Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

U DIỆP THỂ TUYẾN VÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BS TRƯƠNG THỊ MỸ HỒNG PHỊNG KHÁM NHŨ

U DIỆP THỂ TUYẾN VÚ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CA LÂM SÀNG

<small></small> BN nữ, 14 tuổi( sn 2008), Tân Phú, tpHCM <small></small> Khám lần 1 ngày 07/08/2022

<small></small> Nguyên nhân khám: sờ cộm vú phải <small></small> Gia đình khơng có tiền sử K vú, K ctc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>z</small>

SIÊU ÂM VÚ<sup></sup><sup>FNAC</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small></small> Bệnh nhân khám lần 2 ngày 10/12/2023.

<small></small> Nguyên nhân khám: vú phải sưng cộm nhanh, đau

<small></small> Khám ghi nhận sờ cộm khối giới hạn rõ chiếm nửa trên vú phải, đau nhẹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>z</small>

Siêu âm vú

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>z</small>

Core biopsy

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>z</small>

Tiểu phẫu cắt rộng khối u

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

BÀN LUẬN

<small></small> U diệp thể là loại u gì?

<small></small> Khả năng lành tính/ ác tính của u diệp thể? <small></small> Tiên lượng đối với u diệp thể ác?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>z</small>

Tổng quan: u diệp thể tuyến vú là gì?

<small></small> Khối u diệp thể là những khối u vú hiếm gặp bắt đầu từ mô liên kết (mô đệm) của vú chứ không phải các ống dẫn hoặc tuyến (là nơi bắt đầu của hầu hết các bệnh ung thư vú).

<small></small> Khối u diệp thể phổ biến nhất ở phụ nữ ở độ tuổi 40, nhưng phụ nữ ở mọi lứa tuổi đều có thể mắc phải chúng.

<small></small> Các khối u diệp thể thường không xâm nhập vào hệ thống hạch bạch huyết nên hiếm khi di căn hạch và cực kỳ hiếm di căn xa đến các cơ quan khác. Và nếu có thì xảy ra ở loại u diệp thể ác tính cao có thể di căn phổi. U diệp thể thường được điều trị tại chỗ bằng phẫu thuật cắt bỏ rộng quanh khối u. U diệp thể ác không đáp ứng với các phương pháp điều trị toàn thân như hóa trị như các bệnh ung thư vú khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Các loại u diệp thể tuyến vú

<small></small> U diệp thể được chia thành 3 loại: lành tính ( chiếm 80%), ác tính trung gian (có đặc điểm giữa lành tính và ác tính) và ác tính cao (u diệp thể ác).

Triệu chứng của u diệp thể tuyến vú

<small></small> Triệu chứng của u diệp thể tuyến vú là một khối u cứng, trơn láng, được giới hạn rõ ở vú. Khối u diệp thể thường lớn hơn 3 cm và có thể lớn hơn nhiều đến 20-30 cm. U diệp thể có thể phát triển nhanh chóng trong vài tuần. Nếu u to có thể làm căng da, vùng da trên khối u có thể trơng sáng bóng, màu đỏ hoặc mờ hoặc có thể bị đau.

<small></small> Các khối u diệp thể ác tính có thể kèm theo các triệu chứng do bướu to chèn ép hoặc lâu ngày bướu có thể hố bọc, xuất huyết bên trong, vỡ ra da,… làm người bệnh mệt mỏi, thiếu máu, đau nhức hoặc nhiễm trùng.

<small></small> Hiếm có khi u diệp thể ác di căn phổi có các triệu chứng của hô hấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small></small> U diệp thể tuyến vú có nguy hiểm khơng?

Rất hiếm ảnh hưởng tồn thân. Phần lớn u diệp thể có thể điều trị tốt. Nếu toàn bộ khối u này được loại bỏ, phẫu thuật đủ rộng có thể chữa khỏi và dễ dàng hơn khi u chưa lan ra ngoài khối u ban đầu. Tuy nhiên, khi u diệp thể ác di căn thì việc điều trị sẽ khó khăn hơn nhiều, nhưng tình huống này rất hiếm và có thể được điều trị bằng hóa trị tồn thân, nhưng phương pháp này khơng có tác dụng tốt đối với các khối u diệp thể ác di căn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>z</small>

CHẨN ĐỐN

<small>•</small> <b>Nhũ ảnh: Tương tự bướu sợi tuyến, đó là sang thương có đậm độ cao, </b>

bờ đều, đa cung, khơng có vơi hóa. Khơng có dấu hiệu gợi ý bướu diệp thể lành hay ác.

<small>•</small> <b>Siêu âm: Phản âm đồng nhất, ngồi ra cịn cho thấy hình ảnh các nang </b>

nhỏ ở ngoại vi có chứa dịch. Trên siêu âm cũng khó phân biệt được u diệp thể tuyến vú với bướu sợi, ngoài một số gợi ý như có nang trong bướu, hình ảnh tăng sinh mạch máu.

<small>•</small> <b>Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA - Fine Needle </b>

<b>Aspiration): Khơng có tiêu chuẩn nào để phân biệt bướu diệp thể vú với </b>

bướu sợi tuyến vú. FNA chỉ nên dùng để loại trừ u ác tính, ung thư biểu mơ.

<small>•</small> <b>Core biopsy: Cho chẩn đốn chính xác nhất.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>z</small>

Điều trị

<b>1/ Điều trị lần đầu</b>

<small></small> <b>Bướu diệp thể lành: Điều trị là cắt rộng. Nếu đã lấy u trước đó, có thể phẫu </b>

thuật cắt rộng lại hoặc theo dõi chặt chẽ.

<small></small> <b>Bướu diệp thể ác</b>

<small>•</small> Có thể lựa chọn điều trị bảo tồn và điều trị đoạn nhũ. Tuy nhiên, với điều trị bảo tồn thì tỉ lệ tái phát tại chỗ cao hơn.

<small>•</small> Một nghiên cứu cho thấy, xạ trị bổ túc sau mổ có thể giúp giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ. Vai trò của hóa trị hỗ trợ trong điều trị u diệp thể ác cũng chưa rõ.

<small>•</small> Hạch nách có thể xuất hiện trong 10% - 20% các trường hợp, chủ yếu là hạch viêm, hạch di căn trong bướu diệp thể ác dưới 5%, do đó khơng có chỉ

<b>định nạo hạch. Nếu hạch mà lâm sàng nghi ngờ thì sinh thiết hạch.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2/ Điều trị tái phát tại chỗ</b>

<small>•</small> Phần lớn khối u tái phát tại chỗ có mơ học tương tự như bướu ban đầu. Cũng có một tỉ lệ nhỏ bướu chuyển dạng từ lành sang ác.

<small>•</small> Đối với tái phát tại chỗ nhỏ, bệnh nhân có thể được cắt rộng với rìa 2 -3cm.

<small>•</small> Trường hợp tái phát lớn hay tái phát của bướu diệp thể ác thì phương pháp thường được ưu tiên là đoạn nhũ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>3/ Điều trị di căn xa</b>

<small></small> Chưa đến 5% các trường hợp bướu diệp thể dẫn đến di căn xa, tỉ lệ này đối với bướu diệp thể ác tính là khoảng 10 - 25%.

<small></small> <b>Chỉ có thành phần mơ đệm dẫn đến di căn xa. Kích thước khối u, mức độ </b>

phân bào và mức độ kém biệt hóa của mơ đệm là những yếu tố tiên đốn quan trọng cho sự di căn.

<small></small> Di căn xa thường gặp nhất là PHỔI, màng phổi, và xương. Tuy nhiên kết quả điều trị những trường hợp di căn xa rất kém.

<small></small> Điều trị di căn xa của bướu diệp thể tương tự điều trị của ung thư mơ liên kết. Với những di căn xa có thể cắt bỏ được như di căn đơn độc lên phổi thì điều trị được ưu tiên là phẫu thuật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Phịng ngừa và chăm sóc

<small>•</small> Tái phát tại chỗ là một biến chứng thường gặp của u diệp thể, các loại lành tính lẫn ác tính. Do đó, bệnh nhân sau điều trị cần đi khám định kỳ theo hướng dẫn của bác sĩ.

<small>•</small> Phụ nữ nên tự khám vú hàng tháng ngay khi sạch kinh 5-7 ngày và siêu âm+ chụp nhũ ảnh tầm sốt định kỳ.

<small>•</small> Đối với phụ nữ tự sờ thấy bướu ở vú, cần đến khám tại bệnh viện có chuyên khoa nhũ càng sớm càng tốt để kiểm tra tình trạng của mình, phịng khả năng u ác tính sẽ gây nguy hiểm cho sức khỏe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>z</small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×