Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Tổng quan về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường và đối tượng nghiên cứu của môn học kinh tế công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.87 MB, 59 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Chương I: Tổng quan về vai trị của chính phủ trong nền kinh tế thị trường và đối tượng nghiên cứu của môn học kinh tế công </b>

<b>cộng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Câu hỏi thảo luận

<b>Kinh tế cơng cộng là gì?</b>

Gợi ý: Chính phủ là ai, có quyền năng gì; tại sao cần có sự can thiệp của Chính Phủ vào nền kinh tế; sự can thiệp đó dựa vào nguyên tắc nào,…..

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chính phủ trong nền kinh tế thị trường

01

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.1. Khu vực công

Khu vực công là một bộ phận của

<b>nền kinh tế cần phải và có thể </b>

được phân bố nguồn lực bằng cơ chế phi thị trường, Giúp chính phủ điều tiết cách phân bố của thị trường và khắc phục những thất bại thị trường

a. Khái niệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

b. Cơ chế hình thành

- Trong nền kinh tế hỗn hợp, ln có sự đan xen kết hợp giữa hai hình thức phân bổ nguồn lực

+ Phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị

<b>trường : Hình thành khu vực tư nhân.</b>

+ Phân bổ nguồn lực theo cơ chế phi thị

<b>trường : Hình thành khu vực cơng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

c. Cấu trúc hình thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

trong xã hội nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã hội và tài trợ cho việc cung cấp những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội có nhu cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

b. Cách thức hoạt động

<i><b>Thể chế chính trị là gì?</b></i>

Thể chế chính trị là hệ thống các nguyên tắc và quy trình được đông đảo quần chúng chấp nhận để quy định phạm vi chức năng, quyền hạn của chính phủ cũng như cách thức trang trải các khoản chi tiêu của chính phủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Nhà nước là một khái niệm để chỉ tập hợp các thể chế nắm giữ những phương tiện cưỡng chế hợp pháp được xã hội chấp nhận, thi hành trên một vùng lãnh thổ xác định và người dân sống trên lãnh thổ đó được đề cập giống như một xã hội

1.3. Nhà nước

a. Khái niệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mơ hình nền kinh tế thị trường thuần túy

Xây dựng xuất phát từ quan điểm Bàn tay vơ hình của Adam Smith ( 1776) : Trong nền kinh tế thị trường, các cá nhân tham gia muốn tối đa hóa lợi nhuận cho mình. Ai cũng muốn thế cho nên vơ hình chung đã thúc đẩy sự phát triển và củng cố lợi ích cho cả cộng đồng.

<i>=> Ơng kết luận: "Sự giàu có của mỗi quốc gia </i>

<i>đạt được không phải do những quy định chặt chẽ của nhà nước, mà do bởi tự do kinh doanh" </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Nền kinh tế thị trường thuần túy là nền kinh tế mà mọi hàng hóa và dịch vụ đều do KVTN sản xuất và mọi hoạt động mua bán giao dịch đều diễn ra trên thị trường với giá cả là sản phẩm của sự tương tác giữa cung và cầu.

Mơ hình nền kinh tế thị trường thuần túy

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Mơ hình kế hoạch hóa tập trung

Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung là một hệ thống kinh tế bao gồm đất đai, nhà xưởng và những nguồn lực kinh tế khác của quốc gia đều thuộc sở hữu Nhà nước, mọi quyết định sản xuất và phân phối sản phẩm đều do một cơ quan trung ương của chính phủ quyết định, thay vì các lực lượng thị trường. => Gây ra sự chủ quan rất lớn trong việc áp đặt giá cả và sản lượng, thủ tiêu động lực phấn đấu của cá nhân và gây ra lãng phí hiệu quả trong xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Mơ hình nền kinh tế hỗn hợp

Nền kinh tế hỗn hợp là một hệ thống kinh tế kết hợp cả chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội. Hệ thống này bảo vệ tài sản tư nhân và cho phép mức độ tự do kinh tế trong việc sử dụng vốn, nhưng cũng cho phép chính phủ can thiệp vào các hoạt động kinh tế để đạt được các mục tiêu xã hội.

Tuy nhiên, các nền kinh tế khác nhau chấp nhận ở mức độ can thiệp khác nhau của chính phủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.5. Sự thay đổi của chính phủ trong q trình phát triển

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.6. Chính phủ trong vịng tuần hồn kinh tế

a. Vịng tuần hồn kinh tế khơng có chính phủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

b. Vịng tuần hồn kinh tế có chính phủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Cơ sở lý luận của chính phủ vào nền kinh tế

02

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Kinh tế học phúc lơi: là một nhánh của lý thuyết kinh tế quan tâm đến </b>

sự mong muốn của xã hội đối với các trạng thái kinh tế khác nhau, được sử dụng để phân biệt các trường hợp trong đó thị trường được coi là hoạt động có hiệu quả với các trường hợp mà thị trường thất bại,

2.1. Kinh tế học phúc lợi và các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

a. Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto

Khái niệm hiệu quả ParetoMột sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như khơng có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả=> chưa đạt hiệu quả Pareto

- Cách 2: A: 8 quả, B: 12 quả=> đạt hiệu quả Pareto - Cách 3: A: 11 quả, B: 9 quả=> đạt hiệu quả Pareto

Ví dụ: Có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B

a. Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

a. Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto

Khái niệm hoàn thiện Pareto Nếu còn tồn tại một cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm

<b>thiệt cho bất kỳ ai khác thì cách phân </b>

bổ lại các nguồn lực đó là hồn thiện Pareto so với cách phân bổ ban đầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

a. Hiệu quả Pareto và hồn thiện Pareto

Ví dụ: Có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B

- Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả

- Cách 2: A: 8 quả, B: 7 quả=> cách 2 khơng phải là hồn thiện Pareto so với cách 1

- Cách 3: A: 11 quả, B: 9 quả=> cách 3 là hoàn thiện Pareto so với cách 1

- Cách 4: A: 8 quả, B: 12 quả=> đạt hiệu quả Pareto nhưng không phải là hoàn thiện so với cách 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>(1) Điều kiện hiệu quả sản xuất: Tỉ suất </b>

thay thế cận biên giữa 2 loại đầu vào bất

<b>kỳ của các hãng sản xuất bằng nhau: = </b>

<b>(2) Ví dụ: tức L/K=1/4 hay K=4L</b>

b. Điều kiện đạt hiệu quả Pareto

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

b. Điều kiện đạt hiệu quả Pareto

<b>(2) Điều kiện hiệu quả phân phối: tỉ suất </b>

thay thế cận biên giữa 2 loại hàng hóa bất kỳ của các cá nhân tiêu dung phải như

<b>nhau: = </b>

<b>(3) Điều kiện hiệu quả hỗn hợp: tỉ suất </b>

chuyển đổi biên giữa 2 hàng hóa bất kì phải bằng tỉ suất thay thế biên giữa chúng của tất cả các cá nhân:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Bài tập thực hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Lợi ích biên (MB)

c. Điều kiện biên về hiệu quả

- Tiêu chuẩn hiệu quả: Sản xuất đến khi lợi ích biên bằng chi phí biên MB= MC

- Chi phí biên (MC)

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Nếu nền kinh tế còn là cạnh tranh hoàn hảo và trong những điều kiện ổn

<b>định thì sự phân bổ nguồn lực theo cơ </b>

chế thị trường chắc chắn đảm bảo đạt hiệu quả Pareto

2.2. Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi

a. Định lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Tất cả các hãng sản xuất đều chọn phương án có tổng chi phí nhỏ nhất bằng cách để đường đẳng lượng tiếp xúc với đường đẳng phí. Khí đó độ đốc của đường đẳng lượng(MRTS<sub>LK</sub>) sẽ bằng độ dốc đường đẳng phí (PL/PK, với PL và PK lần lượt là giá lao động và giá vốn).

- Tương tự, tất cả cả nhân đều tối đa hóa lợi ích tiêu dùng bằng cách để đường bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách

- Cũng vì cạnh tranh hồn hảo, nên các hãng tối đá hoa lợi nhuận sẽ sản xuất tại P=MC

b. Chứng minh định lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Khái niệm

Thất bại thị trường là những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Độc quyền thị trường

<small> Tích cực </small>

<small>- Tăng đầu tư vào nghiên cứu phát triển, đầu tư vào nghiên cứu, phát triển công nghệ mới-> hiệu quả trong sản xuất</small>

<small> Tiêu cực</small>

<small>- Giảm cạnh tranh- Kiểm sốt giá cả</small>

<small>- Nguy cơ tạo ra mơi trường kinh doanh không công bằng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Độc quyền thị trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Xảy ra khi tác động của một giao dịch trên thị trường có ảnh hưởng đến một đối tượng thứ ba, ngoài người bán và người mua

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Ngoại ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Khái niệm

Lợi ích tiêu dùng hàng hoá này chỉ có thể được thụ hưởng chung giữa tất cả mọi người

Đặc điểm

- Khơng có tính loại trừ - Khơng có tính cạnh tranh

Hàng hóa cơng cộng

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Ví dụ

<small>Trong thị trường y tế, người bán (bác sĩ) có nhiều thơng tin về sản phẩm mà anh ta bán hơn là người mua (bệnh nhân) </small>

Khái niệm

<b><small>Thông tin bất cân xứng xảy ra khi một trong các bên </small></b>

<small>giao dịch không biết tất cả và chính xác những thơng tin cần biết về bên kia để đưa ra quyết định đúng đắn trong giao dịch. </small>

Thông tin bất cân xứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Bất ổn định kinh tế

- Sự vận hành mang tính chất chu kỳ của nền kinh tế đã khiến lạm phát và thất nghiệp trở thành những căn bệnh kinh niên của nền kinh tế

- Việc chính phủ sử dụng các chính sách tài khóa và tiền tệ để cố gắng ổn định hoá nền kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<small>• Do cá nhân có thể khơng hành động vì mục tiêu tốt nhất của mình. </small>

<small>• Do các cá nhân không nhận thực được đầy đủ lợi ích hoặc tác hại của việc tiêu dùng một hàng hóa hay dịch vụ nào đó, ngay kể cả khi họ có đầy đủ thơng tin.</small>

<small> Ví dụ: Đi xe máy đội mũ để giảm bớt thương vong nhưng vẫn có cá nhân đi đầu trần => Chính phủ buộc họ sử dụng hàng hóa khuyến dụng</small>

Hàng hóa khuyến dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<small>Những hàng hoá hay dịch vụ mà việc tiêu dùng chúng có hại cho cá nhân hoặc xã hội, nhưng cá nhân đó lại khơng tự nguyện từ bỏ.</small>

<small>=> Chính phủ ngăn cấm/ khuyến khích hạn chế việc sử dụng chúngVD: Ở Việt Nam, rượu, thuốc lá ở mức hạn chế</small>

<small> Cờ bạc, ma tuý, vũ khí ở mức bị ngăn cấm</small>

<small>=> Chính phủ sử dụng các cơng cụ của mình để hạn chế sử dụng</small>

Hàng hóa phi khuyến dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO

NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

03

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<small>Thơng qua chính sách thuế khóa và chi tiêu. Chính Phủ </small>

<small> Phân bổ lại nguồn lực, nâng cao hiệu quả kinh tếcản thương mại, khuyến khích chun mơn hóa và phân công lao động quốc tế, viện trợ quốc tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>3.2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH </b>

<b>PHỦ VÀO CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG</b>

<small>Nhằm xác định khi nào Chính Phủ cần can thiệp vào thị trường, mục đích cuối cùng của Chính Phủ là hỗ trợ để tạo điều kiện cho thị trường hoạt động </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Khi nào Chính Phủ cần can thiệp thị trường ?

<small>Chính sách tiền tệ - vai trị quan trọng trong kiểm soát lạm phát | VTV4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>3.3. Những hạn chế của chính phủ khi can thiệp</b>

• Thiếu thơng tin

• Thiếu khả năng kiểm sốt phản ứng của cá

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>3.4. ĐỊNH HƯỚNG CẢI CÁCH NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA CHÍNH PHỦ</b>

<small>Ngân hàng Thế giới đã xây dựng một chiến lược hai phần:</small>

<small>Củng cố các thể chế công</small>

<small>NÂNG CAO NĂNG LỰC</small>

<small>Phải tập trung vào vấn đề nền tảng, xác định rõ nên làm gì, khơng nên làm gì và làm như thế nào</small>

<small>VAI TRÒ TƯƠNG XỨNG NĂNG LƯC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC

04

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Đối tượng nghiên cứu môn học 4.1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

4.2. Nội dung nghiên cứu mơn học

• Tìm hiểu xem KVC tham gia những hoạt động kinh tế nào, và chúng được tổ chức ra sao?

• Tìm hiểu và dự đốn trước tác động mà một chính sách của chính phủ có thể gây ra

• Đánh giá các phương án chính sách

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

4.3. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp chuẩn tắcPhương pháp thực chứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP THỰC CHỨNG

<small> Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam trong năm 2023 là 4,2%. Tăng trưởng GDP của Việt Nam trong năm 2023 là 7,2%.</small>

<small> Số người thất nghiệp ở Việt Nam trong năm 2023 là 2,5 triệu người.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<small> Chính phủ nên giảm thuế để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.</small>

<small> Chính phủ nên tăng chi tiêu cho giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.</small>

<small> Chính phủ nên ban hành luật chống độc quyền để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.</small>

VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP CHUẨN TẮC

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Thank You

for listening

</div>

×