CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG
« Human and Environment »
Chương 2: Môi trường và
các tài nguyên sinh học
NỘI DUNG
2.1. Sinh thái học đại cương (2t)
2.2. Đa dạng sinh học và bảo tồn thiên
nhiên (2t)
2.3. Tài nguyên rừng (2t)
1. Sinh thái học đại cương
1. Định nghĩa
2. Các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng
của chúng
3. Quần thể sinh vật và các đặc trưng
4. Các kiểu hệ sinh thái chính
5. Mối quan hệ giữa con người và hệ sinh
thái
6. Sinh vật chỉ thị chất lượng môi trường
+ Định nghĩa sinh thái học
Môn học nghiên cứu:
Tác động qua lại giữa các các thể với
nhau,
Các cá thể với yếu tố môi trường
Sinh thái học là cơ sở khoa học trong
công tác BVMT hướng đến phát triển
bền vững
a/ Nhân tố vô sinh
Khí hậu:
Thổ nhưỡng:
Địa hình
Nước
b/ Nhân tố hữu sinh
Động vật
Thực vật
Nấm
Vi sinh vật
+ Các nhân tố sinh thái
c/ Nhân tố con người
Làm thay đổi mạnh HST
Các dạng hoạt động của xã hội loài người
làm biến đổi thiên nhiên nhiên, môi
trường sống của sinh vật
Do sự phát triển trí tuệ con người tác
động mạnh mẽ đến môi trường, làm thay
đổi môi trường sinh giới
Lưu ý:
Mỗi nhân tố môi trường có tác động
không giống nhau đối với các loài khác
nhau.
Một số đặc điểm của môi trường ít bị
thay đổi hay được giữ nguyên: (vd: độ
mặn nước biển)
+ Ảnh hưởng của môi trường đất
đến sự phân bố các sinh vật
+ Thực vật:
Tùy nhu cầu dinh dưỡng khác nhau ta
có: TV nghèo dinh dưỡng, TV giàu
dinh dưỡng và TV trung dinh dưỡng.
Ví dụ:
Cây ưa nitrat (NO
3
-
): rau dền gai
Cây ưa canxi: nghiến, ô rô. …
+ Địa hình:
Nói chung: càng lên cao 100m thì nhiệt
độ giảm 0.5
o
C.
Có sự thay đổi về thành phần loài
thực vật từ chân núi đến đỉnh núi.
ĐH ảnh hưởng: hình thái, giải phẫu, sự
sinh trưởng, phát triển sinh vật.
+ Ánh sáng:
Tia tử ngoại (10 – 380nm)
Tia hồng ngoại (780 – 34.000 nm)
Ánh sáng nhìn thấy: (380 – 780nm)
Thực vật chỉ có khả năng hấp thu một
phần trong phổ as trắng để quang hợp.
Ánh sáng ảnh hưởng đến thực vật
như:
Hình thái cây
Sự tỉa cành tự nhiên
Sinh lý cây qua quá trình quang hợp,
hô hấp.
+ Nhiệt độ
Phụ thuộc vào năng lượng MT
Thay đổi theo các vùng địa lý, thời gian
trong năm.
Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến sinh vật
Ảnh hưởng đến các yếu tố khác: độ ẩm,
đất,…
+ Các hình thái trao đổi nhiệt
Sinh vật biến nhiệt:
Nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ bên
ngoài môi trường
Ví dụ: Động vật không xương sống, cá,
lưỡng cư, bò sát
Nhóm này không có khả năng điều hòa
nhiệt độ cơ thể.
Sinh vật đẳng nhiệt:
Nhiệt độ cơ thể ổn định, không phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trường
Ví dụ:
Lớp thú: 36.6 – 39,5
o
C
Lớp chim: 40 -42
o
C.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến thực vật: quá
trình quang hợp, hô hấp…
+ Nước
Chiếm tỷ lệ cao trong cơ thể sinh vật:
60 – 90%: khối lượng cơ thể là nước
98%: đối loài ruột khoang.
Là nguyên liệu cho cây QH.
Tham gia vào quá trình trao đổi chất
Vai trò trong phát tán nòi giống sv.
Môi trường sống của nhiều loài
+ Các nhóm thực vật liên quan đến
môi trường nước
Cây ngập nước định kỳ: ở bờ sông,
cửa biển.
Cây ưa ẩm: ở bờ ruộng, ao, rừng ẩm.
Cây chịu hạn: nơi lượng mưa ít,
thường là loài ưa sáng, chịu nóng.
Cây trung sinh: dạng trung gian giữa
cây chịu hạn và ưa ẩm.
Cây ngập nước
Cây ưa ẩm
Cây chịu hạn
+ Động vật
ĐV ưa ẩm: nơi độ ẩm cao, bão hòa hơi
nước.
Ví dụ: ếch nhái, giun ít tơ, một số động vật ở
hang…
Động vật ưa khô: nhóm chịu hạn
Môi trường: sa mạc, núi đá, đụn cát ven
biển.
ĐV trung sinh:
Vd động vật vùng ôn đới, nhiệt đới gió mùa.
Nhu cầu về nước, độ ẩm vừa phải.
+ Không khí
Cấp oxy cho quá trình hô hấp
TV lấy CO
2
từ không khí tạo ra CHC.
Gió (không khí chuyển động) ảnh hưởng
đến
nhiệt độ, độ ẩm.
phát tán vi sinh vật, bào tử, phấn hoa,
hạt.
Không khí ô nhiễm SV và con người.
+ Quần thể sinh vật
Định nghĩa:
QT là một nhóm cá thể của một loài, sống
trong một khoảng không gian xác định, có
nhiều đặc điểm đặc trưng của cả nhóm
thống nhất, chứ không phải của cá thể riêng
biệt (Odum, 1971).
Phân tử
Bào quan
Tế bào
Mô
Cơ quan
Hệ cơ quan
Cơ thể
Giới
Ngành
Lớp
Bộ
Họ
Giống
Loài
QUẦN THỂ
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ SỐNG
Quần xã
Hệ sinh thái
+ Quần xã sinh vật
Định nghĩa:
Quần xã là tập hợp các sinh vật thuộc các
loài khác nhau, cùng sinh sống trên một khu
vực nhất định.
Khu vực nhất định của quần xã được gọi
là sinh cảnh.