Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

4 đề án tn ths ktqt hướng dẫn thực hiện 2024 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.9 KB, 9 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ</b>

<b> --- </b>

<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP</b>

<b>Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Kinh tế quốc tế theo định hướng ứng dụng</b>

<b>I. MỤC TIÊU CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP</b>

Thực hiện Đề án tốt nghiệp (6 tín chỉ) là q trình giúp học viên thể hiện khả năng vận dụng lý thuyết vào phân tích một vấn đề cụ thể có ý nghĩa thực tiễn tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kinh tế quốc tế theo định hướng ứng dụng. Ngoài ra, thực hiện Đề án tốt nghiệp còn giúp học viên hồn thiện phương pháp luận, phương pháp phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề thực tiễn tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp một cách khoa học. Quá trình thực hiện Đề án là cơ hội giúp học viên hiểu hơn về thị trường lao động, kết nối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, từ đó định hướng rõ hơn về nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

<b>II. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN </b>

<b>- Thời gian thực hiện đề án: 03 tháng từ ngày ký quyết định giao người hướng dẫn</b><small>1</small> - Theo các quy định khác của Nhà trường

<b>III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ</b>

Đề án tốt nghiệp được đánh giá theo thang điểm 10 (chấm điểm lẻ đến 0,1) là điểm trung bình cộng của các thành viên trong Hội đồng đánh giá. Hội đồng đánh giá Đề án gồm 05 thành viên, trong đó có ít nhất 02 thành viên ngoài Nhà trường.

C c u ch m i m c a các th nh viên trong H i ấu chấm điểm của các thành viên trong Hội đồng cụ thể như sau: ấu chấm điểm của các thành viên trong Hội đồng cụ thể như sau: điểm của các thành viên trong Hội đồng cụ thể như sau: ểm của các thành viên trong Hội đồng cụ thể như sau: ủa các thành viên trong Hội đồng cụ thể như sau: ành viên trong Hội đồng cụ thể như sau: ội đồng cụ thể như sau: điểm của các thành viên trong Hội đồng cụ thể như sau:ồng cụ thể như sau:ng c th nh sau:ụ thể như sau: ểm của các thành viên trong Hội đồng cụ thể như sau: ư sau:

1.

<i><b>Chuyên cần, ý thức trong thực hiện Đề án (Căn</b></i>

Tính ứng dụng của kết quả nghiên cứu (căn cứ vào xác nhận, đánh giá ứng dụng kết quả nghiên cứu của đơn

Nguồn dữ liệu rõ ràng, tin cậy.

Dữ liệu được phân tích chi tiết, rõ ràng, chính xác nhằm hướng tới mục tiêu nghiên cứu.

Các phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng phù hợp.

Các giải pháp, chính sách đề xuất có cơ sở rõ ràng, được 2 <small>1 Điều 11, TT23/2021/TT-BGDĐT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Đề án tốt nghiệp (ĐATN) phải đạt được các yêu cầu chung sau: được trình bày mạch lạc, rõ ràng, sạch sẽ, khơng được tẩy xóa, phù hợp với các chuẩn mực về văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam; Tuân thủ quy định của cơ sở đào tạo về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

- Hình thức ĐATN được trình bày theo thứ tự sau:

<b>BÌA CHÍNH (bản chính thức cuối cùng): Đóng bìa mềm màu </b>xanh da trời có nội dung được qui định ở Phụ lục 1

<b>BÌA LĨT (nội dung giống bìa chính)</b>

<b>LỜI CAM ĐOAN DANH DỰ của tác giả về tính trung thực, hợp pháp của nghiên cứuMỤC LỤC</b>

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂUDANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>

<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>

<i>1. Tính cấp thiết của vấn đề: Nêu bối cảnh, thực trạng của vấn đề tồn tại ở đơn vị họcviên đang nghiên cứu. Lý do chọn thường dựa trên ý nghĩa thực tiễn để giải quyết vấnđề tồn tại ở đơn vị. Chủ đề nghiên cứu cần phù hợp với hoạt động của cơ quan, tổchức, doanh nghiệp mà học viên nghiên cứu. </i>

<i>2. Mục tiêu của đề án </i>

<i>3. Đối tượng và phạm vi của đề án</i>

<i>4. Phương pháp và dữ liệu sử dụng trong đề án5. Cấu trúc của đề án </i>

<b>CÁC PHẦN - Học viên có thể tham khảo cấu trúc các phần như sau:PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ / TỔ CHỨC</b>

Nội dung phần 1 nhằm giới thiệu khái quát về tổ chức và phòng ban cụ thể tại đơn vị mà học viên đang nghiên cứu.

<b>PHẦN 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU </b>

Trong phần này, học viên có thể đưa ra một số vấn đề lý luận (nếu cần thiết) để phục vụ cho phân tích thực trạng.

Nội dung phần này nhằm phân tích thực trạng của đối tượng được nghiên cứu, bước đầu chỉ ra những những điểm mạnh (tích cực), một số tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại.

<b>PHẦN 3: HÀM Ý CHÍNH SÁCH (có thể đề xuất giải pháp nếu có) </b>

Từ những phân tích tại phần 2, trong phần 3 cần đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm giải quyết vấn đề tồn tại ở đơn vị nghiên cứu.

Nếu đề xuất giải pháp thì cần nêu rõ: tên giải pháp, nội dung giải pháp, điều kiện để thực hiện giải pháp, người thực hiện giải pháp và tính khả thi của giải pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>KẾT LUẬN</b>

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: chỉ liệt kê những tài liệu được trích dẫn trong bài</b>

(nếu có)

<b>PHỤ LỤC (nếu có) </b>

- Đề án được trình bày trên khổ giấy A4 (210 x 297mm, in một mặt bằng mực đen), có số

<b>lượng khoảng 50-70 trang kể từ Phần mở đầu đến hết Kết luận.</b>

<b>- Số thứ tự của trang đặt ở chính giữa, phía dưới của trang giấy và bắt đầu đánh số trang từ</b>

Phần mở đầu đến hết phần Kết luận.

<b>2. Trình bày Nội dung của ĐATN</b>

Before), lùi đầu dịng 1 cm khi sang paragraph mới. Footnote (nếu có): cỡ chữ 10

+ Tên chương: Viết chữ in hoa, đậm, căn giữa, cỡ chữ: 16

+ Đề mục: Các tiểu mục của ĐATN được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 1.1.1.2 chỉ tiểu mục 2, nhóm tiểu mục 1, mục 1, chương 1); khơng có chấm sau khi kết thúc số thứ tự đề mục và khơng có dấu hai chấm sau khi kết thúc tên đề mục:

<b>o mục cấp 1 ( ví dụ 1.1) được viết thường, đậm</b>

<i><b>o mục cấp 2 (ví dụ 1.1.1) được viết đậm, nghiêng</b></i>

<i>o mục cấp 3 (1.1.1.2) được viết nghiêng</i>

o mục cấp 4 không đánh số bằng nhóm chữ số mà chuyển sang dùng chữ cái a, b, c (viết thường), không chia nhỏ hơn mục cấp 4

Ví dụ:

<b>CHƯƠNG 1</b>

<b>LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ1.1Một số khái niệm cơ bản</b>

<i><b>1.1.1</b></i> Khái niệm về tiền tệ

<i><b>1.1.1.1</b></i> <b>Khái niệm</b>

<i>1.1.1.2Quá trình hình thành và phát triển các hình thái tiền tệ</i>

a. Hóa tệ khơng kim loại b. Hóa tệ kim loại

1.1.2. Chức năng của tiền tệ

<i>◆ Bảng biểu: </i>

- Bảng biểu phải được đánh số theo từng loại và bao gồm luôn cả thứ tự của chương. Số đầu tiên là số thứ tự của chương, số tiếp theo là số thứ tự bảng trong chương đó. Ví dụ: Bảng 1.1 là bảng đầu tiên của Chương 1

- Tên bảng: đặt phía trên của bảng, đơn vị (nếu có) phía dưới tên Bảng, căn lề trái - <sub>Nội dung bảng</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Nguồn tham khảo đặt ở dưới cùng của bảng, căn lề phải, in nghiêng. Nguồn tham khảo phải có trong Danh mục tài liệu tham khảo.

- Ghi chú (nếu có): đặt dưới Nguồn tham khảo, in nghiêng, căn 2 bên

<b>Bảng 1.2 Bộ chỉ tiêu xã hội và kinh tế số của Cộng đồng châu Âu</b>

<b>n v : Đơn vị: …ị: … …</b>

Kết nối

Băng thông rộng cố định Phạm vi bao phủ băng thông rộng cố định Không gian băng thông cố định

Băng thông rộng di động

Phạm vi bao phủ 4G

Không gian băng thông di động Mức độ sẵn sàng cho 5G

Băng thông rộng nhanh Phạm vi bao phủ băng thông nhanh Không gian băng thông nhanh

Băng thông siêu nhanh Phạm vi bao phủ băng thông siêu nhanh Không gian băng thông siêu nhanh Chỉ tiêu giá băng thông Chỉ tiêu giá băng thơng

<i>Nguồn: Nguyễn Trí Duy và Nguyễn Minh Anh (2021)◆ Hình, Đồ thị, Sơ đồ... </i>

- Hình, Đồ thị, Sơ đồ… phải được đánh số theo từng loại và bao gồm luôn cả thứ tự của chương. Số đầu tiên là số thứ tự của chương, số tiếp theo là số thứ tự hình trong chương đó. Ví dụ: Hình 2.1 là hình đầu tiên của Chương 2.

- Tên Hình/đồ thị/sơ đồ: đặt phía dưới của Hình, đơn vị (nếu có) đặt phía dưới tên Hình/ đồ thì/ sơ đồ, căn lề trái

Ví dụ: 1.025,45 (Một nghìn khơng trăm hai mươ lăm phẩy bốn lăm) ◆ Không để bảng, biểu, đồ thị…bị cắt thành hai trang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

◆ Có thể dùng footnote để giải thích một số cụm từ trong bảng, hình, đồ thị, sơ đồ (hạn chế trích nguồn), cỡ chữ 10

<b>3.Trình bày trích dẫn và Danh mục tài liệu tham khảo</b>

Cách trình bày trích dẫn và Danh mục tài liệu tham khảo theo hướng dẫn của Tạp chí Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Ngoại thương Hướng dẫn dành cho tác giả (ftu.edu.vn)

<i><b>1. Trích dẫn</b></i>

Tác giả chỉ trích dẫn tài liệu tham khảo trong văn bản.

- Đối với các ấn phẩm có một tác giả, trích dẫn họ của tác giả và năm xuất bản (Tác giả, Năm xuất bản). Ví dụ: Nguyễn (2021) hoặc (Smith, 2021)

- Đối với ấn phẩm có hai tác giả, trích dẫn họ của cả hai tác giả (Tác giả thứ nhất & Tác giả thứ hai, Năm xuất bản). Ví dụ: Trần & Nguyễn (2021) hoặc (Smith & Brandel, 2021)

- Đối với các ấn phẩm có từ ba tác giả trở lên, trích dẫn họ của tác giả đầu tiên, sau đó là “& cộng sự” (Tên tác giả đầu tiên & cộng sự, Năm xuất bản).Ví dụ: Nguyễn & cộng sự (2021) hoặc (Depp & cộng sự, 2021)

Tất cả các tài liệu tham khảo cần phải được trích dẫn trong văn bản và ngược lại.

<i><b>2. Tài liệu tham khảo</b></i>

Các tài liệu tham khảo đến các ấn phẩm khác phải theo phong cách Harvard. Các tài liệu tham khảo cần được kiểm tra cẩn thận về tính đầy đủ, chính xác và nhất quán. Các tài liệu tiếng Việt cần viết bằng tiếng Việt, tài liệu tiếng nước ngoài viết bằng tiếng nước ngoài.

Quy định của JIEM đảm bảo tiêu chuẩn I4OC về trích dẫn mở.

<i><b>*) Tạp chí: Họ, Tên viết tắt (năm), “Tên bài báo”, Tên Tạp Chí, Số, Tập, trang.</b></i>

Ví dụ:

Trần, V.Q. & Nguyễn, C.H. (2009), “Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của công

<i>chức - viên chức nhà nước”, Tạp chí Phát triển Khoa học & Cơng nghệ, Tập 13, Số Q1, tr. </i>

<i>Smith, A.B., Chang, C., Anderson, D.E. & Park, F.G. (2030), “Title of article”, Journal</i>

<i>Name, Vol. 100 No. 1, pp. 100-115.</i>

<b>*) Sách:</b>

<i>- Sách nước ngoài: Họ, Tên viết tắt (năm), Tên Sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản.- Sách tiếng Việt: Họ, Tên viết tắt (năm), Tên sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản.</i>

Ví dụ:

<i>Hom, P. & Griffeth, R. (1995), Employee Turnover, Cincinnati: Southwestern.</i>

<i>Dung, T.K. (2015), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: Việt</i>

<b>*) Các chương sách: Họ, Tên viết tắt (năm), “Tên chương”, Họ của biên tập viên, Tên viết</b>

tắt, Tên sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, số trang. Ví dụ:

Carmines, E.G. & McIver, J.P. (1981), “Analysing Models with Unobserved Variables:

<i>Analysis of Covariance Structures”, in Bohrnstedt, G.W. & Borgatta, E.F. (Eds.), Social</i>

<i>Measurement: Current Issues, Sage Publications, Beverly Hills, pp. 78-100.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>*) Cơng trình nghiên cứu: Họ, Tên viết tắt (năm), “Tên Bài Báo”, Loại cơng trình Mã số, Cơ</b>

quan hoặc tổ chức, Nơi tổ chức, ngày tháng. Ví dụ:

Smith, A.B. and Chang, C. (2030), “Title of Article”, Working Paper No. 100, ABC University Business School, University of DEF, March.

<b>*) Bài viết kỷ yếu hội thảo đã xuất bản:</b>

<i>- Bài viết tiếng Anh: Họ, Tên viết tắt (năm xuất bản), “Tên Bài Báo”, Tiêu đề của hội thảo có</i>

<i>thể bao gồm địa điểm và (các) ngày tổ chức, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, số trang.</i>

<i>- Bài viết tiếng Việt: Họ, Tên viết tắt (năm xuất bản), “Tên bài báo”, Tiêu đề của thủ tục đã</i>

<i>xuất bản có thể bao gồm địa điểm và (các) ngày tổ chức, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, số</i>

trang. Ví dụ:

<i>Smith, A.B. and Chang, C. (2030), “Title of Paper”, in Title of published proceedings of the</i>

<i>international conference in ABC, 2030, Publisher, Place of publication, pp. 100-115.</i>

<i>Trần, V.H. & Hoàng, T.T. (2022), “Tiêu đề bài viết”, trong Kỷ yếu Hội thảo ABC tại Hà Nội,</i>

ngày 23/05/2022, Hà Nội, tr. 23-45.

<b>*) Kỷ yếu hội thảo chưa xuất bản: Họ, Tên viết tắt (năm), “Tiêu đề bài báo”, trình bày</b>

<i>tại Tên hội nghị, ngày hội nghị, địa điểm tổ chức hội nghị, có sẵn tại URL nếu có sẵn miễn</i>

phí trên internet (ngày truy cập). Ví dụ:

<i>Nguyễn, V.H. (2022), “Tiêu đề bài viết”, trình bày tại Tên hội thảo, ngày 23/05/2022, Hà Nội.</i>

<b>*) Tài liệu trữ hoặc các tài liệu chưa xuất bản khác: Họ, Tên viết tắt, (năm), “Tên tài liệu”,</b>

Bản thảo chưa xuất bản, tên bộ sưu tập, biên bản kiểm kê, tên kho lưu trữ, vị trí lưu trữ. Ví dụ:

<i>Kiên, V.T. (2019), Ảnh hưởng của cảm nhận về trách nhiệm xã hội và lãnh đạo đạo đức đến</i>

<i>ý định nghỉ việc - Vai trò trung gian của sự tham gia công việc và sự kiệt sức – Nghiên cứutrường hợp của nhân viên văn phòng tại TP. Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học</i>

Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

<b>*) Nguồn điện tử: Nếu có sẵn trực tuyến, URL đầy đủ phải được cung cấp ở cuối tài liệu</b>

tham khảo, cũng như ngày mà tài nguyên được truy cập.

Cổng thông tin điện tử Tỉnh Vĩnh Long (2021), “Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2020”, truy cập ngày 11/02/2022.

<i>Lưu ý: Có thể cân nhắc sử dụng các phần mềm trích dẫn và sắp xếp Danh mục tài liệu thamkhảo tự động: Mendeley (miễn phí), Zotero (miễn phí), Endnote website (miễn phí), Endnotedesktop (tính phí). Style: Emerald Harvard</i>

<b>4. Phụ lục của Đề án</b>

- Phụ lục Đề án gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung Đề án như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh...

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Nếu Đề án có sử dụng điều tra, khảo sát thì mẫu phiếu tương ứng phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản dùng để điều tra, thăm dị ý kiến; khơng được tóm tắt hoặc sửa đổi.

<b>5. Số lượng bản nộp</b>

<i>⬥ Bản cứng: 03 bản Đề án hồn chỉnh đính kèm vào bìa sau bản “Nhận xét của giáo viên</i>

hướng dẫn”. Bìa mềm, màu xanh da trời. Nộp tại Văn phòng Khoa Sau đại học trong thời hạn qui định.

<i>⬥ Bản mềm: yêu cầu gửi bản mềm file word 2010 (khơng đặt mật khẩu) với tên file (ví dụ)</i>

“Đề án_Thạc sĩ KTQT Khóa_Họ và tên.doc” vào địa chỉ và cc cho giáo viên hướng dẫn trong thời gian quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG </b>

<i>---***---(Font Times New Roman, size 17)</i>

<b>ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP</b>

<i> (Font Times New Roman, size 24, in đậm, căn giữa)</i>

<b>Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế</b>

<b>TÊN ĐỀ TÀI HỌC VIÊN THỰC HIỆN</b>

<i>(Font Times New Roman, size 18, in đậm, căn giữa)</i>

<b>Họ và tên học viên: Nguyễn Văn AMã học viên: ...</b>

<b>Lớp: ...Khóa: ...</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Học hàm, học vị + Họ tên</b>

<i> (Font Times New Roman, size 13, in đậm)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>PHỤ LỤC 2 LỜI CAM ĐOAN</b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình khoa học do chính bản thân hồn thành. Các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê được sử dụng trong khóa luận có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin chịu trách nhiệm trước Nhà trường.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm</i>

Học viên (ký tên)

</div>

×