Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Chương 2 nguon nuoc va xu ly nuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.61 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGUỒN NƯỚC & XỬ LÝ NƯỚC </b>

<b>Nguồn nước thiên nhiên được chia thành 2 lọai: </b>

1. Nước mặt: sơng ngịi, ao hồ, biển, đại dương

2. Nước ngầm: mạch nông, mạch sâu, giếng phun.

Cơng trình thu nước mặt.

Cơng trình thu nước ngầm

Chương 2

<b>NGUỒN NƯỚC & XỬ LÝ NƯỚC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Nguồn nước mặt bao gồm: </small>

<b><small>i.Nước sông </small></b>

<small> Có sự chênh lệch lớn về mực nước, lưu lượng, hàm lượng cặn, nhiệt độ nước giữa các mùa </small>

<small> Hàm lượng muối khoán và sắt nhỏ </small>

<small> Độ đục cao </small>

<small> Chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường bên ngồi </small>

<b><small>ii.Nước suối </small></b>

<small>Khơng ổn định về chât lượng nước, lưu lượng, vận tốc dòng chảy giữa mùa lũ và mùa kiệt </small>

<small>Lưu tốc nhỏ nên rong rêu và các thủy sinh vật phát triển, nước thường có màu, có mùi và dễ bị nhiễm bẩn </small>

Nước nằm trong đất được lọc và giữ lại trong các lớp đất chứa nước như: cát, sỏi, cuội, …. có cỡ hạt và thành phần khoáng chấtt khác nhau

Nước ngầm có thể chứa trong tầng khơng áp và có áp

Nguồn bổ sung cho nước ngầm là nước mưa, nước từ ao hồ, sông ngòi thấm qua các lớp đất

<b>NGUỒN NƯỚC NGẦM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Phân lọai theo vị trí tồn tại so với mặt đất:

<small></small> Nước ngầm mạch nông (sâu từ 3m đến 10m), nước ngầm không

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

 Nguồn nước phải có lưu lượng trung bình nhiều năm theo tần suất yêu cầu của đối tượng tiêu thụ

 Chất lượng nước phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh theo TCXD 33-68

 Ưu tiên chọn nguồn nước gần nơi tiêu thụ

 Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế, tính khả thi

<b>LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC </b>

 <b>Đối với nước ngầm: </b>

<b>i.Khu vực bảo vệ I: </b>

<small></small> Nếu tầng bảo vệ dày > 6m, bán kính bảo vệ bằng 50m <small></small> Nếu tầng bảo vệ dày < 6m, bán kính bảo vệ bằng 100m

<small></small> Nghiêm cấm xây dựng và khơng được lui tới nếu khơng có trách nhiệm

<b>ii.Khu vực bảo vệ I: </b>

<small></small> Là khu vực hạn chế quanh khu vực I, chỉ cho phép xây dựng các cơng trình của HT cấp nước nếu tầng bảo vệ có bán kính 300m. <small></small> Nếu đất ở khu vực II thấm nước thì tùy theo độ thấm mà bán kính

bảo vệ lấy bằng 50 – 300m, phụ thuộc vào cỡ hạt của tầng bảo vệ.

<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 <b>Đối với nước mặt: </b>

<b>i.Khu vực bảo vệ I: </b>

<small></small> Thượng nguồn >200 – 500m, hạ lưu > 100 – 200m và tùy theo lưu lượng, tốc độ ảnh hưởng của thủy triều đến dịng sơng <small></small> Nghiêm cấm xây dựng , tắm giặt, làm bến bãi và xả nước vào

nguồn.

<b>ii.Khu vực bảo vệ II: </b>

<small></small> Khơng cho phép xả nước bẩn vào phía thượng nguồn của các sông lớn 15 – 20km, sông trung bình 20 - 40km và tịan bộ thượng nguồn đối với các sông nhỏ.

<b>iii.Khu vực bảo vệ III: </b>

<small></small> Hạn chế nhưng không cho phép xả nước thải có xử lý và phải tính tốn hiệu quả tự làm sạch của nguồn.

<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC </b>

 <b>Đối với Hồ chứa đập nước: </b>

<b>i.Khu vực bảo vệ I: </b>

<small></small> Nghiêm cấm nuôi cá, xả nước bẩn vào hồ, nghiêm cấm xây dựng, chăn nuôi, trồng trọt trong phạm vi 300 – 500m gần bờ nếu vùng đất bằng phẳng và toàn bộ lưu vực nếu mặt đất dốc về phía hồ.

<small></small> Khu vực hạn chế là 300 – 500 m kế tiếp.

<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 <b>Cơng trình thu nước mặt: </b>

<small></small> Cơng trình thu nước sơng nhất thiết phải đặt ở đầu dòng nước khu dân cư và khu cơng nghiệp theo dịng chảy của sơng. <small></small> Nên đặt ở nơi dịng sơng ít thay đổi, có chiều sâu mực nước lớn

để nước được trong và sạch, thường bố trí ở phía bờ lỏm của sơng (hay xói lở cần phải gia cố cẩn thận.

<b>1. Cơng trình thu nước nằm sát bờ: </b>

<small></small> Áp dụng khi ở bờ nươc sâu và trong. Trạm bơm có thể đặt ngay ở bờ chung với cơng trình thu (kết hợp), hoặc tách rời (phân ly) <small></small> Lọai kết hợp thường xây dựngf khi ở bờ đất tốt, đường ống ngắn,

giá thành xây dựng rẻ.

<small></small> Khi bờ đất xấu, người ta dùng lọai phân ly

<b>CƠNG TRÌNH THU NƯỚC </b>

<b>CƠNG TRÌNH THU NƯỚC MẶT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CƠNG TRÌNH THU NƯỚC MẶT </b>

<b>2. Cơng trình thu nước lịng sơng: </b>

<small></small> Nếu ở bờ sông quá nông, bờ thoải, mực nước lại dao động lớn người ta lấy nước giữa lịng sơng

<b>CƠNG TRÌNH THU NƯỚC MẶT </b>

<b>3. Cơng trình thu nước vịnh: </b>

<small></small> Khi cần thu nhiều nước mà sơng có nhiều phù sa thì người ta thường cho nước sơng vào một vịnh hình lịng chảo có tác dụng lắng sơ bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CƠNG TRÌNH THU NƯỚC NGẦM </b>

<b>1. Đường hầm ngang thu nước: </b>

<small>Dùng để thu nước ngầm nông hoặc ở những nơi nước ngầm sâu bị nhiễm mặn đào giếng khó khăn. </small>

<small>Đường ống ngang gồm những ống có lỗ hoặc khe ở thành ống, đặt nằm ngang trong lớp đất, có độ dốc hướng về phía giếng tập trung nước </small>

<b>CƠNG TRÌNH THU NƯỚC NGẦM </b>

<b>2. Giếng khơi: </b>

Lọai này thích hợp để thu nước mạch nông hay lưng chừng khi lưu lượng không cần nhiều. Khi cần lượng nước nhiều có thể sử dụng một nhóm giếng rồi tập trung nước vào một chính nhờ các ống sihphơng nối các giếng với nhau.

<b>3. Giếng khoang: </b>

Dùng để thu nước ngầm sâu khi cần lượng nước nhiều, đường kính giếng khoan từ 150 – 600mm, công suất giếng từ 5 – 500 L/s.

<small></small> Giếng khoan hoàn chỉnh (đào sâu xuống lớp đất cản nước) <small></small> Giếng khoan khơng hồn chỉnh (khoan lưng chừng lớp đất chứa

nước)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CƠNG TRÌNH THU NƯỚC NGẦM </b>

<b>XỬ LÝ NƯỚC </b>

<b>Các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng nước </b>

<b><small>1.</small>Lý học: </b>

<small></small> Nhiệt độ: thay đổi theo nhiệt độ khơng khí

<small></small> Độ đục: biểu thị lượng các chất lơ lửng có trong nước, mg/L <small></small> Độ màu: nước có thể có màu do các hợp chất hịa tan hay chất

keo gây ra.

<b><small>2.</small>Hóa học: </b>

<small></small> Độ pH: lượng ion H<small>+</small> có trong nước

<small></small> Độ cứng: biểu thị lượng muối Ca và Mg hòa tan trong nước <small></small> Hàm lượng sắt và Mangan.

<small></small> Các hợp chất Nitơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>XỬ LÝ NƯỚC </b>

<b>Các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng nước </b>

<b>3. Vi sinh: </b>

<small></small> Tổng số vi trùng hiếu khí có trong nước biểu thị độ bẩn. <small></small> Chỉ số Coli: biểu thị số vi trùng trong nước

<small></small> Nước cấp cho sinh hoạt và an uống phải sạch, không độc hại, không chứa vi trùng gây bệnh.

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC CẤP </b>

Quá trình xử lý<b>: làm trong, khử màu, khử sắt, khử trùng </b>

<small>1.</small> Phương pháp cơ học: dùng song và lưới chắn, lắng tự nhiên <small>2.</small> Phương pháp lý học: khử trùng bằng tia hồng ngoại, làm nguội

nước

<small>3.</small> Phương pháp hóa học: keo tụ bằng phèn, bằng Clo, vôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC CẤP </b>

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC CẤP </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>SƠ ĐỒ XỬ LÝ NƯỚC CẤP </b>

LÀM TRONG VÀ KHỬ MÀU

<small></small> Làm trong là quá trình tách các tạp chất lơ lửng gây ra độ đục của nước

<small></small> Khử màu, lọai các tạp chất làm cho nước có màu

<small></small> Để làm trong và khử màu người ta dùng 2 phương pháp sau:

 Xử lý khơng phèn

 Xử lý có dùng phèn

i. Giai đoạn chuẩn bị phèn và keo tụ

ii. Giai đoạn lắng: bể lắng ngang, đứng, ly tâm

iii. Giai đoạn lọc: bể lọc chậm, nhanh

<b>SƠ ĐỒ XỬ LÝ NƯỚC CẤP </b>

KHỬ SẮT

<small></small> Thường gặp nước ngầm chứa sắt ở dạng muối hòa tan Fe(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>.

<b>Để loại trừ sắt, dùng phương pháp oxid hóa sắt bằng oxi của khí trời. </b>

<small>1.</small> Khử sắt bằng cách làm thoáng

i. Nước ngầm được phun ra thành các hạt nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với khơng khí và nước hấp thụ O2 có trong khơng khí

ii. Oxi sẽ oxid hóa sắt Fe<small>++</small> thành Fe<small>+++</small>, Fe<small>+++</small> bị thủy phân thành hydroxid sắt kết tủa và Fe(OH)<sub>3</sub> được tách ra khỏi nước bằng lắng và lọc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>SƠ ĐỒ XỬ LÝ NƯỚC CẤP </b>

KHỬ SẮT

<small>1.</small> Khử sắt bằng cách làm thoáng đơn giản và lọc

Phương pháp này đơn giản, không cần phun nước mà chỉ cho nước tràn qua miệng ống đặt cao hơn bể lọc chừng 0.5m. Dần dần trên bề mặt các hạt cát lọc sẽ tạo thành 1 lớp màng có cấu tạo từ các hợp chất của

</div>

×