Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.6 KB, 31 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA 14-2024</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Nhận thấy đồ thị là đồ thị hàm số đa thức bậc bốn trùng phương nên loại đáp án C . Nhánh cuối của đồ thị hàm số đi xuống nên loại đáp án B.
Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị nên <i>ab</i><sup>0</sup><sub>, do đó loại đáp án </sub><sub>D</sub><sub>.</sub>
<b>Câu 3. Giá trị lớn nhất của hàm số </b><i><sup>y</sup></i><sup></sup> <i><sup>x</sup></i><sup>3</sup><sup></sup><sup>3</sup><i><sup>x</sup></i><sup></sup><sup>1</sup> trên khoảng
Do <i>ac</i><sup>0</sup><sub> nên phương trình </sub><i>y</i> 0<sub> ln có 2 nghiệm phân biệt trái dấu.</sub>
Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.
<b>Câu 7. Tính đạo hàm của hàm số </b><i>y</i>
Đồ thị là đồ thị của hàm đa thức bậc ba có nhánh cuối đi lên nên loại <sup>D</sup>. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên loại <sup>A</sup>.
Đồ thị hàm số đi quay điểm
có bảng biến thiên như sau
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là:
<b>Lời giải (TH):</b>
<b>Phương pháp:</b>
Định nghĩa đường tiệm cận của đồ thị hàm số <i>y</i><i>f x</i>
+ Đường thẳng <i>y</i><i>y là TCN của đồ thị hàm số nếu </i><small>0</small> <sup>lim</sup><small> </small> <sup>0</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Quan sát đồ thị hàm số, xác định điểm cực đại của hàm số là điểm mà qua đó đồ thị chuyển hướng từ đi lên sang đi xuống.
<b>Cách giải:</b>
Dễ thấy đồ thị hàm số có 2 điểm cực đại.
<b>Câu 14. Cho biểu thức </b>
Định nghĩa đường tiệm cận của đồ thị hàm số <i>y</i><i>f x</i>
+ Đường thẳng <i>y</i><i>y là TCN của đồ thị hàm số nếu </i><small>0</small> <sup>lim</sup><small> </small> <sup>0</sup>
hoặc <sup>lim</sup><small> </small> <sup>0</sup>
.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">+ Đường thẳng <i>x x là TCN của đồ thị hàm số nếu </i> <small>00</small>
Vậy đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận.
<b>Câu 17. Tổng số cạnh và số mặt của hình lập phương là:</b>
đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Vậy hàm số đồng biến trên
<b>Câu 20. Hàm số </b><i><sup>y x</sup></i><sup></sup> <sup>4</sup><sup></sup> <i><sup>x</sup></i><sup>2</sup><sup></sup><sup>3</sup> có mấy điểm cực trị?
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình tứ diện đều có 6 mặt phẳng đối xứng.
<b>Câu 23. Hình tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?</b>
<b>Lời giải (TH):</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Phương pháp:</b>
Tìm khoảng giá trị của hàm số <i>y</i><i>f x</i>
trên
Mà m là số nguyên dương nên <i>m</i>
. Vậy có 7 giá trị m thoả mãn.
<b>Câu 24. </b>
Cho hàm số <i>y</i><i>f x</i>
<i>Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y</i><i>f x</i>
Hàm số đa thức bậc ba có cực đại và có cực tiểu đồng nghĩa với hàm đa thức bậc ba có 2 nghiệm phân biệt. Tìm điều kiện để phương trình <i><sup>y</sup></i><sup> </sup><sup>0</sup> có 2 nghiệm phân biệt.
<b>Cách giải:</b>
Để hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu thì hàm số phải có 2 điểm cực trị Phương trình <i><sup>y</sup></i><sup> </sup><sup>0</sup> phải có 2 nghiệm phân biệt.
Ta có: <i>y</i> <i>x</i><sup>2</sup>2
.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Vậy có 15 giá trị m thoả mãn.
Bản word phát hành trên website Tailieuchuan.vn
<b>Câu 26. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số </b><i>m</i>
có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm của phương trình <i>f x</i>
Mệnh đề nào sau đây đúng?
<b> A. Hàm số đạt cực đại tại </b><i>x</i><sup>2</sup><sub>.</sub> <b><sub> B. Hàm số đạt cực tiểu tại </sub></b><i>x</i>0<sub>.</sub>
<b> C. Hàm số đạt cực đại tại </b><i>x</i><sup>4</sup><sub>.</sub> <b><sub> *D. Hàm số đạt cực tiểu tại </sub></b><i>x</i>2<sub>.</sub>
<b>Lời giải (NB):</b>
<b>Phương pháp:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Vì hình lập phương có tổng diện tích các mặt bằng <i><sup>24a</sup></i><sup>2</sup> nên <sup>6</sup><i>x</i><sup>2</sup> <sup>24</sup><i>a</i><sup>2</sup> <i>x</i><sup>2</sup><i>a</i><sub>.</sub>
Vậy thể tích khối lập phương là: <i><sup>V</sup></i> <sup></sup><sup>(2 )</sup><i><sup>a</sup></i> <sup>3</sup> <sup></sup><sup>8</sup><i>a .</i><sup>3</sup>
<b>Câu 32. Một hình lập phương có tổng diện tích các mặt bằng </b><i><sup>24a</sup></i><sup>2</sup>. Thể tích của khối lập phương đó bằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Cơng thức tính thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy <sup>B</sup>, chiều cao h là <i><sup>V</sup>Bh .</i>
<b>Câu 34. Cho hình lăng trụ đứng </b><i>ABC A B C có </i><sup>. </sup> <i>BC BB , tam giác ABC vuông cân tại </i> <i>A</i><sub>, biết </sub><i>BC</i> 2<i>a</i> 2<sub>.</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số <i>y</i><i>f x</i>
nghịch biến trên khoảng
3 điểm phân biệt <sup>3</sup> <i>m</i> <sup>1 1</sup> <sup>4</sup> <i>m</i><sup>0</sup><sub>.</sub>
<i>Mà m là số nguyên </i> <i>m</i>
<b>Câu 39. </b>
Cho hàm số <i>y</i><i>f x</i>
có bảng biến thiên như sau
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số <sup>m</sup> để phương trình <i>f x</i>
có 3 nghiệm phân biệt?
<b>Lời giải (NB):</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">có bảng xét dấu như sau:
Có bao nhiêu số nguyên <i>m</i>
; 2023] để hàm số <i>g x</i>
có ít nhất 5 điểm cực trị?
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b> A. 2025 . B. 2023. *C. 2024 . D. 2026 .Lời giải</b>
<b> (VD):</b>
<b>Phương pháp:</b>
Gọi G là trung điểm của SF . Chứng minh tam giác BEG vuông tại <sup>E</sup>.
Đặt SA SB SC x . Sử dụng cơng thức tính độ dài đường trung tuyến của tam giác và tính chất đường trung bình của tam giác tính <sup>BE, EG, BG</sup> theo a và b .
Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vng BEG tìm được b theo a . Tính thể tích khối chóp đều S.ABC khi biết cạnh đáy và cạnh bên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Gọi G là trung điểm của SF.
Ta có EG là đường trung bình của tam giác SAF nên EG / /AF .
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Câu 47. Cho hình chóp đều S.ABCD có AB a</b> . Gọi E<sub> là trung điểm của SA và </sub>F<sub> là trung điểm SC , biết</sub> BE<sub> vng góc với </sub>AF<sub>. Thể tích của khối chóp B.AEFC bằng:</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Khi đó u cầu bài tốn trở thành tìm tham số m nguyên thuộc
<b>Câu 48. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số </b><i>m</i>
, đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai ẩn t. Giải phương trình tìm <sup>t</sup> Tiếp tục đặt <i>u x</i> <sup>3</sup> <sup>3</sup><i>x</i><sub>, tìm khoảng giá trị của u ứng với </sub><i>x</i>
Do đó với <i>x</i> <sub></sub> 1;2
. Với <i>u</i>
Phương trình <i>f u</i>
có tối đa 3 nghiệm u phân biệt. Mỗi nghiệm u lại cho tối đa 2 nghiệm x phân biệt.
Do đó để phương trình ban đầu có 6 nghiệm phân biệt thì phương trình <i>f u</i>
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy
+ Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 0 và <sup>2</sup>. + Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 0 và <sup>2</sup>. + Phương trình (3) có 4 nghiệm phân biệt khác 0 và <sup>2</sup>. Vậy phương trình <i>g x</i>
có tất cả 11 nghiệm.
</div>