Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.16 MB, 124 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘIKHOA PHAP LUẬT THUONG MẠI QUOC TE</small>
<small>Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>MỤC LỤC</small>
Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng theo CISG
NCS.LS. Nguyễn Trung Nam
<small>Công ty Luật EPLegal</small>
Thực tiễn áp dụng CISG trong giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng
<small>trọng tài tại Việt Nam</small>
NCS. Trần Thanh Tâm Trường Dai học Ngoại thương Cơ sở II - TP. Hồ Chí Minh Áp dụng CISG cho hợp đồng của doanh nghiệp Việt Nam: Vướng mắc <small>và giải pháp</small>
<small>TS. Hà Công Anh BảoTrường Đại học Ngoại thương Hà Nội</small> Xác định tính quốc tế của hợp đồng mua bán hàng hóa theo CISG
PGS. TS Banh Quốc Tuan Giám đốc chương trình Thạc sĩ Luật, Viện Đào tạo sau Đại học, Trường ĐH Thủ Dau Một Chào hàng và chấp nhận chào hàng theo CISG: Những vấn đề cần lưu ý và khuyến nghị cho doanh nghiệp Việt Nam
ThS. Nguyễn Ngọc Hồng Dương Bộ môn Pháp luật về Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế, Khoa
<small>PLTMOT</small> Nghĩa vụ của bên mua theo CISG: Những vấn đề cần lưu ý và khuyến <small>nghị cho doanh nghiệp Việt Nam</small>
ThS. Phạm Thanh Hang Bộ môn Pháp luật thương mại và hàng hoá dich vụ quốc tế, Khoa PLTMOT Nghĩa vụ của bên bán theo CISG: Những vấn đề cần lưu ý và khuyến <small>nghị cho doanh nghiệp Việt Nam</small>
ThS. Trần Phương Anh Bộ môn Pháp luật về Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế, Khoa <small>PLTMOT</small> Các trường hợp miễn trách nhiệm theo CISG: Những vấn đề cần lưu ý và khuyến nghị cho doanh nghiệp Việt Nam
ThS. Nguyễn Quang Anh Bộ môn Pháp luật thương mại và hàng hoá dịch vụ quốc tế, Khoa PLT MOT Bồi thường thiệt hại ước tinh theo quy định của CISG: Những van dé
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Bộ mơn Pháp luật thương mại và hàng hố dịch vụ quốc tế, Khoa PLT MOT
10. Kha năng áp dụng CISG vào hợp đồng thông minh trong lĩnh vực mua 111 bán hàng hóa quốc tế
NCS. Nguyễn Mai Linh, ThS. Trần Thu Hiền Bộ môn Pháp luật vê Giải quyết tranh chap thương mại quốc té, Khoa <small>PLTMOT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">MỘT SO LƯU Ý KHI SOẠN THẢO HOP DONG THEO CISG
NCS.LS. Nguyễn Trung Nam <small>Cong ty Luật EPLegal</small>
<small>LS. NGUYEN TRUNG NAM</small>
<small>Sáng lập viên EPLegalTrọng tài viên VIAC</small>
<small>Hà Nội, 26/05/2022</small>
<small>B. Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng:Bảo lưu của Việt Nam</small>
<small>Thời hạn kiềm tra và khiếu nại về sự không phù hợp của hàng hóa</small>
<small>Vi phạm nghĩa vụ trước thời han</small>
<small>Tính dự đốn trước của thiệt hại được bồi thường</small>
<small>6. Lãi trả chậm</small>
<small>D. Kinh nghiệm xử lý tranh chấp áp dụng CISG</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>O Nguồn luật: CISG vs. luật Việt Nam</small>
<small>QO Quy định rõ quyền và nghĩa vụ các bên:</small>
<small>* CISG khơng quy định cụ thé một số van đề</small>
<small>¢ Gap-filling: pros and cons</small>
<small>* CISG rất linh hoạt, cho phép opt-in, opt-out</small>
<small>O Tiên liệu các rủi ro phat sinh khi thực hiện hợp đồng</small>
1. Bảo lưu của Việt Nam về hình thức hợp đồng
<small>Điều 27.2 Luật thương mại 2005:</small>
<small>“Mua bán hàng hoá quéc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợpđồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý</small>
<small>tương đương. ”</small>
<small>Điều 11 CISG:</small>
<small>“Hợp đồng mua bán không bắt buộc phải được giao kết hoặc</small>
<small>chứng minh bằng văn bản cũng như không bắt buộc phải tuânthủ bat kỳ quy định nào về hình thức. Hợp đồng có thé được</small>
<small>chứng minh bằng mọi cách, ké cả bằng nhân chứng.”</small>
<small>> Bảo lưu hình thức hợp đồng theo Điều 96</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>hợp của hang hóa</small>
<small>Điều 38 CISG: Bên mua phải kiểm tra trong thời hạn ngắn nhất mahoàn cảnh thực tế cho phép.</small>
<small>Điều 39 CISG: Bên mua phải thông báo trong thời hạn hợp lý sau</small>
<small>khi bên mua phát hiện hoặc phải phát hiện ra sự không phù hợp đó</small>
<small>> nên quy định cụ thé thời han (1) kiểm tra hang; va (2) thơng bao</small>
Phân tích tình huống — Bài học
<small>Diễn biến tranh chấp</small>
<small>© Ngày 21/3, người mua hang đặt hàng 48 đôi giày nam°. Ngày 25/5, người ban giao hàng cho người mua.</small>
<small>° Ngày 10/6, người mua thông báo cho người bán những khiếu nại của khách hàng</small>
<small>do lỗi sản xuât: các lót giày có độ dài khác nhau, nhiêu mũi khâu bị hở, giày bị phai</small>
<small>° Sau đó, người mua đã tiến hành kiểm tra tồn bộ lơ hàng thì thấy rằng lót giày có</small>
<small>kích cỡ khác nhau và không vừa với đê giày. Đây là một dạng khuyết tật ân vìkhuyêt tật này chỉ có thê được phát hiện trong q trình sử dụng thực tế, khi giày bịăn mịn. Do đó, việc thơng báo cho bên bán xem như đã được tiên hành trong thờihạn hợp lý.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Phân tích tình huống — Bài học
<small>Quyết định của tịa án:</small>
<small>- Tịa cho rang khuyết tật của cò ky mà người mua đã chỉ ra (các lót giày có độ</small>
<small>dài khác nhau và không vừa với đê giày, nhiêu mũi khâu bị hở) déu là lơi rõ ràng vacó thê kiêm chứng ngay trong lúc giao hàng. Nêu người mua tiên hành kiêm tra hợplý sẽ có thê sớm phat hiện ra những khiêm khuyêt kê trên ngay tại thời diém giao</small>
<small>hàng ngày 25/05/1988.</small>
<small>- Do đó, việc khiếu nại ngày 10/06/1988, tức là 16 ngày sau khi giao hàng, được coilà không kịp thời và đã quá muộn, đặc biệt là trong hoàn cảnh khi đã có khiêmkhut trong lơ hàng trước đó</small>
<small>- Tham chiêu điêu 38 khoản 1 và điêu 39 khoản 1 Công ước Viên, người mua đã vi</small>
<small>phạm nghĩa vụ kiêm tra vé sự phù hợp của hàng hóa trong một thời hạn ngắn nhấtmà thực tê có thê cho phép và vi phạm thời hạn thông báo vê hàng hóa khơng phùhợp đó. Chính vì vậy, người mua đã mất qun khiêu nại. Cũng theo đó, người muakhơng có qun địi bơi thường vi phạm hợp dong</small>
Diéu kién cau thanh vi pham
<small>= Chua đến thời han thực hiện nghĩa vụ, nếu bên có qun:</small>
<small>= Biết được rằng nghĩa vụ sẽ khơng thé được thực hiện, hoặc= Có căn cứ dé nghi ngờ rằng nghĩa vụ sẽ khơng thé được</small>
<small>thực hiện,</small>
<small>> Có thé thực hiện ngay các quyền, hoặc một số quyền mà thông</small>
<small>thường chỉ được dành cho các trường hợp nghĩa vụ đã không</small>
<small>được thực hiện trên thực té.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Một bên tun bố rằng nó sẽ khơng thực hiện nghĩa vụ của mình</small>
bồi thường
<small>+ Những tốn that mà bên vi phạm hợp đồng đã dự đoán được hoặc buộc</small>
<small>phải dự đoán trước được trong thời điểm ký kết hợp đồng như là hậu</small>
<small>quả có thể xảy ra đối với vi phạm hợp đồng đó.</small>
<small>‘Tinh dự đốn trước của thiệt hại đối với bên vi phạm được CISG nhắn</small>
<small>mạnh (tại điều 25 và điều 74).</small>
<small>=®>muốn địi thiệt hại phải thé hiện rõ:</small>
<small>(1) mục đích thực hiện hợp đồng;</small>
<small>(2) hậu quả vi phạm!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>France 4 February 1999 Appellate Court Grenoble (Ego Fruits v. La Verja Begastri)</small>
<small>Dién bién</small>
<small>« Tháng 5-1996, người mua Pháp đã dat hang từ người bán Tay Ban Nha 860,000 litnước cam ép nguyên chat. Giao hàng cuối tháng 8.</small>
<small>- _ Vào thời gian giao hang tháng 8, người mua chậm nhận hàng. Người bán yêu cầu hủy</small>
<small>* Ngwdi bán nhắn mạnh rằng việc người mua chậm trễ nhận hàng buộc người bán phải</small>
<small>cô đặc nước cam ép dé dé dam bảo nước cam ép nguyên chat không bị hỏng và vìvậy khơng thẻ tiếp tục giao hàng.</small>
<small>Lưu ý:</small>
<small>Một bên khi áp dụng một hành động đối phó hay một biện pháp bảo đảm hợp lý với mộtsự vi phạm hợp đồng của bên kia cần phải thông báo cho họ, tránh trường hợp họ viện</small>
<small>ân là không thể lường trước được thiệt hại.</small>
<small>Tình huống về tinh dự đốn trước được (tiếp)</small>
<small>Quyết định của tòa án</small>
<small>* Điều 25, 63, 64: Nếu người bán muốn hủy hợp đồng, một cách hợp lý phải yêu cầubên mua thực hiện nghĩa vụ nhận hàng của mình và cho thêm một thời hạn bổ sunghợp lý dé thực hiện nghĩa vụ nhận hàng.</small>
<small>®. Người mua khơng thé hiểu rằng việc chậm một vài ngày nhận hàng bị coi như là một</small>
<small>vi phạm cơ bản hợp đồng chiêu theo Điêu 25- CISG.</small>
<small>* Tòa án thay rằng, trong hợp đồng ban đầu, trong hợp đồng được sửa đổi cũng như</small>
<small>khi người mua chậm nhận hàng, người. bán chưa từng đê cập tới việc nước cam épkhông bên và can thiét phải cô đặc lại nêu dé đên sau tháng 8.</small>
<small>* Hơn nữa, tòa án cũng thay rằng, đơn hàng thay thế của người mua cho tới tháng </small>
<small>12-1996 có đối tượng là nước cam ép nguyên chất của mùa năm 12-1996, điều đó cho thay,việc cơ đặc nước cam ép của người bán ngay lập tức khi người mua chậm nhậnhàng là chưa thuyết phục.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>trước (Liquidated damage = LD)* ClSG không quy định về phạt vi phạm hay LD</small>
<small>* Các bên có thé thỏa thuận với nhau về chế tài phạt vi phạm hoặc LD</small>
<small>* Điều khoản phạt/LD vi phạm sẽ được điều chỉnh bởi nguồn luật bổ sung cho</small>
<small>CISG (Điều 7.2 CISG)»° PICC, PECL* Luật quốc gia</small>
<small>«Trong q trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B chậm giao hàng thì phải trả tiền</small>
<small>phạt tương đương 0.5% giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ. Tổng tiền phạtkhơng q 8% giá trị hợp đồng»</small>
<small>Ngồi phạt cịn có thể u cầu bồi thường?</small>
<small>trước (Liquidated damage = LD)</small>
<small>- Khi PICC được sử dung làm nguồn luật bổ sung cho CISG:</small>
<small>* Khả năng áp dung LD và điều chỉnh giảm LD nếu quá cao so với</small>
<small>thiệt hại thực tế</small>
<small>Điều 7.4.13- PICC: “(1) Khi hợp đồng có một điều khoản quy định bên không thựchiện nghĩa vụ phải trả một khoản tiên bồi thường có định cho bên bị thiệt hại do việckhơng thực hiện, bên bị thiệt hại có quyên yêu cau số tiền đó bat kề mức độ thiệt haithực tế như thế nào. (2) Tuy vậy, khoản tiên bơi thường có định trên đây có thé đượcgiảm một cách hợp lý, nếu nó vượt xa mức độ thiệt hại thực té do việc không thực</small>
<small>lên nghĩa vụ và so với các hoàn cảnh khác</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>trước (Liquidated damage = LD)</small>
<small>* Khi luật VN được sử dung làm nguồn luật b6 sung cho CISG:* “chốt chặn” 8% của Luật TM 2005?</small>
<small>* Bồi thường thỏa thuận trước có được cơng nhận?</small>
<small>* Có thé giới han mức bồi thường thấp hơn thiệt hại thực tế?</small>
<small>Ð13 BLDS: Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm</small>
<small>phạm được bồi thường tồn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các</small>
<small>bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.Luật TM 2005: miễn trách nhiệm có áp dụng cho LD?</small>
Diéu 78 CISG
Nếu một bên chậm thanh toán tiền mua hàng hoặc bất kỳ khoản tiền nợ nào khác, bên kia có quyền yêu cầu trả tiên lãi trên khoản tiên chậm trả đó mà không ảnh hưởng đến yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 74.
<small>® Lãi đơn* Lãi kép?</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>CISG không quy định mức lãi suất phải tra. Điều 78 va 84 (1)</small>
<small>của CISG được thiết kế dé cung cấp tối thiêu hướng dẫn về việc</small>
<small>tính tốn tiền lãi. Vì vậy tốt nhất các bên tham gia hợp đồng</small>
<small>phải quy định lãi suất trong hợp đồng.</small>
<small>"Tiền lãi phải trả theo các điều khoản của hợp đồng này</small>
<small>hoặc các quy định của CISG sẽ được tích lũy và phải trả</small>
<small>với tỷ lệ ... [điền phần trăm] ... cho mỗi ... [điền thời gian]. “</small>
<small>Lãi kép?</small>
Điều 78 — Gap filling
<small>Vu kién hat diéu VIAC 2019</small>
<small>NB: doanh nghiệp Đài Loan vs. doanh nghiệp Nigeria</small>
<small>Đối tượng HĐ: hạt điều được giao từ Nigeria đến Việt Nam.Đề thực hiện HD, bên mua đã đặt cọc 70% trị giá HD, nhưng</small>
<small>bên bán sau đó khơng giao hàng. Bên mua khởi kiện địi lạikhoản đặt cọc, lãi suất và chỉ phí pháp lý.</small>
<small>* Tiền lãi chậm trả theo Điều 78</small>
<small>* Lãi kép theo thỏa thuận hợp đồng (0,06%/ngay ~21,9% /</small>
<small>năm, lãi kép</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Điều 78 — Gap filling
<small>Quyết định của HDTT: lãi chậm trả theo Điều 78</small>
<small>* CISG im lặng trong cách tính toán lãi, nhưng PICC đã lấp day</small>
<small>khoảng trống này tại Điều 7.4.9 (2) như sau:</small>
<small>* “Lãi suất là lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của ngân hàngđối với những người đi vay chính áp dụng cho đồng tiền thanhtốn tại nơi thanh tốn, hoặc nếu khơng có tỷ lệ này tại địađiểm đó, thì tỷ giá tương tự tại Nhà nước của đồng tiền thanh</small>
<small>toán. Trong trường hợp khơng có tỷ lệ như vậy ở một trong hai</small>
<small>nơi thì lãi suất sẽ là tỷ lệ thích hợp được ấn định bởi luật củaQuốc gia về đơn vị tiền tệ thanh toán. "</small>
Điều 78 — Gap filling
<small>Quyết định của HDTT: lãi kép</small>
<small>* Về nguyên tắc tôn trọng thỏa thuận các bên.</small>
<small>® Cả CISG và PICC đều im lặng về giới hạn lãi suất đối với thiệthại do không thực hiện nghĩa vụ và do đó van dé này can được</small>
<small>giải quyêt theo quy định của pháp luật Việt Nam.</small>
<small>* Luật Việt Nam khơng cam lợi ích kép. Tuy nhiên, theo Điều 468.1</small>
<small>Bộ luật Dân sự, các bên thỏa thuận về lãi suất khơng được vượt</small>
<small>q giới hạn 20%. Do đó, HDTT chỉ chap nhận lãi kép với việc</small>
<small>điều chỉnh lãi suất xuống 0,0548%/ngày (20%/năm).</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">THUC TIEN ÁP DỤNG CISG TRONG GIẢI QUYÉT TRANH CHAP HỢP DONG BANG TRỌNG TÀI TẠI VIỆT NAM
NCS. Tran Thanh Tâm Trường Đại hoc Ngoại thương Co sở II - TP. Hô Chi Minh
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">BẰNG TRỌNG TÀI TẠI VIỆT NAM
<small>Trần Thanh Tâm</small>
<small>Trường Pai học Ngoại thương,NCS Đại học La Trobe, Australia</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>THỐNG KÊ VỀ ÁP DỤNG CISG TẠI VIAC</small>
<small>Mô tả</small>
<small>Các bên thỏa thuận áp dụng CISGCác bên không thỏa thuận chọn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>+ Áp dụng CISG như DUQT theo Điều1(1)(a) và theo Điều 1(1)(b)</small>
<small>“ Ap dụng CISG như luật do các bên</small>
<small>thỏa thuận</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>83/17 HCM VIAC</small>
<small>Nguyên đơn và bị đơn ký HĐ năm 2016.Nguyên đơn lập luận đơn khởi kiện dựa</small>
<small>trên CISG, bị đơn cũng trích dẫn CISG.</small>
<small>Hội đồng trọng tài áp dụng CISG căn cứvào Điều 14 Luật TTTMVN và Điều 24</small>
<small>QTTT VIAC.</small>
<small>Điều 100(2) quy định CISG chỉ áp dụngđối với hợp đồng được ký kết từ thời điểm</small>
<small>Cơng ước có hiệu lực tại quốc gia thành</small>
<small>viên theo Điều 1(1)(a) và Điều 1(1)(b).Hội đồng trọng tài không dé cập van dé</small>
<small>này trong phán quyết.</small>
<small>Việc áp dụng CISG là hợp lý ngay cả</small>
<small>khi hợp đồng đã được ký kết trước khi</small>
<small>Cơng ước có hiệu lực tại Việt Nam vìCISG được áp dụng theo sự lựa chọn</small>
<small>của các bên chứ không phải theo Điều1(1)(a) hoặc Điều 1(1)(b).</small>
<small>Phan quyết 83/17 minh hoa cho cách</small>
<small>thức CISG với tư cach là luật thỏa</small>
<small>thuận của các bên có thể được áp dụngkhác với CISG với tư cách là điều ướcquốc tế theo Điều 1(1)(a) hoặc Điều</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>OPTING-INAGREEMENT</small>
<small>Nguyên đơn Đài Loan và bị đơn Việt Nam thỏathuận luật áp dụng là CISG trong hợp đồng muabán.</small>
<small>HĐTT áp dụng CISG trên cơ sở tôn trọng sự thỏathuận của các bên.</small>
<small>Từ hai phán quyết này, quyền tự quyết (partyautonomy) của các bên được các trọng tài viên củaVIAC công nhận rộng rãi và việc áp dụng CISGtheo lựa chọn của các bên có thể được thực hiệntrong hợp đồng dưới hình thức lựa chọn điềukhoản luật áp dụng hoặc trong quá trình tố tụngtrọng tài và việc lựa chọn này có thể được sử dụngtrong các trường hợp không đáp ứng các điều kiệntiên quyết cho việc áp dụng CISG.</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">DINH (VI EIGIT.
<small>Tranh chấp giữa người bán có địa điểm kinh</small>
<small>doanh tại Việt Nam và người mua có địa điểm</small>
<small>kinh doanh tại một quốc gia là thành viên Công</small>
<small>ước. Hợp đồng, thỏa thuận áp dụng luật ViệtNam để giải quyết tranh chấp.</small>
<small>Luật VN hay CISG sẽ được dùng đề GQTC?</small>
<small>Thỏa thuận này của các bên có được xem là</small>
<small>việc loại trừ việc áp dụng CISG theo Điều 6</small>
<small>hay không?</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Điều 6:</small>
<small>‘Cac bên có thé loại trừ việc áp dụng Côngước này hoặc, không trái với Điều 12, loại trivhoặc thay đổi hiệu lực của bat kỳ điều</small>
<small>khoản nao của Công ước nay.’</small>
<small>Luật ap dung trong trường ho"các bên thỏa thuận chọn luật V</small>
<small>là luật áp dụng trong HD dù thỏa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Áp dụng luật VN vì tơn</small>
<small>trọng sự thỏa thuận của cácbên trong HB. Việc áp dụngluật VN khơng có nghĩa là</small>
<small>loại trừ CISG.'</small>
<small>Áp dụng CISG, thoả thuận</small>
<small>này ko phải là sự loại trừ</small>
<small>CISG. Áp dụng luật ViệtNam dé b6 sung cho</small>
<small>những van dé CISG chưa</small>
<small>điều chỉnh:</small>
<small>Áp dụng CISG vì CISG làmột phan của luật Việt Nam</small>
<small>và thoả thuận đó khơng</small>
<small>phải là sự loại trừ CISG’</small>
<small>U22)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>“Áp dụng luật VN và CISG, nhưng</small>
<small>trước hết áp dụng luật VN, sau đónéu có quy định của luật VN trái</small>
<small>với CISG thì áp dụng CISG’</small>
<small>Nếu luật VN và CISG quy địnhgiống nhau thì áp dụng CISG vàluật VN ra kết quả giống nhau.Nếu CISG quy định khác luật VN,</small>
<small>thì áp dụng CISG’</small>
<small>* Quan điểm được thừa nhận bởi các hoc giả, cáccơ quan xét xử và CISG-AC:</small>
<small>“Việc chỉ chọn luật một quốc gia thành viên, màkhông giới hạn cụ thể ở luật nội địa quốc gia đó</small>
<small>thì khơng được xem là loại trừ việc áp dụng CISG”</small>
<small>[A mere choice of the law of a contracting state,without being specifically confined to its domestic</small>
<small>law, does not of itself constitute such an implicit</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>TRANH CHAP 25/21 HCM VIAC</small>
<small>TRANH CHAP 65/21 HCM VIAC</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>HD giữa ND VN va BD Đài Loan</small>
<small>thỏa thuận chon Luật Việt Nam</small>
<small>HĐTT áp dụng CISG theo Điều</small>
<small>1(1)(b). Việc chọn luật VN chưa</small>
<small>HD giữa ND Hong Kong và</small>
<small>BB VN không thỏa thuận luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>HD giữa ND Thái Lan va BDVN thỏa thuận ap dụng luậtVN</small>
<small>Tại phiên hop, ND không phan</small>
<small>đối áp dụng CISG nếu bị đơn</small>
<small>Việc lựa chọn luật VN, mà không</small>
<small>chỉ rõ ra là quy | định luật nào (luật</small>
<small>nội địa, hay các quy phạm luật</small>
<small>quốc tế) là chưa đủ cơ sở cho</small>
<small>việc loại trừ ap dụng CISG</small>
<small>Y định của các bên và hoàn cảnh</small>
<small>xung quanh theo Điêu 8 cânđược áp dụng đê xem xét việccó loại trừ hay khơng</small>
<small>Nếu CISG được áp dụng, thì luật</small>
<small>VN thường được áp dụng dé bo</small>
<small>sung cho , những van đề CISGkhông điều chỉnh/ điều chỉnh</small>
<small>khơng rõ.</small>
<small>Cách tiếp cận theo Nhóm 3 nên</small>
<small>bị loại bỏ (áp. dụng luật VN trước,</small>
<small>mâu thuẫn sẽ áp dụng CISG)</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>NGUỒN DỮ LIỆU MIỄN PHÍ VỀ CISG TẠI VN</small>
<small>CISGVN- CÔNG ƯỚC VIÊN CHO NGƯỜI VIỆT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">ÁP DỤNG CISG CHO HỢP ĐÒNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM: VUONG MAC VÀ GIẢI PHÁP
<small>TS. Hà Công Anh BảoTrường Đại học Ngoại thương Hà Nội</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>FOREIGN TRADE UNIVERSITYFACULTY OF LAW</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>* Khảo sát được tiến hành tại Hà Nội, Tp Hồ Chi Minh, Đà Năng, Hải Phịng« Tổng số lượng email và th được gửi di là 2000 phiếu, thu về là 723 phiếu,</small>
<small>trong đó có 633 phiêu là hợp lệ.</small>
<small>THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP</small>
<small>LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP Quy mơ doanh nghiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Thị trường Chính của các doanh nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Phương thức giao hàng: (thời hạn,</small>
<small>phương thức vận chuyển, địa điểmĐiều khoản lựa chọn luật: 168Điều khoản trọng tài: 171</small>
<small>CƠ SỞ II - TP HO CHÍ MINH</small>
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">* Quy định chất lượn: chỉ lựa chọn theo mô ta là 99 trong khi kết hợp
phương pháp nay VỚI phương pháp khác là 171; theo hàm lượng các
<small>chất chủ yếu là 12 kết hợp với khác 42: theo tiêu chuân là 105 còn kếthợp với phương thức khác là 240; theo tài liệu ky thuật là 81 con kếthợp với phương thức khác là 243.</small>
<small>° Kiểm tra và khiếu nại về chất lượng hàng hóa: kiêm tra tại nước xuấtkhâu. do người xuất khâu làm là 118 doanh nghiệp dong thoi cũng có</small>
<small>93 doanh nghiệp lựa chọn phương án này với các phương án khác.* Kiểm tra tại nước XK, do công ty giám định độc lập thực hiện là 90,</small>
<small>công ty kiêm tra tai nước Nhập khâu. cùng với 69 kết hợp. 75 công tylựa chọn tại nước nhập khâu, do công ty giám định độc lập thực hiện</small>
<small>chất lượng hàng hóa tại nước cùng với 101 cơng ty kết hợp. Có 18 cơngty quy định rõ thời hạn khiếu nại về chất lượng hang hóa va 105 k</small>
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Nội dung điều khoản phạt: có 204 doanh nghiệp không đưa điều khoản phạt vàohợp đồng: trong khi đó có 204 đưa điều khoản phạt kết hợp với chậm giao hang,mức tối đa là 8% phần nghĩa vụ bi vi phạm; 138 doanh nghiệp qui định phạt đốivới các vi phạm khác nhau của người ban, mức tối đa là 8% trị giá HD, Trong khi</small>
<small>đó 136 doanh nghiệp áp dụng phạt chậm thanh tóan. 75 doanh nghiệp sử dụng</small>
<small>điều khoản bồi thường thiệt hại ấn định trước (Liquidated damages), khơng cómức tối da, trong khi đó 60 doanh nghiệp có qui định về bồi thường thiệt hại anđịnh trước (Liquidated damages), tối đa là 8% trị giá HD: có khoảng 30 doanh</small>
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">¢ Điều khoản hủy Hợp đồng: Gần một nữa số đoanh nghiệp <small>không đưa điều khoản hủy hợp đồng vào trong các hợp đồng củamình (306 doanh nghiệp); sơ cịn lại có các sự lựa chọn khác</small> nhau, trong đó điều khoản kém phẩm chất đến mức không sửa
<small>chữa được và không sử dụng được được nhiều doanh nghiệp sựdụng với 249 trường hợp; việc chậm thanh toán được 48 trườnghợp lựa chọn; trong khi qui định giao sai loại hàng hoặc chậmgiao hàng lần lượt là 102 và 99 sự lựa chọn.</small>
Điều khoản luật áp dụng : Nguồn luật áp dụng, nôi bật rõ là đa
<small>doanh nghiệp lựa chọn nước đối tác; 63 doanh nghiệp lựa chọn</small> luật nước thứ 3: gần 80 đoanh nghiêp không có điều khoản luật <small>áp dung; 117 doanh nghiệp lựa chọn khác. Trong khi đó</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Hàng hóa khơng phù hợp hoặc giao sai cũng có đến 147 trường hợp và</small>
<small>144 trường hợp lựa chọn. Giao hàng thiếu cũng khá phô biến với l7]</small>
<small>trường hợp. Việc không giao hàng hoặc không trả tiên chiếm số lựachọn thấp nhất tương ứng với 51 lựa chọn và 87 lựa chọn.</small>
<small>Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tranh chấp: giá nguyên liệu, hàng</small>
<small>hóa biên động với 249 lựa chọn; việc đối tác gặp khó khăn vẻ tài chính</small> là nguyen nhân thứ 2 phỏ biến với 198 lựa chọn; chính sách ở thị trường <small>XK và NK cũng làm cho 153 lựa chọn dẫn đến tranh chấp; trong khi đó</small>
<small>sự thiếu thiện chí trong thực hiện hop đồng cùng có 132 sự lựa chọn.</small>
Các doanh nghiệp cũng cho rằng việc hợp đông sơ sài hoặc các qui định
<small>không rð ràng cũng ảnh hưởng khi có 111 sự lựa chọn và cuối cùng làđến 96 doanh nghiệp cho răng khó khăn nội bộ của chính doanh nghiệpmình là ngun nhân chủ yêu</small>
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>thực hiện nghĩa vụ nghĩa: l 53 doanh nghiệp gặp phải,trong khi đó 480 doanh nghiệp chưa.</small>
- Về việc sử dụng tư vấn pháp lý khi ký kết và thực hiện
chê riêng chỉ là 66 doanh nghiệp, đồng thời cũng là con sô
<small>66 doanh nghiệp không sử dụng tư vân pháp lý khi thực</small>
<small>doanh nghiệp mới có xu hướng sử dụng tư van chiếm sốđông sự lựa chọn với 381 doanh nghiệp. Số lượng doanhnghiệp khơng có bộ phận pháp chế nhưng thường xuyên sửdụng tư van trong quá trình soạn thảo và thực hig</small>
<small>cơ SS QUẬNG NINH TRU SỞ k CƠ SỞ II -TP HỒ CHÍ MINH</small>
<small>37</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">- Từ ngày 1/1/2017, CISG có hiệu lực ở Việt Nam. Q<sup> Doanh nghiệp <<</sup>
có biêt về Cơng ước và sự kiện Cơng ước có hiệu lực ở Việt Nam? Sô lượng doanh nghiệp biết vê sự 'kiện này khá nhiều chiếm hơn. một nữa số <small>doanh nghiệp tham gia điều tra, 366 doanh nghiệp, trong khi đó có 267doanh nghiệp là không biết về vẫn đề này.</small>
<small>- Quý Doanh nghiệp đánh giá thé nao mức độ hiểu biết của mình về</small>
<small>CISG?: Số lượng doanh nghiệp hiéu về CISG ở mức độ thơng thường là123 doanh nghệp, số cịn lại chỉ biết một cách sơ lược (189) hay chưa thựcsự biết về CISG (162), thậm chí có đến 159 doanh nghiêp chưa biết gì về</small>
<small>- Có khoảng bao nhiêu hợp đồng được ký kết bởi Quý Doanh nghiệp</small>
<small>thuộc phạm vi điều chỉnh của CISG? 6 doanh nghiệp nhận định CISGsẽ áp dụng cho tồn bộ hợp đồng của mình, điểm sáng là có 75 doanh</small>
<small>nghiệp cho là đa SỐ: 24 doanh nghiệp là một nửa sô hợp đồng và 156</small>
doanh nghiệp cho răng rất ít hợp đơng áp dụng. Số cịn lại là khơng trả lời
<small>được vì khơng hiéu về CISG</small>
<small>38</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>- Trong số những hợp đồng ở trên, Quý Doanh nghiệp vui lòng đánh giá mức</small>
<small>độ thường xuyên của việc loại trừ áp dụng CISG?</small>
<small>* Viéc loại trừ CISG thì có đến 27 doanh nghiệp lựa chọn là ln ln; trong khiđó 45 doanh nghiệp lựa chọn đa số; 180 doanh nghiệp lựa chọn hiếm khi loại trừ:21 doanh nghiệp cho rằng chiếm 50%; số cịn lại khơng tra lời được.</small>
<small>* 27 doanh nghiệp lựa chon là ln ln loại trừ thì có 24 đoanh nghiệp biết vềhiệu lực của CISG ở Việt Nam, 9 doanh nghiệp hiểu biết về CISG một cach thông</small>
<small>39</small>
</div>