Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Con người và mối hiểm họa từ các chất thải độc hại pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 31 trang )

Con người và mối hiểm họa từ
các chất thải độc haïi


Cân bằng hóa chất


Minamata - Japan
1400 người chết
2000 người bị ảnh hưởng


Dioxin - Vietnam


Seveso - YÙ



Nguồn gốc kim loại nặng


Kim lọai Chì – Pb
Nguồn gốc
Chì kim lọai được sử dụng như chất phụ gia
trong một số ngành công nghiệp:
- Công nghiệp dệt nhuộm
- Công nghiệp chế biến xăng, dầu mỏ
- Phân bón nông nghiệp



Kim loại Chì – Pb

Những tác động nguy hiểm của chì đối với sức
khỏe con người:






Hàm lượng cao của chì trong khí thải giao thông làm
cho thương tổn hệ thần kinh và bệnh thiếu máu.
Công nhân làm trong các xưởng nhuộm hay bị bệnh
nhiễm chì làm thận suy giảm chức năng
Người uống nước có nhiễm chì thường xuyên sẽ gây
hiện tượng nhiễm độc mãn tính (saturnisme)


Kim loại Chì – Pb
các dạng tồn tại
 Chì có thể tồn tại 4 dạng: Pb nguyên tố, PbO,

muối vô cơ và muối hữu cơ.
 Các muối của chì ít tan trong nước
 Pb(NO3)2và (CH3COO)2Pb là có tính tan


Vòng tuần hoàn Pb trong môi trường



Kim lọai As – Arsen
Nguồn gốc






Ở cuối thế kỷ 19, Arsen đã được dùng để chế
thuốc BVTV
Một số ngành công nghiệp sử dụng kim lọai As:
- Công nghiệp thuộc da,
- Thuốc nhuộm,
- Công nghiệp điện tử.
Trong khói phun ra từ núi lửa, người ta cũng
thấy có chứa Arsen.


Kim lọai As – Arsen
 As có thể gây độc cấp tính với người nếu như

uống nước có As.
 Triệu chứng là đau bụng, ói mửa, tiêu chảy và
dẫn đến tử vong nếu không được cấp cứu kịp
thời.


Kim lọai As – Arsen
Các dạng tồn tại






Arsen trong không khí và đất dạng (AsO4 )3Trong mạch nước ngầm, nước mặt (AsO4 )3- và
(AsO3)3Tích tụ trong bùn lắng dưới dạng không tan.
Dạng độc nhất là (AsO4)3-.


Vịng tuần hồn của As
As trong đá, quặng
(AS2+,AS3+,AS5+

Khí quyển

Động vật

VPH ĐẤT
(AS+5)

Thực vật

Nước mặt lục
địa (As5+)

Sinh vật
dưới nước

Nước ngầm
Hoạt động

Núi lửa
As5+

Trầm tích
Đá trầm tích

Nước biển

Con người và
hoạt động nhân
sinh


Cơ chế gây độc


OPO32-

CH2

H

C

OPO32-

CH2

H


OH

C

OH

Qtrình phụ  ATP

phosphate
C

C

O

O

OPO32-

H

Glixerandehit 3 photphat

1,3 – diphotpho
glixerat
OPO32-

CH2

asen


H

C

OH

Qtrình tự phân hủy
3 – photphoglixerat

C

ngăn cản  ATP

O
O-

O

As

O
O-

+
asenit


Kim lọai Hg – Thủy ngân
Nguồn gốc





Trước kia, thường dùng thủy ngân trong sản
xuất giấy, thuốc diệt nấm, sơn và công nghệ
hàn, điện tử…
Nay, thủy ngân vẫn xuất hiện trong môi trường
từ quá trình khai thác quặng, đốt than, xăng dầu
và chất thải công nghiệp…


Kim lọai Hg – Thủy ngân
Các dạng tồn tại
 Thủy ngân tồn tại dưới dạng muối vơ cơ như:

HgCl2, HgCN, HgSO4, Hg(NO3)2 - dưới dạng
muối vô cơ thì tan trong nước và rất bền
vững.
 Hữu cơ Hg(CH3)2, (C2H5)2Hg chỉ được chuyển
thành thủy ngân hữu cơ khi vào cơ thể sinh
vật và nó có tính tích tụ sinh học rất cao.


Thủy ngân trong môi trường nước


Kim lọai Hg – Thủy ngân
Tác dụng
 Các muối thủy ngân vô


cơ làm tổn thương thận
 Thủy ngân hữu cơ làm
ảnh hưởng hệ thần kinh
 Hợp chất bay hơi thủy
ngân làm tổn thương hệ
hô hấp.


Vòng tuần hòan thủy ngân trong môi trường


Kim loại Cu – Đồng
Nguồn gốc
 Làm dây điện, làm vật dụng, làm ảnh, trạm

trổ…
 Ngòai ra đồng còn là phụ liệu trong sản xuất
dược phẩm, thuốc BVTV…


Vai trò, tác hại của Đồng




Đồng tham gia cấu tạo protein sinh vật. Thiếu
nguyên tố đồng, trẻ em kém phát triển và người
lớn dẫn đến chứng thiếu máu.
Nếu hàm lượng đồng quá cao dẫn đến ảnh

hưởng đến khả năng sinh sản và gây độc tính
đối với gan.


Vòng tuần hồn của đồng


×