Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tìm hiểu, phân tích nhiệm vụ, yêu cầu kế toán căn cứ theo luật kế toán số 882015qh13, cho một ví dụ minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.07 KB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về kế toán:...5

1.1.2 Nhiệm vụ và yêu cầu kế toán:...6

1.2 Phân tích nhiệm vụ và yêu cầu của kế

2.1.1 Thực trạng ngành kế toán hiện nay...10

2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp...10

2.1.3 Nhiệm vụ kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hồng Khơi………..12

2.2 Phân tích ví dụ:...13

2.2.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty...13

2.2.2 Phân tích nhiệm vụ kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hồng Khơi...13

<b>CHƯƠNG 3:<small>...15</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ </b>

Hình 2.1 Tuyển dụng kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hồng Khơi <b>13</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài</b>

Đất nước ta trong những năm gần đây có một bước phát triển như vũ bão, nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền kinh tế đất nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mới, tạo điều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tìm kiếm cơ hội đầu tư vào nước ta.

Cùng với đó là các đổi mới về các chính sách giao thương với nhiều nước ngồi đã làm xuất hiện các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Dưới sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn nhận thức, sáng suốt trong việc đánh giá tìm năng của doanh nghiệp trên thị trường, phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh để có hiệu quả cao nhất.

Do đó để đảm bảo sự tồn tại và phát triển, một bộ phận nhất thiết mà mọi doanh nghiệp điều phải có chính là kế tốn. Vì kế tốn là một cơng cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế toán mà người quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Hằng ngày kế toán theo dõi, quản lý chặt chẽ mọi chứng từ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng mọi thơng tin tài chính tại doanh nghiệp. Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ công cụ quản lý kinh tế tài chính và có vai trị quản lý, điều hành, kiểm sốt các hoạt động kinh tế, tài chính trong đơn vị.

Chính vì thế, nhóm tác giả chọn đề tài: “Tìm hiểu, phân tích nhiệm vụ, yêu cầu kế toán căn cứ theo Luật Kế tốn số 88/2015/QH13, cho một ví dụ minh họa về nhiệm vụ người làm kế tốn tại cơng ty thực tế. Qua đó, hãy nhận xét và kiến nghị và lập kế hoạch học tập để đáp ứng nhu cầu của ngành kế toán” làm đề tài nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2. Ý nghĩa đề tài</b>

Đề tài của nhóm tác giả chọn sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn về ngành kế toán và tầm quan trọng của kế toán trong một doanh nghiệp. Nhóm tác giả sẽ lập ra kế hoạch học tập để có thể đáp ứng được nhu cầu của ngành kế tốn hiện nay và từ đó có thể định hướng việc học sau này dễ dàng hơn.

<b>3. Kết cấu đề tài</b>

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm có 3 chương chính cụ thể như sau: - Chương 1: Phân tích tổng quan

- Chương 2: Thực trạng kế tốn - Chương 3: Nhận xét - kiến nghị

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Được sự tư vấn và đồng ý của giảng viên hướng dẫn Th.S. Mã Phượng Quyên, nhóm tác giả đã thực đề tài tiểu luận cuối kì “Tìm hiểu, phân tích nhiệm vụ, u cầu kế tốn căn cứ theo Luật Kế tốn số 88/2015/QH13, cho một ví dụ minh họa về nhiệm vụ người làm kế toán tại cơng ty thực tế. Qua đó, hãy nhận xét và kiến nghị và lập kế hoạch học tập để đáp ứng nhu cầu của ngành kế tốn”.

Nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Trường Đại Học Thủ Dầu Một đã đưa bộ môn Nhập mơn ngành kế tốn vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên bộ môn – Cô Mã Phượng Quyên. Cảm ơn Cô đã tận tụy dạy dỗ, truyền lại cho nhóm tác giả những kinh nghiệm quý báu, hỗ trợ và đưa ra những lời khuyên bổ ích trong suốt một học kì. Thời gian vừa qua, nhóm tác giả đã được Cơ giúp đỡ tiếp cận đến những kiến thức thực tế và rất cần thiết cho q trình học tập, cũng như cơng việc sau này của chúng em.

Bài tiểu luận hoàn thành ngoài sự cố gắng của nhóm tác giả trong thời gian qua, nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn đến sự giúp đỡ tận tình từ phía Cơ ở nhà trường và các bạn D23KETO02.

Trong quá trình học, nhóm tác giả biết rằng kiến thức về bộ mơn Nhập mơn ngành kế tốn của nhóm tác giả vẫn cịn những hạn chế nhất định, khơng tránh được những thiếu sót trong q trình hồn thiện bài tiểu luận này. Nhóm tác giả rất mong nhận được sự đóng góp của Thầy, Cơ để bài tiểu luận hồn chỉnh hơn.

Cuối cùng, xin kính chúc q Thầy/Cơ có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và đạt được những thành tựu rực rỡ trong sự nghiệp của mình, cũng như thành cơng trong việc giáo dục những mần non tương lai.

Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Nhóm tác giả xin cam đoan đây là bài tiểu luận chủ đề: “Tìm hiểu, phân tích nhiệm vụ, u cầu kế tốn căn cứ theo Luật Kế toán số 88/2015/QH13, cho một ví dụ minh họa về nhiệm vụ người làm kế tốn tại cơng ty thực tế.Qua đó, hãy nhận xét và kiến nghị và lập kế hoạch học tập để đáp ứng nhu cầu của ngành kế tốn’’ của nhóm tác giả tự tìm hiểu và dưới sự chỉ dẫn của Th.S Mã Phượng Quyên. Các tài liệu tham khảo và trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.

Nhóm tác giả xin chịu trách nhiệm hồn tồn với lời cam đoan của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1:</b>

<b>PHÂN TÍCH TỔNG QUAN1.1.1 Giới thiệu sơ lược về kế toán:</b>

<i>a) Định nghĩa kế toán:</i>

Theo khoản 8 điểu 3 luật Kế toán số 88/2015/QH13 kế toán (tiếng Anh là Accounting) là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Ngành Kế tốn nắm giữ vai trị rất quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế. Từ đó cung cấp tổng hợp các thơng tin tài chính kinh tế hữu ích và đánh giá hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.

<i>b) Phân loại kế toán:</i>

Sẽ có nhiều phương pháp để phân loại kế tốn, tuỳ theo chức năng mỗi cơng ty sẽ có cách phân loại phù hợp đối với kế toán viên. Các cách phân loại kế toán như sau:

<i>* Phân loại theo chức năng</i>

Theo chức năng cung cấp thơng tin của kế tốn thì kế tốn được phân ra thành 2 loại.

- Kế tốn quản trị: Đây là vị trí kế tốn sẽ cung cấp các thông tin quản trị giúp cho quá trình ra quyết định quản trị trong cơng ty. Do đó mà đối tượng phục vụ của kế tốn quản trị là các nhân viên nội bộ trong doanh nghiệp. Thơng tin kế tốn quản trị cung cấp được dùng để đưa ra các quyết định, quản trị có tính hướng tới tương lai.

- Kế tốn tài chính: Cơng việc kế tốn tài chính sẽ có đối tượng chủ yếu là bên ngoài doanh nghiệp như là các chủ nợ, ngân hàng, cơ quan nhà nước. Mục đích của kế tốn tài chính sẽ là cung cấp các thơng tin có giá trị về tài chính nhằm giúp các đối tượng bên ngồi doanh nghiệp biết về tình trạng tài chính của doanh nghiệp.

<i>* Phân loại theo phân hành </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tuỳ theo đặc thù của từng cơng ty mà kế tốn sẽ được phân thành nhiều phần hành khác nhau. Các phần hành của kế toán thiết yếu sẽ bao gồm: (xem sơ đồ 1.1).

Theo đó kế tốn phần hành sẽ đảm nhận chun mơn về chứng từ, nghiệp vụ, sổ sách của phần hành đó. Đồng thời có trách nhiệm báo cáo với nhân viên kế toán cấp cao hơn.

<b>1.1.2 Nhiệm vụ và yêu cầu kế tốn:</b>

Mục tiêu chính của kế tốn là cung cấp thơng tin chính xác và minh bạch về tình hình tài chính, giúp người quản lý, đầu tư, và các bên liên quan hiểu rõ về hoạt động kinh doanh.

<i>a) Nhiệm vụ:</i>

+ Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng việc

<i><b>kế tốn, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.</b></i>

Phân loại theo phân

hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.

+ Phân tích thơng tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.

+ Cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật.

<i> b) Yêu cầu:</i>

+ Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.

+ Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thơng tin, số liệu kế tốn. + Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu kế tốn.

+ Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

+ Thơng tin, số liệu kế tốn phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán, số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của

<b>- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng việc</b>

kế tốn, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Một trong những nhiệm vụ chính của kế tốn là ghi chép và hiện thực hóa các giao dịch tài chính của doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc lập bảng kế toán, sổ cái, và các văn bản tài chính khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán</b>

nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn: Kế tốn phải xác nhận tính chính xác của dữ liệu tài chính và phân loại chúng đúng vào các tài khoản tương ứng. Sự chính xác và đồng nhất trong quá trình này là quan trọng để đảm bảo thơng tin tài chính có thể tin cậy.

<b>- Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ</b>

yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn: Kế tốn thực hiện cơng việc chuẩn bị báo cáo tài chính, bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo kết quả kinh doanh. Các báo cáo này cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của tổ chức.

<b>- Cung cấp thơng tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật: Kế toán cần</b>

liên tục cập nhật với các thay đổi trong pháp luật kế toán và thực hiện mọi nhiệm vụ theo đúng quy định để đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ. Các biện pháp này giúp tạo nền tảng cho quản lý hiệu quả và xây dựng niềm tin từ phía cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan khác.

<i>b) Yêu cầu</i>

- Yêu cầu của kế tốn địi hỏi sự chun nghiệp, tỉ mỉ, và hiểu biết sâu rộng về tài chính và quy tắc kế tốn. Điều này đảm bảo rằng thơng tin tài chính được cung cấp là đáng tin cậy và hữu ích cho quyết định kinh doanh.

- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính:

 Yêu cầu này đảm bảo rằng mọi giao dịch kinh tế và tài chính đều được ghi chép đầy đủ vào hệ thống kế toán.

 Điều này đồng nghĩa với tất cả các sự kiện, giao dịch liên quan đến hoạt động kinh doanh được phản ánh chính xác trong chứng từ, sổ kế tốn và báo cáo tài chính.

<b>- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thơng tin, số liệu kế tốn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

 Điều này địi hỏi quy trình kế tốn linh hoạt và hiệu quả để đảm bảo thơng tin được ghi chép và báo cáo trong khoảng thời gian cần thiết.  Các thời hạn phải được tân thủ để đảm bảo rằng thơng tin là hữu ích và

có giá trị trong quyết định kinh doanh và quản lý.

<b>- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu kế tốn:</b>

 u cầu tập trung vào khả năng của bảng cân đối, sổ cái và báo cáo tài chính để truyền đạt thơng tin một cách hiệu quả.

 Sự minh bạch và tính dễ hiểu giúp mọi người không chuyên môn cũng như các quản lý và quyết định kinh doanh hiểu được tình hinh tài chính.

<b>- Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị</b>

của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

 Điều này địi hỏi khơng chỉ sự chính xác mà cịn tính trung thực trong việc báo cáo về tình hình kinh doanh.

 Bảo đảm rẳng thơng tin được trình bày một xác thực, khơng thiên vị và phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ và sự kiện kinh tế.

<b>- Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi</b>

kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán, số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.

 Yêu cầu này đảm bảo tính liên tục và tính liên kết của thơng tin kế tốn qua thời gian.

 Điều này đặt ra yêu cầu về quản lý và bảo quản thơng tin tài chính một

 Phân loại và sắp xếp thơng tin theo các tiêu chí nhất định giúp tạo ra sự hệ thống và hỗ trợ q trình so sánh, kiểm chứng và phân tích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 2:</b>

<b>PHÂN TÍCH TỔNG QUAN</b>

<b>2.1 Nhiệm vụ kế tốn hiện nay tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hồng Khơi2.1.1 Thực trạng ngành kế tốn hiện nay</b>

<b> Tính đến cuối năm 2019, Việt Nam có hơn 700.000 doanh nghiệp, doanh nghiệp nào</b>

cũng sẽ cần tuyển dụng ít nhất từ 1 - 5 hoặc 6 kế tốn và phịng kế tốn ở những tập đồn lớn thì quy mơ cịn lớn hơn nữa. Mỗi năm có hàng trăm nghìn sinh viên ngành kế tốn tốt nghiệp nhưng "cung vẫn khơng đủ cầu" vì có những lao động khơng đủ trình độ, kỹ năng hoặc phẩm chất, người thất nghiệp vẫn có trong khi doanh nghiệp khó tuyển đúng người, giao đúng việc.

Báo cáo của Bộ Tài chính ghi nhận ở Việt Nam chỉ có khoảng hơn 5.000 kế tốn sở hữu các chứng chỉ quốc tế - một con số khá khiêm tốn khi so với các quốc gia trong khu vực như Singapore hay Thái Lan. Hơn nữa, chất lượng nhân sự kế toán trong nước chưa đồng đều, các cơng ty cung cấp dịch vụ kế tốn, kiểm tốn cịn khá khiêm tốn so với nhu cầu thực tế.

Ngay cả khi các hệ thống pháp lý và chuẩn mực kế toán đã được hồn thiện, kiện tồn thì thực tế thực trạng ngành kế toán vẫn tồn tại nhiều bất cập. Dù vậy, theo thời gian thì tình hình cũng đang được cải thiện đáng kể với việc nâng cao chất lượng nhân sự ngành kế toán, nhà tuyển dụng ưu tiên tuyển ứng viên có trình độ từ cao đẳng trở lên (chiếm tới gần 70%). Ứng viên có trình độ, kỹ năng và phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp tốt có thể kỳ vọng vào những cơ hội việc làm kế toán cực kỳ cạnh tranh và các cơ hội thăng tiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b> 2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp.</b>

Kiến thức chun mơn về kế tốn: Nhân viên kế tốn cần có kiến thức vững chắc về lĩnh vực kế toán như nguyên tắc kế toán, quy trình kế tốn, báo cáo tài chính, thuế, luật kế toán, và các quy định về kế toán.

- Thu thập, tổng hợp, xử lý các số liệu kế toán liên quan đến các hoạt động kinh tế phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp như: Phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn, phiếu xuất, phiếu nhập,... Sau đó sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh, tiến hành ghi chép tài khoản vào các sổ sách liên quan.

- Hạch tốn chi phí, doanh thu, thuế GTGT, khấu hao, công nợ, tài sản cố định, tài sản vô hình,... và báo cáo thuế, lập quyết tốn thuế.

- In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho doanh nghiệp.

- Đối chiếu số liệu giữa các đơn vị, dữ liệu tổng hợp và dữ liệu chi tiết. - Thống kê và tổng hợp sổ sách, chứng từ kế toán khi có yêu cầu.

- Lưu trữ, sắp xếp, bảo quản các chứng từ, sổ sách theo đúng quy định pháp luật. - Kiểm tra các định khoản, hạch toán nghiệp vụ phát sinh, sự cân đối giữa các sổ sách

và chứng từ.

- Theo dõi và quản lý công nợ, giúp nhà quản lý nắm được tình hình lãi - lỗ của doanh nghiệp, tình hình chiếm dụng vốn từ khách hàng. Từ đó, đề xuất cho doanh nghiệp lập dự phịng hoặc xử lý nợ phải thu khó địi của công ty.

- Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các cơ quan chức năng khi có yêu cầu, giải trình số liệu cho cơ quan thuế, kiểm tốn, thanh tra khi số liệu chưa được rõ ràng. - Lên báo cáo tài chính theo quý, theo niên độ kế tốn và các báo cáo tài chính chi tiết

giải trình, thuyết trình.

- Hướng dẫn kế tốn viên xử lý và định khoản các nghiệp vụ kế toán trong kỳ của doanh nghiệp.

</div>

×