Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 117 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Although there is no universally agreed-on wording to describe this notion, there is general agreement about what the concept </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>• Đầu ra (Output): Với mỗi tập các dữ liệu đầu vào, thuật </i>
toán đưa ra các dữ liệu tương ứng với lời giải của bài tốn.
<i>• Chính xác (Precision): Các bước của thuật tốn được mơ </i>
tả chính xác.
<i>• Hữu hạn (Finiteness): Thuật toán cần phải đưa được đầu </i>
ra sau một số hữu hạn (có thể rất lớn) bước với mọi đầu vào.
<i>• Đơn trị (Uniqueness): Các kết quả trung gian của từng </i>
bước thực hiện thuật toán được xác định một cách đơn trị và chỉ phụ thuộc vào đầu vào và các kết quả của các bước trước.
<i>• Tổng qt (Generality): Thuật tốn có thể áp dụng để giải </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Để tính tốn thời gian tính của thuật tốn ta
<i>sẽ đếm số phép tốn cơ bản mà nó phải</i>
thực hiện.
<small>• Thời gian tối thiểu cần thiết để thực hiệnthuật toán với mọi bộ dữ liệu đầu vào kích</small>
<i><small>thước n. Thời gian như vậy sẽ được gọi là thời</small></i>
<small>gian tính tốt nhất của thuật tốn với đầu vào</small>
<i><small>kích thước n.</small></i>
<small>• Thời gian nhiều nhất cần thiết để thực hiệnthuật toán với mọi bộ dữ liệu đầu vào kích</small>
<i><small>thước n. Thời gian như vậy sẽ được gọi là thời</small></i>
<small>gian tính kém nhất của thuật tốn với đầu vào</small>
<i><small>kích thước n.</small></i>
<small>• Thời gian trung bình cần thiết để thực hiệnthuật toán trên tập hữu hạn các đầu vào kích</small>
<i><small>thước n. Thời gian như vậy sẽ được gọi là thời</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i><small>Thuật tốn có đánh giá thời gian tính là O(nk</small></i><small>) được gọi làthuật tốn thời gian tính đa thức (hay vắn tắt: thuật toán đathức). Các thuật toán đa thức được coi là thuật tốn hiệuquả. Các thuật tốn với thời gian tính hàm mũ là không hiệu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">• Một bài tốn được gọi là dễ giải nếu như nó có thể giải được bởi thuật toán đa thức Ví dụ:
<small>✓ bài tốn tìm dãy con liên tiếp có tổng lớn nhất, </small>
<i><small>✓ sắp xếp dãy n số,…</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>• Một bài tốn được gọi là khó giải nếu như nó khơng thể giải được bởi thuật toán đa thức</small>
<small> Ví dụ:</small>
<i><small>✓ bài tốn liệt kê các hoán vị của n số,</small></i>
<i><small>✓ bài toán liệt kê các dãy nhị phân chiều dài n. </small></i>
<small>• Một dạng bài tốn nữa cũng được xem là khó giải: Đó là những bài toán cho đến hiện tại vẫn chưa tìm được thuật tốn đa thức để giải.</small>
<small> Ví dụ:</small>
<small>✓ bài tốn cái túi, </small>
<small>✓ bài toán người đi du lịch,…</small>
<small>❖ Tham khảo “Bài toán tổ hợp” ở các trang tiếp theo.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">• Một bài tốn được gọi là không giải được nếu như không tồn tại thuật tốn để giải Ví dụ:
<small>✓ bài tốn về tính dừng, </small>
<small>✓ bài tốn về nghiệm nguyên của đa thức,…</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">for (i=1;i<=n;i++) <cơng việc>
<i>void Reccursive(Input){</i>
<i>if (kích thước của Input là nhỏ nhất)Thực hiện Bước cơ sở;</i>
<i>else {</i>
<i><small>RecAlg (Input với kích thước nhỏ hơn); /* Bước đệ quy */</small></i>
<i><small>/*Có thể có thêm những lệnh gọi đệ quy */</small></i>
<i><small>Tổ hợp lời giải của các bài toán con để thu được Lờigiải;</small></i>
<i><small>return Lờigiải;</small></i>
<i>}</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Tìm số hạng thứ n của dãy Fibonacci
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">liên tiếp là dãy mà thành phần của nó là các
<i>thành phần liên tiếp nhau trong {a}, ta gọi</i>
tổng của dãy con là tổng tất cả các thành
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">• Xét tất cả các cặp số
<i>nguyên L và U thỏa mãn1 L U n;</i>
• Đối với mỗi cặp như vậy ta tính tổng của dãy con
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>• Tổng lớn nhất trong dãy con</small>
<i><small>a[1..i] là tổng lớn nhất trong dãy</small></i>
<i><small>con a[1..i-1] (gọi là maxsofar)</small></i>
<small>hoặc tổng lớn nhất trong tất cảcác tổng của các dãy con kết</small>
<i><small>thúc tại i (gọi là maxendinghere).</small></i>
<small>• Chúng ta có nhận xét rằng: Dãy</small>
<i><small>con lớn nhất kết thúc tại i là dãycon lớn nhất kết thúc tại vị trí i-1được bổ sung thêm phần tử a[i]</small></i>
<small>ở cuối hoặc là dãy con rỗngtrong trường hợp tổng của dãycon nhận được là số âm. Ta cóthuật tốn như sau:</small>
<i><small>void algorithm3(int a[], int n)</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">chuyển k phần tử đầu dãy về cuối dãy. Yêu cầu không dùng mảng trung gian.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Để dịch chuyển một phần tử đầu dãy về cuối dãy, ta thực hiện 3 bước sau: Chuyển một phần tử đầu dãy vào biến tạm; dịch chuyển tất cả các phần tử của dãy về bên trái một vị trí; gán phần tử cuối dãy bằng giá trị của biến tạm. Dễ thấy độ phức tạp của công đoạn
<i>gồm 3 bước trên là O(n); do vậy đểdịch chuyển k phần tử đầu dãy về cuối</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Sử dụng thuật toán chia để trị để giải bài toán trên với độ phức
<i>tạp O(n).</i>
<i><small>✓ Đảođoạn(1,k);✓ Đảođoạn (k+1,n);✓ Đảođoạn (1,n);</small></i>
<i><small>Việc Đảođoạn (u,v) là đơn giản; được thực hiện bằng thời gian O(n) như sau: </small></i>
<i><small>void sequence_reverse(int a[], int u, int v){</small></i>
<i><small>while (u<v)</small></i>
<i><small>swap(a[u++], a[v--]);// hàm hoán đổi giá trị 2 biến</small></i>
<i><small>Thuật tốn giải bài tốn này có độ phức tạp O(n).</small></i>
<i><small>void solve(int a[], int n, int k){</small></i>
<i><small>sequence_reverse(a,1,k);sequence_reverse(a,k+1,n);sequence_reverse(a,1,n);</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">Cho dãy n số nguyên a<sub>1</sub>,a<sub>2</sub>,….a<sub>n</sub> (n ≤ 10<small>6</small>).
Hãy tìm 3 số sao cho tích của chúng là lớn nhất (xuất tích lớn nhất tìm
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><i><small>for (int i=1;i<=n-2;i++)for (int j=i+1;j<=n-1;j++)</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small>• Tìm 3 số lớn nhất max1, max2, max3• Tìm 2 số nhỏ nhất min1,min2</small>
<small>• Đặt p= max1 * max2 * max3; q= max1 * min1 * min2• So sánh p,q để tìm ra kết quả</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">Trình bày thuật tốn và đánh giá độ phức tạp của các thuật toán giải các bài toán sau
<i>Cho dãy gồm n số nguyên a</i><sub>1</sub><i>,a</i><sub>2</sub><i>,…,a<sub>n </sub></i>(<i>n 10</i><small>6</small>).
Tìm một dãy con liên tiếp tăng dài nhất. Xuất chiều dài của dãy tìm
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">Bài tập 2.
trên có bao nhiêu số có giá trị đơi một khác nhau ?
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">Bài tập 3.
<i>Cho số nguyên dương p, ước số nguyên dương không kể chính nó gọi là ướcsố thực sự của p. Ví dụ 10 có 3 ước số thực sự là 1,2 và 5.</i>
<i>Hãy đếm xem có bao nhiêu cặp số nguyên dương p,q với 1<p,q < M (với</i>
<i>M<=10</i><small>6</small><i>) sao cho tổng các ước số thực sự của p bằng q và tổng các ước sốthực sự của q bằng p.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">Bài tập 4.
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">• Quản trị cơ sở dữ liệu, • Trong các máy tìm kiếm,
• Sắp xếp là một cơng đoạn quan trọng hỗ trợ giải quyết một vấn đề tin học hiệu quả,…
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">Các thuật toán sắp xếp mà việc xác định thứ tự của các phần tử dựa vào phép so sánh được gọi là các thuật toán sắp xếp dựa vào
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">• Thời gian tính của các thuật tốn sắp xếp có phụ thuộc vào kiểu dữ liệu/miền giá trị của các phần tử cần sắp xếp;
<i>• Những thuật tốn dù có cùng cỡ O lớn </i>
nhưng thời gian tính trung bình trên các bộ dữ liệu thì có thể khác nhau;
• Khi các thuật tốn sắp xếp có cùng cỡ thời gian tính thì chúng ta cần cân nhắc các đặc trưng cịn lại;
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><small>void Interchangesort(int a[], int n){</small>
<small>for (int i=0; i<n-1;i++)for (int j=i+1;j<n ;j++)</small>
<small>if (a[i]>a[j])</small>
<small>exch(a[i],a[j]);}</small>
Ý tưởng chính của thuật tốn:
Xuất phát từ đầu dãy, tìm tất cả nghịch thế chứa phần tử này, triệt tiêu chúng bằng cách đổi chỗ phần tử này với phần tử tương ứng trong cặp nghịch thế. Lặp lại quá trình trên với các phần tử tiếp theo trong dãy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">• Trình bày ý tưởng/minh họa bằng ví dụ ? • Trong trường hợp trung bình, thuật tốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><small>void Bubblesort(int a[],int n){</small>
<small>for (int i=1;i<n;i++)for (int j=n-1;j>=i;j--)</small>
<small>if (a[j]<a[j-1])exch(a[j],a[j-1]);</small>
Ý tưởng chính của thuật tốn:
Xuất phát từ cuối dãy (hoặc đầu dãy), đổi chỗ bất kỳ hai phần tử kế cận nào ngược thứ tự để đưa phần tử nhỏ nhất (hoặc lớn nhất) trong các cặp phần tử đó về vị trí đúng là đầu (cuối) dãy hiện hành, kế tiếp không xét đến nó nữa ở bước tiếp theo, do vậy ở lần xử lý thứ i sẽ có vị trí đầu dãy là i. Lặp lại quá trình trên cho đến khi khơng cịn cặp phần tử nào để xét.
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">• Trình bày ý tưởng/minh họa bằng ví dụ ? • Trong trường hợp trung bình, thuật tốn
• Thuật tốn Selection sort có độ phức tạp thời gian tuyến tính đối với các mẫu tin có kích thước lớn và khóa của các mẫu tin có kích thước nhỏ;
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70"><small>void Selectionsort(int a[],int n)</small>
<small>exch(a[min], a[i]);// nghia la a</small><sub>i</sub> <small>la phan tu nho nhat o buoc chon thu i}</small>
Ý tưởng chính của thuật tốn:
<i>Chọn phần tử nhỏ nhất trong n phần tử </i>
khởi tạo, đưa phần tử này về vị trí đúng là đầu dãy hiện hành; sau đó khơng quan tâm đến nó nữa, xem dãy hiện hành mới chỉ còn n-1 phần tử của dãy ban đầu, bắt đầu từ vị trí thứ hai; lặp lại quá trình trên cho dãy hiện hành... cho đến khi dãy hiện hành chỉ còn một phần tử.
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">• Trình bày ý tưởng/minh họa bằng ví dụ ? • Trong trường hợp trung bình, thuật tốn
• Thuật tốn Insertion sort có độ phức tạp thời gian tuyến tính đối với các tập tin hầu như đã được sắp xếp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><small>void Insertionsort(int a[], int n)</small>
<small>Ý tưởng chính của thuật tốn:</small>
<small>Dãy đầu tiên chỉ có một thứ tự a</small><sub>0</sub><small> là dãy đã được sắp. Ta từng bước mở rộng dãy được sắp bằng cách lần lượt thêm phần tử a</small><sub>i</sub><i><small> (i=1..n-1) vào. Khi chèn a</small></i><sub>i</sub><small> vào dãy đã được sắp thì ta tiến hành các công đoạn </small>
<small>chèn. Thứ hai tìm vị trí pos thích hợp </small>
<i><small>trong đoạn a</small><sub>0</sub><small> đến a</small><sub>i-1</sub></i><small> để chèn a</small><sub>i</sub><small> vào. Thứ </small>
<i><small>ba là chèn x vào vị trí pos.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">void Shellsort (int a[], int n) {
int h = 1;
while (h < n/3) h = 3*h + 1; // 1, 4, 13, 40, 121, 364, 1093, ... while (h >= 1)
{ // h-sort the array.
for (int i = h; i < n; i++)
{ // Insert a[i] among a[i-h], a[i-2*h], a[i-3*h]... . for (int j = i; j >= h && a[j]<a[j-h]; j -= h)
</div>