC còn thiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>ĐiỀU RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU NÀY</small></b>

ở những trẻ em điều trị ngay ban đầu bằng Amoxicillin.

dụng kháng sinh hợp lý cho trẻ em VTGC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

ĐÁNH GIÁ CHUNG

<small>Cơ hội: Không quá 5% </small>

<small>Sai lệch:</small>

<small>- Sai lệch chọn lựa: không(…..)</small>

<small>- Sai lệch thông tin( hồi tưởng): không</small>

<small>Nhiễu: không </small>

<small>Thơng điệp</small>

<small>•Viêm tai giữa cấp tái phát thường xảy ra hơn ở những trẻ điều trị ban đầu với Amoxicillin</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

</div>

×