Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

Bài giảng môn giống cây rừng potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 191 trang )

Bμi
gi¶ng
m«n
Bμi
gi¶ng
m«n
Gièng c©y rõng
Chuyªn ngμnh: L©m häc vμ CNSH
N
g
−êi biªn so
¹
n: ThS. Hå H¶i Ninh
g ¹
Email:
6
/
2008
1
/
Tài li

u tham khảo

- Giáo trình Giống cây rừng (tài liệu chính) sử dụng tại
t ờ
ĐHLN
d
GS
TS


Đìh
Khả
à
PGS
TS
D
t


ng
ĐHLN
d
o
GS
.
TS

Đì
n
h
Khả
v
à
PGS
.
TS
D
ương
Mộng Hùng biên soạnnăm 2003.
-

Giáo
trình
Lai
giống
cây
rừng
do
GS
TS

Đình
Khả
-
Giáo
trình
Lai
giống
cây
rừng
do
GS
.
TS

Đình
Khả
biên soạn(thamkhảothêm).
- Giáo trình K

thu

ật
nhân
g
iốn
g

y
rừn
g
do PGS.TS


g g
y
g
Dương Mộng Hùng biên soạn(thamkhảothêm).
- Tài liệu chuyên sâu: tài liệuquản lí, pháp lệnh giống cây



tr

ng, tiêu chu

n ngành, qui
p
hạmv

xây dựng và quảnlí
vườngiống rừng giống,… do Bộ NN & PTNT phát hành.

(
website
:
http
:
//www
agroviet
gov
vn/
)
(
website
:
http
:
//www
.
agroviet
.
gov
.
vn/
)
2
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây


rừng
I. Khái ni

m về cải thi

n
g
iốn
g

y
rừn
g
.
ệệggyg
Để nắm vững đợc khái niệm cải thiện giống cây rừng
cần hiểu 3 thuật ngữ :
1. Di truyền học giống cây rừng (Forest tree genetics):
2. Khái niệm chọn giống (Forest tree breeding):
- Theo nghĩa hẹp
- Theo nghĩa rộng
Chọn giống cây rừng
-
Chọn

giống

cây

rừng


3. Cải thiện giống cây rừng (Forest tree improvement):
3
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải
thiện giống cây rừng
thiện

giống

cây

rừng
1. .
2. Khái niệm chọn giống (Fores
t
tree breeding).
+ Theo nghĩa hẹp: L sự chọn lọc những cá thể tốt nhất
trong
quần
thể
rồi
lấy
sản
phẩm
giống
từ
chúng
đem
ra
sản

xuất
trong
quần
thể
rồi
lấy
sản
phẩm
giống
từ
chúng
đem
ra
sản
xuất
ởvụsauhayởlứasau.
+ Theo nghĩa rộng: Chọn giống l một quá trình có đợc
những giống tốt với số lợng lớn để đavo sản xuất cho vụ
sau, lứa sau.
+
Chọn
giống
cây
rừng
:
L
lĩnh
vực
nghiên
cứu

v
áp
dụng
+
Chọn
giống
cây
rừng
:
L
lĩnh
vực
nghiên
cứu
v
áp
dụng
các phơng pháp tạo giống cây rừng có định hớng nh tăng
năng xuất, tính chống chịu v nhân các giống ny phát triển vo
sản xuấ
t
.
4
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải
thiện giống cây rừng
thiện

giống

cây


rừng
1.
2.
3. Cải thiện giống cây rừng (Forest tree improvement):
L áp dụng các nguyên lý di truyền học v phơng
p

p
ch

n
g
iốn
g
để nân
g
cao năn
g
xuất v chất l

n
g

y

pp ọg g g
g ợg y
rừng theo mục tiêu kinh tế cùng với việc áp dụng các
biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh.

biện

pháp

kỹ

thuật

trồng

rừng

thâm

canh.
5
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
II. Vị trí của côn
g
tác
g
iốn
g
tron

g
sản xuất Lâm n
g
hiệ
p
.
ggg g gp
Nh chúng ta đã biết :
P = G + E +A
PhtGtEi tA
Ph
eno
t
ype =
G
enno
t
ype +
E
nv
i
ronmen
t
+
A
ge
(Kiểu hình = Kiểu gen + Môi trờng sống + Tuổi)
-B

n

c
h
ất

của


n
g

tác

s
x L
N
l

l

m
t
ă
n
g
kh

n
ă
n
g


t
h
ay

đổ
i
về
ả c ất của cô g tác s N t
ă
gả
ă
gt ayđổ về
kiểu hình (P) : Có 3 cách.
- Khác với sx NN ở chỗ:
- Nếu tác động vo môi trờng sống trong các giai đoạn:
6
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
III. Mục tiêu của cải thiện giống câ
y
rừng.
y
z Nâng cao sản lợng v chất lợng gỗ (lấy gỗ l lâm sản chính)
z Lấy quả, hạt, nhựa, tinh dầu, (LS ngoi gỗ). => MT l trồng rừng kinh tế

z Tạo môi trờng (phủ xanh) => mục tiêu cải tạo môi trờng.
=> MT khác thì chỉ tiêu chọn lọc cũn
g
khác .
z Chỉ tiêu chọn lọc:
-Sản lợng gỗ + chất lợng gỗ (độ cơ lý + hình dạng thân) => mục
tiêu số một
tiêu

số

một
.
-Sản lợng + chất lợng các sản phẩm ngoi gỗ => mục tiêu số hai.
- Tính chống chịu : Khô hạn , nóng , rét, kiềm, mặn, sâu bệnh => mục
tiêu môi trờng (cho năng suất cao).
z Chọn giống đa mục tiêu (multipurpose): Chọn giống đa mục tiêu chỉ có kết
quả đối với tính trạng có quan hệ mật thiết với nhau v có tơng quan
thuận.
7
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
IV. Lịch sử phát triển của cải thiện giống cây rừng.
z Về hoạt động nghiên cứu: ở Việt Nam v trên thế giới
z

Về h t độ ả ất
3iiđ híh
z
Về

h
oạ
t

độ
ng s

n xu
ất
:
3
g
i
a
i

đ
oạn c

n
h
+ Giai đoạn 1: Thu hái hạt giống 1 cách sô bồ (Không qua tuyển chọn, kiểm nghiệm)
+ Giai đoạn 2
: Chọn lâm phần v chuyển hoá rừng
=> mục đích : hạt giống gồm: phôi => phơng pháp di truyền => lá mầm; nội nhũ => phơng

pháp gieo ơm => hạt giống tốt th
ì
phôi v nội nhũ đều tốt trong trờng hợp ny nâng cao
pháp

gieo

ơm

=>

hạt

giống

tốt

th
ì
phôi

v

nội

nhũ

đều

tốt


trong

trờng

hợp

ny

nâng

cao

phẩm chất di truyền bằng cách tỉa tha v cách ly, còn nghiên cứu phẩm chất gieo ơm bằng
thâm canh v thu hái quả hạt đúng thời điểm, còn tạo tán v kích thích sai hoa, lm tăng sản
lợng hạt v dễ dng thu hái.
+ Giai đoạn ba
: Chọn cây trội để xây dung vờn giống v rừng giống
Ch l h
ốhấh ầhể( i)
Ch
ọn
l
ọc n
h
ững cây t

t n
hấ
t t

h
eo KH trong qu

n t
hể

(
cây trộ
i)
Kiểm tra di truyền của những cây trội nhằm chọn ra những cây trội no theo
KH có KG tốt, (cây u việt) sau đó tiến hnh xây dựng vờn giống:
Cây trội Cây u việt
H

u tính
H

u tính(gia đ
ì
nh)
H

u

tính
H

u

tính(gia


đ
ì
nh)
Sinh dỡng Sinh dỡng(dòng)
Rừng giống
Vờn giống
Trồng không theo sơ đồ
Trồng theo sơ đồ chặt chẽ
8
Trồng

không

theo



đồ
Trồng

theo



đồ

chặt

chẽ

+ Giai đoạn bốn: Chọn giống tổng hợp:
=> Đối với VN chúng ta đang ở giai đoạn 2 l chính v đang bắt đầu tiến hnh giai
đoạn 3.
Ch−¬ng I. Nh÷ng vÊn ®Ò chÝnh trong c¶i thiÖn
gièng c©y rõng
gièng

c©y

rõng
V. C¸c b−íc chÝnh cña mét ch−¬ng tr×nh c¶i thiÖn gièng c©y rõng.
1
Quy tr
×
nh c¶i thiÖn gièng c©y rõng b»ng s¬ ®å
1
.
Quy

tr
×
nh

c¶i

thiÖn

gièng

c©y


rõng

b»ng



®å
.
9
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
V. Các bớc chính của một chơng trình cải thiện giống cây rừng.
Q
ì
ảốừằồ
1.
Q
uy tr
ì
nh c

i thiện gi

ng cây r


ng b

ng sơ đ

.
2. Các bớc chính :
2.1. Chọn loi:
Nguyên tắc chính trong chọn loi:
Nguyên

tắc

chính

trong

chọn

loi:
- Phù hợp với mục tiêu kinh tế hoặc phòng hộ.
- Có thị trờng tiêu thụ ở trong nớc v nớc ngoi.
-
Phù hợp với điều kiện khí hậu v đất đai mỗi vùng
Phù

hợp

với


điều

kiện

khí

hậu

v

đất

đai

mỗi

vùng
.
-Mau đa lại hiệu quả kinh tế hoặc phòng hộ.
- Dễ gây trồng hoặc có hiểu biết kỹ thuật gây trồng.
10
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
V. Các bớc chính của một chơng trình cải thiện giống cây rừng.
1. Quy tr

ì
nh cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ.
2. Các bớc chính :
2.1. Chọn loi:
2 2 Chọn xuất xứ:
2
.
2
.
Chọn

xuất

xứ:
- Phân bố, sinh trởng trên điều kiện tơng ứng vị trí sinh thái khác nhau => phân ly tính
chất (biến dị địa lí) tạo ra các dạng khác nhau => gọi l xuất xứ
=> Xuất xứ chính l tên đ

a
p
hơn
g
m n
g
ời ta tiến hnh lấ
y

g
iốn
g

ịp g g yg g
Vd: tên một giống đợc viết
Mỡ, xuất xứ Lạng Sơn
Mỡ, xuất xứ Yên Bái.
- Xuất xứ bao gồm 2 loại: xuất xứ nguyên sinh v xuất xứ phái sinh.
+ Xuất xứ nguyên sinh: L giống tồn tại trong rừng tự nhiên
+ Xuất xứ phái sinh: L xuất xứ tồn tại trong rừng trồng
Vd
: Keo lá trm xuất xứ Trảng Bom
11
Vd
:

Keo



trm
,
xuất

xứ

Trảng

Bom
- Kiểm tra, đánh giá xuất xứ thông qua khảo nghiệm => khảo nghiệm xuất xứ
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống


cây

rừng
V. Các bớc chính của một chơng trình cải thiện giống cây rừng.
1
Quy tr
ì
nh
1
.
Quy

tr
ì
nh

cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ.
2. Các bớc chính :
2.1.
2 3 Chọn lọc cây trội v gây tạo giống mới:
2
.
3
.
Chọn

lọc

cây


trội

v

gây

tạo

giống

mới:
-Do hiện tợng phân ly hữu tính trong một quần thể (một xuất xứ) các cá thể có đặc điểm di
truyền rất khác nhau vì thế phải tiến hnh chọn lọc để có đợc cá thể tốt nhất.
- Về cây trội : Cây trội l cây có sinh trởng nhanh nhất trong rừng, có chất lợng gỗ cũng nh
các sản
p
hẩm khác theo m

c đích kinh tế đ

t
y
êu cầu cao nhất của nh ch

n
g
iốn
g
.

pụạy ọg g
+ Cây trội dự tuyển : cây trội chọn bằng mắt
+ Cây trội đợc chọn lọc dựa vo kết quả điều tra thực địa
+ Cây u việt: L cây trội có KG tốt đợc chọn thông qua khảo nghiệm hậu thế =>
ton bộ việc chọn lọc nh trên gọi l việc chọn lọc theo nghĩa hẹp v rất phụ thuộc vo tự
hiê
n
hiê
n.
- Để tăng nguồn nguyên liệu dùng cho chọn lọc con ngời tiến hnh công tác lai giống nhằm
tạo biến dị tổ hợp một cách có định hớng theo mục tiêu chọn giống.
-Ngoi lai giống đối với cây rừng còn áp dụng phơng pháp gây đột biến cấu trúc NST hay đột
biến gen gọi chung l phơng pháp gây đột biến đặc biệt l đột biến số lợng NST (gọi l
12
biến

gen

gọi

chung

l

phơng

pháp

gây


đột

biến

đặc

biệt

l

đột

biến

số

lợng

NST

(gọi

l

phơng pháp đa bội thể).
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây


rừng
V. Các bớc chính của m

t chơn
g
tr
ì
nh cải thi

n
ộ g

giống cây rừng.
1. Quy trình
cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ
cải

thiện

giống

cây

rừng

bằng




đồ
.
2. Các bớc chính :
2.1.
2.1.


2.4. Khảo nghiệm giống:
L so sánh giống tạo ra với giống đại tr có sẵn
ảấỉ


tron
g
s

n xu

t ch

có nhữn
g

g
i

n
g
no có năn
g

su

t
cao, phẩm chất tốt hay chống chịu cao mới đợc
nhân
g
iốn
g
đa vo sản xuất.
13
gg
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
V. Các bớc chính của một chơng trình cải thiện giống cây rừng.
1
Quy tr
ì
nh cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ
1
.
Quy

tr
ì
nh


cải

thiện

giống

cây

rừng

bằng



đồ
.
2. Các bớc chính :
2.1.
2.5. Nhân giống:
L bớc cuối cùng của một chơng tr
ì
nh cải thiện giống
L

bớc

cuối

cùng


của

một

chơng

tr
ì
nh

cải

thiện

giống
.
Để giữ đợc các đặc tính tốt của cây giống ngời ta thờng dùng các phơng thức nhân
giống khác nhau. Có 3 hình thức nhân giống:
- Nhân giống bằng hạt
: Lấy hạt từ xuất xứ tốt (từ giống tốt) trồng vo rừng giống
ha
y
vờn
g
iốn
g
sau đó lấ
y
h


t đa vo sản xuất.
y gg yạ
- Nhân giống sinh dỡng: Đây l phơng thức phân bo về cơ bản không có sự tái
tổ hợp của chất liệu di truyền cho nên các cây mới đợc tạo ra vẫn giữ nguyên các đặc
tính vốn có của cây mẹ lấy vật liệu giống. Vật liệu lấy giống sinh dỡng (hom, cnh ghép,
mô,) tạo cây giống sau đó đem trồng vo rừng giống hay vờn giống sau đó lấy vật liệu
sinh dỡng từ rừng v vờn giống nyđavo sản xuất.
sinh

dỡng

từ

rừng

v

vờn

giống

ny

đa

vo

sản


xuất.

- Kết hợp giữa nhân giống sinh dỡng v bằng hạt
: Lấy vật liệu sinh dỡng đem
trồng vo vờn giống theo sơ đồ chặt chẽ (của nhiều dòng vô tính) sao cho 2 cây giống
trong cùng một dòng trong vờn giống không có cơ hội giao phấn với nhau, nh vậy hạt
giống thu đợc l kết quả của lai khác dòng => tạo ra u thế lai v đa vo sản xuất.
14
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
VI. Bảo tồn nguồn gen cây rừng.
-
K
hái niệm nguồn gen: L nhữn
g
vật thể man
g
thôn
g
tin di tru
y
ền sinh

gggy
học đợc din

g
lm đối tợn
g
đ

tạo ra ha
y
tham ra tạo ra nhữn
g

g
iốn
g
mới
ở ĐV, TV hay VSV. (cây, hạt giống, hạt phấn, mô phôi, )
- Khái niệm bảo tồn nguồn gen cây rừng: Chính l bảo tồn các vật thể
mang thông tin di truyền sinh học m đối tợng có thể tham gia hoặc tạo
mang

thông

tin

di

truyền

sinh

học


m

đối

tợng



thể

tham

gia

hoặc

tạo

ra giống mới ở cây rừng.
- Sự cần thiết của bảo tồn cây rừng: Cây rừng rất đa dạng v phong phú
trong đó có rất nhiều loi cây quí hiếm v có giá trị kinh tế cao. Ngy nay
con ngời mới khai thác sử dụng có hiệu quả một số loitrongsốhng
con

ngời

mới

khai


thác

sử

dụng



hiệu

quả

một

số

loi

trong

số

hng

nghìn loi có sẵn trong tự nhiên lý do cha biết giá trị kinh tế hoặc biết
nhng cha có điều kiện sử dụng.
Do khai thác không hợp lý, bừa bãi m tính đa dạng sinh học hiếm
dầ l hồ ấtdầ
ì

thế khi biết đợiátịkihtế
dầ
n
l
m c
h
o n
g
u

n
g
en m
ất

dầ
n v
ì
thế
m


khi

biết

đợ
c
giá


t
r


ki
n
h

tế

hoặc giá trị khoa học của chúng hay điều kiện sử dụng thì lại không còn
nữa. Chính vì vậy cần phải bảo tồn nguồn gen cây rừng.
15
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
VII. Quan hệ giữa cải thiện giống cây rừng với di truyền học v chọn giống cây
nông nghiệp .
- Chọn
g
iốn
g
nói riên
g
v cải thiện
g

iốn
g

y
rừn
g
nói chun
g
l một lĩnh vực học
thuật dựa trên nguyên lý cơ bản của di truyền học cũng nh các phơng pháp
chọn giống cây NN phổ biến, xong chọn giống hay cải thiện giống cây rừng vẫn
có một số nét đặc trng riêng:
C ừ ó h bố hi h ó h ờb ồ hiề
+
C
â
y
r

n
g
c
ó

ph
ân
bố
tự n
hi
ên rộn

g
c
h
o nên n
ó
t
h


n
g

b
ao
gồ
m n
hiề
u
dạng biến dị địa lý (nhiều xuất xứ) nên việc chọn xuất xứ l rất có hiệu quả.
+ Các loi cây rừng chủ yếu l giao phấn trong khi các cây nông nghiệp
chủ yếu l tự thụ phấn. Kết quả giao phấn khác với tự thụ phấn ở 2 điểm:
ấầểồể
Giao
p
h

n tron
g

q

u

n th

luôn t

n tại 3 ki

u
g
en : AA, Aa v
aa trong khi AA v Aa lại có cùng KH nên ngời ta phải chọn nhiều lần mới cho
giống tốt.
Nhờ hiện tợng giao phấn m tính đa dạng của quần thể giao
hấ l
ất ới ầ thể tự th hấ
phấ
n
l
cao r
ất
so v
ới

q
u

n
thể


tự

th

phấ
n.
=> Vì vậy nguồn biến dị tự nhiên của cây rừng l rất phong phú, vì thế đối với
chọn giống cây rừng thì chọn l chính còn tạo l cần thiết.
16
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
VII. Quan hệ giữa cải thiện giống cây rừng với di truyền học v chọn
giống cây nông nghiệp .
Di truyn hc
Cõy lõm nghip
Cõy nụng nghip
+ Cây rừng có đời sống di ngy => mất nhiều thời gian vì thế đối
ới â ừ ời h ờóh há h l ớ
v
ới
c
ây
r

n

g
n
g

ời
ta t
h


n
g
c
ó

ph
ơn
g

pháp
c
h
ọn
l
ọc s

m.
+ Nhiều loi cây rừng có khả năng sinh sản sinh dỡng => bảo tồn
những đặc điểm quý của cây tốt ở thế hệ sau.
+ Sản phẩm thu hoạch từ cây rừng phần lớn không liên quan nhiều
+


Sản

phẩm

thu

hoạch

từ

cây

rừng

phần

lớn

không

liên

quan

nhiều

đến sức khoẻ của ngời tiêu dùng. Sử dụng những kỹ thuật công nghệ
sinh học tiên tiến (chuyển gen) không bị cản trở, lên án.
+ Cây rừng đợc phân bố trong hệ sinh thái quần xã sinh vật có

thnh phần loi rất phức tạp V
ì
vậy công tác bảo tồn nguồn gen gắn liền
17
thnh

phần

loi

rất

phức

tạp
.
V
ì
vậy

công

tác

bảo

tồn

nguồn


gen

gắn

liền

với việc bảo tồn cả hệ sinh thái.
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
VIII. Quản lí giống.
- .
- Do cây rừng có chu kỳ kinh doanh di nên chất lợng giống ban
đầu đem trồng có ảnh hởng rất lớn tới kết quả của sản xuất
kinh doanh v
ì
thế m vấn đề quản lí giống đặc biệt đợc quan
kinh

doanh

v
ì
thế

m


vấn

đề

quản



giống

đặc

biệt

đợc

quan

tâm.
- Hiện nay ở nớc ta đang lu trữ các giống có nguồn gốc rất khác
nhau do:
+ Các cơ sở sản xuất giống cung cấp ở địa phơng.
+ Đợc mua bán tự do trên thị trờng l nguồn giống hỗn tạp.
+ Do các công ty liên hiệp tự nhập về từ nớc ngoi hoặc do
+

Do

các


công

ty

liên

hiệp

tự

nhập

về

từ

nớc

ngoi

hoặc

do

một số cán bộ mang từ nớc ngoi về.
+ Do các cơ sở nghiên cứu, các viện khoa học trao đổi với nớc
n
g
oi l n

g
uồn
g
iốn
g

g
ốc theo các xuất xứ đ

c xác đ

nh.
18
g gggg ợị
Chơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
giống

cây

rừng
VIII. Quản lí giống.
+ Nguồn giống của các dự án trồng rừng do các tổ chức quốc
+

Nguồn

giống

của


các

dự

án

trồng

rừng

do

các

tổ

chức

quốc

tế cung cấp.
+ Nguốn giống do các cơ quan nghiên cứu chọn tạo trong thời
gian gần đây l giống đã đợc chọn lọc, lai giống v khảo nghiêm
iố
g
iố
ng.
=>Nh vậy, nguồn gốc giống l rất khác nhau nên chất
lợng cũng rất khác nhau. Do đó để đảm bảo chất lợng giống

cho trồng rừng phải
t
ăng cờng công tác quản lí giống.
+ Khác với sản xuất nông nghiệp, ảnh hởng của giống
tốt đợc thể hiện rất nhanh nên khuyến khích đợc ngời dân
sử dụng giống tốt. Trong khi đó ảnh hởng của giống tốt trong
kinh doanh rừng l rất lâu di. Vì thế bên cạnh việc tuyên
truyền động viên khuyến kích, cần phải có chính sách hỗ trợ
19
ngời dân sử dụng giống tốt.
Ch−¬ng II. Kh¶o nghiÖm loμi vμ xuÊt xø
1
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
1. Vai trò của khảo nghiệm loiv xuất xứ
t
ải
thiệ
iố
â

t
rong c
ải
thiệ
ng
iố
ng c
â
yr


ng.
Bớc đầu tiên của một chơng trình cải thiện giống cây
rừn
g
th
ì
đều đ

cbắ
t
đầu bằn
g
vi

cch

nloiv xuấ
t
xứ
p

g

g


p
hợp với mục tiêu kinh doanh v phùhợpvớiđiềukiệnsinhthái
ở nơi qui hoạch trồng rừng. Để chọn đợc loiv xuất xứ nh
vậy ta phải tiến hnh khảo nghiệm.


ế
KN loiv xu
ất
xứ chính l lợi dụng những bi
ế
ndịDTcó
sẵn trong TN một cách có cơ sở khoa học, thông qua KN gây
trồng trong những điều kiện mới. Chính vì vậy, m KN một
cách
nghiêm
túc
không
nh

ng
tiết
kiệm
đợc
công
sức
kinh
cách
nghiêm
túc
không
nh

ng
tiết

kiệm
đợc
công
sức
,
kinh
phí, thời gian trớc khi mở rộng một chơng trình trồng rừng,
m còn tránh đợc những thất bị không đáng có.
2
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
- Khảo nghiệm loi: L việc đem nhiều loi cây cùng đáp ứng đợc mục tiêu
kinh doanh để ra trồng thử ở một nơi cũng nh đem trồng từng loi cây ở
h

i ó điề kiệ i h thái khá h
hằ t
ì
h

l iâ
n
h

ng nơ
i
c
ó

điề
u

kiệ
n s
i
n
h

thái

khá
c n
h
au n
hằ
m
t
ì
m ra n
h

n
g

l
o
i
c
ây

phù hợp nhất với điều kiện sinh thái ở từng vùng.
- Khảo nghiệm xuất xứ

: L công việc đợc tiến hnh trồng thử những xuất xứ
khác nhau của những loi cây đã đợc chọn lọc trên cùng một vị trí hoặc



n
g
ợc lại từng xu

t xứ trên những vị trí khác nhau nh

m tìm ra những xu

t
xứ phù hợp nhất với từng vùng trồng rừng cụ thể.
-Nh vậy, theo quy luật trên khảo nghiệm loi luôn phải đi trớc khảo nghiệm
xuất xứ. Xong trong thực tế các nh chọn giống đã biết một cách khá chi
xuất

xứ.

Xong

trong

thực

tế

các


nh

chọn

giống

đã

biết

một

cách

khá

chi

tiết những thông tin về những loi khảo nghiệm thì có thể tiến hnh bố trí
khảo nghiệm đồng thời loi v xuất xứ trong cùng một lần tại cùng một vị
trí => Thí nghiệm nh vậy đợc gọi l thí nghiệm khảo nghiệm loi xuất
x
ứ.
ứ.
=> Cách bố trí ny tiết kiệm đợc thời gian, xong đổi lại diện tích của khu vực
tiến hnh khảo nghiệm lại phải lớn hơn rất nhiều.
3
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
Cơ sở khoa học của khảo nghiệm loi xuất xứ

-Do kết
q
uả của
q
uá tr
ì
nh ch

n l

c t

nhiên
d
iễn ra tron
g
m

t thời
qq
ọọự d gộ
gian khá di m dẫn tới hiện tợng phân li tính chất, nhất l loi cây
rừng có phân bố rộng. Kết quả l trong phạm vi mỗi loi đã xuất
hiện nhiều biến dị di truyền (của cả quần thể ứng với điều kiện đó).
Đ
ối với loi có khu phân bố cng rộng ở nhiều vị trí địa lí khác
Đ
ối

với


loi



khu

phân

bố

cng

rộng



nhiều

vị

trí

địa



khác

nhau thì cng có nhiều biến dị di truyền. Do đó nh chọn giống có

nhiều cơ hội lựa chọn đợc nhiều biến dị di truyền do nhu cầu kinh
tế đặt ra v thích hợp với điều kiện vùng quy hoạch trồng rừng.
- Những biến dị ở mức độ lớn chính l loi khác nhau, còn mức độ biến
dị nhỏ thì tạo xuất xứ khác nhau.
- Khảo nghiệm loi xuất xứ chính l việc lợi dụng biến dị di truyền
óẵt t hiê ộtáhó ởkh h óđ il
c
ó
s

n
t
rong
t
ự n
hiê
n m
ột
c
á
c
h
c
ó
cơ s


kh
oa
h

ọc, n
ó

đ
ợc co
i

l

phơng pháp chọn giống nhanh v rẻ tiền nhất. Ngoi ra khảo
nghiệm loi xuất xứ còn giúp cho các nh sản xuất tránh đợc
nhữn
g
rủi do khôn
g
đán
g
có tron
g
sản xuất kinh doanh.
4
gggg
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2. Những khái niệm đợc dùng trong khảo nghiệm loi v
xuất xứ.
2.1. Loi. (Species)
Tập hợp những cá thể sinh vật có:
Các đặc trng hình thái căn bản giống nhau.
Có đặ t ihlý
há h h



đặ
c
t
r

n
g
s
i
n
h




h
o
á
n
h
n
h
au.
Có cùng một khu phân bố địa lý sinh thái.
L đặc điểm sinh thái đặc trng bởi giới hạn sinh thái của từng nhân tố sinh
thái (
g
iới hạn dới, dới hạn trên, điểm cực thuận)

g
Có thể giao phối với nhau v cho con lai hữu thụ.
Giao phối:
+ Phải cho đời sau hữu thụ (ví dụ: ngựa lai với Lừa tạo ra con La nhng La
không gọi l loiv
ì
đời sau bất thụ)
không

gọi

l

loi

v
ì
đời

sau

bất

thụ)
+ Để giao phối đợc cũng l do có sự trùng hợp về thời điểm ra hoa, cấu tạo
hoa phù hợp, cũng nh có sự phù hợp về sinh lý trong quá trình giao phối
Có bộ NST giống nhau về số lợng, hình dạng cũng nh thứ tự gen trên từng cặp
NST.
5
NST.

Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2.2. Loi phụ. (Sub species)
L đơn vị phân loại dới loi bao gồm tập hợp các cá thể của
L

đơn

vị

phân

loại

dới

loi

bao

gồm

tập

hợp

các



thể


của

cùng một loi có ít nhiều khác biệt với đặc trng của loi.
2.3. Thứ (Variety thờng dùng cho TV), nòi (Race dùng cho
Đ
V)
Đ
V)
L những biến đổi xuất phát từ cùng một loi điển hình
đợc thể hiện một cách rời rạc trong quần thụ hoang dại hay
đ

c
gọ
i l nhữn
g
biến d

khôn
g

g
ắn với m

t khu
p
hân bố rõ
ợgọ
gịgg ộp

rng.
Thứ (nòi) v loi phụ : Đơn vị phân loại dới loi xong giữa
chún
g
có s

khác nhau rõ rn
g,
loi
p
h


g
ắn với m

t khu
p
hân
gự g, pụg ộ p
bố xác định, thứ nằm tản mạn rời rác ở nhiều khu phân bố
khác nhau.
6

×