Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.05 MB, 37 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Chương 1: CƠ SỞ LÝ LU N V</b>Ậ <b>Ề SOCIAL MEDIA MARKETING ... 7</b>
<b>I. Khái quát về social media ... 7 </b>
1. Khái niệm social media ... 7
2. Đặc điểm social media ... 7
<b>II. Khái quát về social media marketing (SMM) ... 8 </b>
1. Khái niệm, lợi ích social media marketing ... 8
2. Các công c social media marketing ... 9ụ 3. Cách ch n công c social media marketing ... 9ọ ụ 4. Nguyên t c giúp thắ ực hiện social media marketing thành công ... 10
<b>III. Marketing Mix trong social media marketing ... 12 </b>
1. Marketing Mix truy n th ng (4P) trong social media marketing ... 12ề ố 2. Quan điểm về Marketing Mix mới (4Ps) trong social media marketing ... 13
<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SOCIAL MEDIA MARKETING CỦA COCA COLA ... 17</b>
<b>I. Giới thiệu công ty Coca Cola ... 17 </b>
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát tri n ... 17ể 2. T m nhìn, s m nh, giá tr c t lõi ... 17ầ ứ ệ ị ố
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>II. Phân tích thị trường ... 19 </b>
1. Tình hình thị trường ... 19
2. Xu hướng social media marketing hiện nay ... 19
<b>III. Phân tích hoạt động social media marketing n i bổ ật của Coca Cola ... 22</b>
1. Facebook ... 22
2. Twitter ... 23
3. Pinterest ... 23
<b>IV. Chiến dịch social media marketing c a Coca Cola ... 23</b>ủ 1. Chi n d ch Share a Coke... 23ế ị 2. M t vài chi n d ch social media marketing c a Coca Cola và Pepsi ... 27ộ ế ị ủ 3. Đánh giá về các chiến dịch “Share a Coke” của Coca Cola ... 28
4. Gi i pháp ả – đề xuất ... 29
<b>KẾT LUẬN ... 31</b>
<b>TÀI LI U THAM KH O </b>Ệ <b>Ả ... 32</b>
<b>DANH SÁCH HÌNH ẢNH </b>
Hình 1: Social media ... 7 Hình 2: Social media marketing ... 8 Hình 3: Thói quen mua s m cắ ủa người dùng có s d ch chuyự ị ển đáng kể ừ t offline sang online trên các nền t ng k thu t... 19ả ỹ ậ Hình 4: Sự tương trưởng m nh m c a Social Videos và thành t u c a tiktok trong ạ ẽ ủ ự ủ cuộc đua Social Videos trên mạng xã hội ... 20 Hình 5: Xu hướng giao tiếp xã hội ngày nay ... 21 Hình 6: Chiến dịch Super Bowl Coca Cola 2012 ... 22 Hình 7: Chi n d ch Share a Coke c a Coca Cola ... 24ế ị ủ Hình 8: Đối thủ Coca Cola - Pepsi ... 27 Hình 9: Chiến lược Share a Coke ... 28 Hình 10: Chiến lược “Share a Coke” ... 29
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>LỜI MỞ ĐẦU 1. </b>Lý do chọn đề tài
Trong vòng những năm trở lại đây, truyền thơng có sự phát triển vượt bậc thơng qua các công cụ, nền tảng, kỹ thuật ở Việt Nam. Những sự đột phá trong công nghệ, internet đã giúp cho việc truyền thông tiếp cận đến khách hàng một cách dễ dàng hơn. Các hoạt động truyền thông nổi bật và thu hút nhất phải nhắc đến các hoạt động về marketing. Đây là một đề tài luôn hấp dẫn đối với các công ty, doanh nghiệp và các nhà quản trị marketing.
Sự phát triển của công nghệ, các nền tảng thương mại điện tử đã góp phần gia tăng thêm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Để tránh mất thị phần, ngoài việc tập trung vào các hoạt động kinh doanh, phát triển social media là một phần quan trọng và không thể thiếu đối với một doanh nghiệp. Coca Cola là một doanh nghiệp có sự đầu tư vào các mảng của social media, với hàng chục triệu lượt thu hút trên các nền tảng mạng xã hội. Coca Cola sử dụng mạng xã hội để duy trì hình ảnh thương hiệu và nâng cao nhận thức của khách hàng về chiến dịch quảng cáo của mình. Vì vậy, để giảm đáp những thắc mắc Coca Cola đã thực hiện những chiến dịch social media như thế nào để có được thành cơng vượt trội như ngày hơm nay, nhóm
<b>chúng em quyết định chọn đề tài “Phân tích chiến lược social media Marketing </b>
của cơng ty Coca Cola”.
<b>2. </b>Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát chung về tình hình hoạt động của Coca Cola.
- Tìm hiểu các hoạt động social media marketing nổi bật của Coca Cola. - Phân tích chiến dịch social media marketing mà Coca Cola đã thực hiện, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về chiến dịch này. Từ đó, đưa ra các giải pháp để giúp Coca Cola có những chiến lược marketing hồn thiện trong những năm sắp tới.
<b>3. </b>Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập, thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu.
<b>4. </b>Ý nghĩa đề tài
- Vận dụng các kiến thức đã học về Marketing để phân tích các chiến lược social media Marketing của công ty Coca Cola.
- Đồng thời qua việc hoàn thành đề tài nghiên cứu này, có thể rút ra được kinh nghiệm, kiến thức thực tế cho bản thân, góp phần cải thiện những điểm yếu của bản thân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>5. </b>Bố cục
Chương 1: Cơ sở lý luận về social media marketing.
Chương 2: Phân tích chiến lược social media Marketing của công ty Coca Cola.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b> Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SOCIAL MEDIA MARKETING I. Khái </b>quát về <b>social media </b>
<b>1. </b>Khái niệm <b>social media </b>
Social media gồm 2 thành phần, “social” (xã hội) và “media” (truyền thông). - “Media” là các hình thức truyền thơng hiện đại như Internet, trước khi Internet ra đời thì phương tiện truyền thông bao gồm TV, radio và báo giấy.
- Trong khi đó, chữ “social” đề cập đến khía cạnh kết nối và tương tác giữa mọi người trong cộng đồng bằng việc chia sẻ và tiếp nhận thơng tin từ nhiều phía.
<i>Hình 1: Social media</i>
Nói tóm lại, social media được định nghĩa bao gồm các nền tảng như các trang chia sẻ thông tin, blog, mạng xã hội, … mà người dùng sử dụng để tạo dựng, chia sẻ, thu nhận và bàn luận về tất cả các nội dung thông qua Internet.
<b>2. </b>Đặc điểm <b>social media </b>
- Social media là các ứng dụng dựa trên Internet. Do đó, người dùng truy cập các trang mạng này thông qua các dụng cụ cơng nghệ như máy tính, điện thoại thơng minh đã kết nối mạng.
- Người dùng tạo hồ sơ dành riêng cho dịch vụ, cho trang web hoặc ứng dụng được thiết kế và duy trì bởi đơn vị sáng lập social media đó.
- Nội dung trên social media do người dùng tạo, chẳng hạn như bài đăng hoặc bình luận, ảnh hoặc video, ... và tất cả dữ liệu được tạo thông qua các tương tác trực tuyến. - Social media tạo điều kiện cho sự phát triển của các mạng xã hội trực tuyến bằng cách kết nối hồ sơ của người dùng với các cá nhân hoặc nhóm khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Người dùng có thể thảo luận, tương tác và chia sẻ thông điệp với những người dùng khác thông qua social media.
<b>II. Khái quát về social media marketing (SMM) 1. Khái n</b>iệm, lợi ích <b>social media marketing </b>
Theo định nghĩa của tiến sĩ Tracy L. Tulen, trong cuốn sách “social media marketing” thì social media marketing là sử dụng các kênh social media để xây dựng các hoạt động, tương tác, truyền tải thông điệp nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng thương hiệu và truyền thông.
Phương pháp tiếp thị này được doanh nghiệp sử dụng khi có nhu cầu:
- Xây dựng hoặc gia tăng nhận diện thương hiệu: thơng qua việc trị chuyện cùng khách hàng, doanh nghiệp có thể tạo dấu ấn cho thương hiệu của mình trên mơi trường social networks mà khách hàng đang giao tiếp với nhau.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng: doanh nghiệp có thể phản hồi, tư vấn, hỗ trợ khách hàng ngay trên social networks.
- Tăng mức độ và số lượng khách hàng trung thành nhờ tương tác thơng tin thường xun.
<i>Hình 2: Social media marketing </i>
Nhờ SMM, doanh nghiệp có thể nói chuyện, lắng nghe, thấu hiểu các phản ứng của khách hàng để thay đổi theo hướng tốt hơn. Đồng thời, việc này cũng khiến cho khách hàng hài lòng, yêu mến thương hiệu nhiều hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>2. </b>Các cơng cụ <b>social media marketing </b>
- Social News: có thể áp dụng trên Digg, Sphinn, Newsvine... Đây là loại hình SMM đánh giá dựa trên lượt đọc tin bài, lượt vote hoặc comment, lượt tiếp cận, lượt view,...
- Social Sharing: có thể áp dụng trên Flickr, Snapfish, YouTube… Loại hình này đánh giá dựa trên lượt xem, lượt chia sẻ (Share) và mức độ lan truyền (viral)…
- Social Networks: có thể áp dụng trên Facebook, LinkedIn, MySpace, Twitter… Đây là loại hình SMM đánh giá dựa trên khả năng kết nối và chia sẻ cộng đồng.
- Social Bookmarking: có thể áp dụng trên Delicious, Faves, StumbleUpon, BlogMarks… Loại hình SMM này đánh giá dựa trên mức độ save, bookmark các nội dung.
- Microblogging: có thể áp dụng trên Twitter. Các dịch vụ tập trung vào cập nhật ngắn được lập nên cho bất cứ ai đăng ký để nhận thông tin.
- Comments Blog và Forum: đây là diễn đàn trực tuyến. Nơi này cho phép các thành viên tổ chức các cuộc hội thoại bằng cách gửi tin nhắn.
<b>3. </b>Cách chọn công cụ <b>social media marketing </b>
<i>Bước 1: Xác định mục tiêu cho việc sử dụng social media. </i>
Cần đặt câu hỏi tại sao doanh nghiệp muốn áp dụng chiến lược SMM? Mục tiêu chính của doanh nghiệp giai đoạn này là gì? Là tiếp cận khách hàng, xây dựng thương hiệu với khách hàng mới, hay truyền tải một thông điệp, thông tin hấp dẫn đến khách hàng cũ. Xác định được mục tiêu rõ ràng, bước đầu sẽ giúp doanh nghiệp chọn được kênh SMM phù hợp.
<i>Bước 2: Lựa chọn phương án hiệu quả nhất. </i>
Khi doanh nghiệp muốn tập trung kết nối cộng đồng thì mơi trường tốt nhất là: Google+, Facebook, Twitter, LinkedIn. Còn mạng chia sẻ hình ảnh tốt nhất bao gồm: Pinterest, Instagram, Youtube, Vine.
Chọn Facebook nếu doanh nghiệp đang xây dựng cộng đồng nhận biết sự có mặt của mình và muốn tiếp cận nhiều nhất số lượng người có thể. Với 1.84 tỷ người dùng hằng ngày, Facebook đang chứng tỏ bản thân là một trong những kênh social media hiệu quả nhất hiện nay.
Chọn LinkedIn… nếu doanh nghiệp đang kinh doanh B2B hoặc đóng vai trị cung cấp những insight hữu ích cho mọi người tìm hiểu về cơng việc hiện tại của họ, tìm
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">kiếm các thường thể hiện bản thân họ qua hình ảnh. Do đó doanh nghiệp cần hiểu rõ hình ảnh và sở thích của khách hàng mục tiêu. Họ có thích tìm hiểu về hình ảnh sản phẩm trước khi ra quyết định mua sản phẩm hoặc dịch vụ không? Họ có thực sự bị cuốn hút với những hình ảnh mà doanh nghiệp thể hiện hay không?
Instagram và Pinterest khá tương đồng với nhau, doanh nghiệp có thể khai thác một khía cạnh trực quan về việc khách hàng đang làm gì và thích những gì. Điều thú vị là, những người dùng Instagram thường dùng cả Twitter, vì vậy doanh nghiệp có thể “một mũi tên trúng hai đích” ở cả hai tệp người dùng này. Ngoài ra, Instagram thường phổ biến với dân cư ở thành thị, đây có thể là một lựa chọn tốt cho thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
<i>Bước 3: Tiến hành chiến lược social media marketing. </i>
- Lên kế hoạch: đầu tiên doanh nghiệp cần xác định thị trường. Cần biết thông tin nhân khẩu học của khách hàng là gì? Sản phẩm hoặc dịch vụ có trực quan khơng? Phương tiện truyền thơng mạng xã hội có mang lại nhiều lợi ích hơn không?
- Lên nội dung: nội dung phải hấp dẫn và có giá trị đủ để khách hàng tiếp tục theo dõi.
- Kết nối: liên kết trang với những sản phẩm hoặc dịch vụ khác,vì có thể nhận được ngược lại những liên kết khác.
- Kiểm tra các đối thủ: khảo sát thị trường ai là đối thủ cạnh tranh và cách họ làm kinh doanh. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể hiểu rõ thị trường và khai thác tốt hơn đối thủ của mình.
- Đo lường thành quả: sử dụng cơng cụ như Google Analysis để theo dõi chiến dịch truyền thông mạng xã hội của doanh nghiệp là một giải pháp để biết doanh nghiệp có đang làm tốt hay khơng.
<b>4. </b>Ngun tắc giúp thực hiện <b>social media marketing thành công </b>
<i><b>4.1. L ng nghe </b></i>ắ
Để có thể thành cơng trong chiến lược social media marketing đòi hỏi phải doanh nghiệp phải lắng nghe nhiều hơn. Bằng cách đọc và tham gia vào các nội dung mà khách hàng mục tiêu quan tâm, doanh nghiệp sẽ biết nên đầu tư vào nội dung, hình ảnh thế nào để có thể thu hút khách hàng. Chỉ khi đó doanh nghiệp mới có thể mang đến cho khách hàng những giá trị đích thực để nâng cao cuộc sống của họ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b>4.2. Chất lượng </b></i>
“Content is King” vẫn chưa lỗi thời, nội dung đã và đang còn khẳng định được vị thế và sức hút nhất định của mình trên social media. Mỗi ngày, người dùng tiếp xúc quá nhiều thông tin với hàng loạt sự lựa chọn, để khách hàng nhớ đến thương hiệu của mình, doanh nghiệp phải có chiến dịch nổi bật như nội dung hấp dẫn, ấn tượng, bắt kịp xu hướng thị trường. Chất lượng bao giờ cũng hơn số lượng, có hơn 1000 người đọc, quan tâm, chia sẻ về nội dung bài đăng của doanh nghiệp còn hơn là 10.000 người tiếp cận nhưng chẳng ai quay trở lại với doanh nghiệp.
<i><b>4.3. Kiên trì </b></i>
Truyền thơng xã hội và tiếp thị nội dung chưa bao giờ là cuộc chơi dễ dàng, do đó doanh nghiệp cần nhẫn nại vượt qua một vài khó khăn lúc đầu để có thể đạt đến thành công.
<i><b>4.4. Kết hợp </b></i>
Nếu doanh nghiệp tạo ra những nội dung thú vị, có chất lượng và thu hút những độc giả theo dõi thì hầu hết họ sẽ chia sẻ lại nội dung đó với bạn bè của họ trên Twitter, Facebook, LinkedIn, blog hay các kênh khác nữa.
Sự chia sẻ này sẽ giúp những nội dung đó hiển thị đầu tiên trên các cơng cụ tìm kiếm như Google khi truy cập các từ khóa liên quan, từ đó thu hút thêm một lượng khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.
<i><b>4.5. Ảnh hưởng </b></i>
Những người có sức ảnh hưởng trong ngành là những người có uy tín và lượng người ủng hộ đơng đảo. Nếu doanh nghiệp có thể dành thời gian tìm kiếm, kết nối và xây dựng được mối quan hệ với họ, điều đó đồng nghĩa với việc chúng ta đã tạo ra một ưu thế lớn trước các đối thủ.
Và khi doanh nghiệp tiếp tục nằm trong vùng phủ sóng của họ với nguồn thơng tin thú vị và hữu ích, những người nổi tiếng này sẽ chia sẻ chúng với người hâm mộ của họ và giúp doanh nghiệp nâng cao cơ hội xuất hiện trước nhiều khách hàng mới và thu hút họ trở thành khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
<i><b>4.6. </b></i>Tương tác
Social media Marketing không dừng lại ở bước đăng nội dung mà còn đòi hỏi sự tương tác giữa doanh nghiệp với khách hàng. Bởi người dùng rất dễ thay đổi nên nếu
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">họ khơng tìm thấy sự kết nối của mình với doanh nghiệp thì họ sẽ khơng do dự tìm đến một doanh nghiệp khác mà họ thấy thú vị hơn.
<i><b>4.7. Tính t p trung </b></i>ậ
Khi chi ngân sách để thực hiện SMM, doanh nghiệp thường dễ bối rối bởi social media rất đa dạng, nhưng cần quán triệt rằng không nên “chi tiền vô tội vạ” mà hãy tập trung vào những vấn đề cụ thể. Doanh nghiệp cần chú trọng vào nhóm khách hàng mục tiêu hoặc có thể tập trung khai thác vào các điểm yếu mà đối thủ cạnh tranh chưa làm tốt. Đó là những gợi ý để doanh nghiệp tập trung được vào một mục tiêu nhất định.
<i><b>4.8. </b></i>Đo lường đượ<i><b>c </b></i>
Khả năng tương tác đa chiều là ưu điểm mà cũng là hạn chế của SMM. Bởi vậy, chiến dịch SMM có thể mang lại thành cơng rực rỡ hoặc có kết quả hồn tồn trái ngược so với mong đợi của doanh nghiệp. Chỉ cần lơ là, khơng kiểm sốt, doanh nghiệp sẽ khó lịng quản lý cũng như khơng xử lý kịp những tình huống bất ngờ. Do đó, cơng ty cần đo lường và kiểm soát chỉ số cho chiến dịch SMM để kiểm soát và điều hướng người tham gia theo hướng có lợi nhất.
<b>III. Marketing Mix trong social media marketing </b>
Marketing Mix trong social media marketing được hiểu là thực hiện các chiến lược tiếp thị hỗn hợp thông qua các phương tiện và công cụ truyền thông đại chúng như mạng xã hội, Internet, công cụ tìm kiếm… Trong kỷ ngun số khi thơng tin được lan truyền một cách nhanh chóng, vai trị của social media marketing trong các chiến dịch marketing mix ngày càng quan trọng, mang lại những thành tựu to lớn không thể phủ nhận.
<b>1. </b>Marketing Mix truyền thống (4P) trong <b>social media marketing </b>
Một là, chữ P đầu tiên –Sản phẩm (Product). Công nghệ mới giúp các doanh nghiệp quảng bá và phân phối các sản phẩm truyền thống trên các môi trường số, gia tăng độ nhận diện thương hiệu, định vị thương hiệu trên thị trường. Ngoài ra, doanh nghiệp thông qua các cuộc đối thoại, diễn đàn trên các kênh truyền thông nhằm tạo sự kiên kết chặt chẽ với khách hàng, đồng thời thu thập những thơng tin bổ ích, bắt kịp xu hướng nhu cầu khách hàng cho quá trình cải tiến và đổi mới sản phẩm. Đó có thể là phiên bản tốt hơn cho sản phẩm hiện tại, cũng có thể là các sản phẩm hoàn toàn mới, tạo ra các cuộc cách mạng thế hệ số.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>Hai là, ch P v giá c (Price).</i>ữ ề ả Tương tự sản phẩm, doanh nghiệp sẽ đánh giá được khả năng chấp nhận của thị trư ng dựa vào dữ liệu khảo sát qua các kênh xã ờ hội, t ừ đó có thể định giá h p lý cho s n ph m, phù h p kh ợ ả ẩ ợ ả năng tiêu dùng chung và thu hút khách hàng sử d ng s n phụ ả ẩm.
<i>Ba là, ch P trong phân ph i (Place)</i>ữ ố . T t c các kênh ti p th có k t n i Internet ấ ả ế ị ế ố như: nhắn tin, qu ng cáo, email, website và các trang m ng xã hả ạ ội… nơi các nội dung số được s dử ụng để thu hút khách hàng tiềm năng qua các hoạt động “gặp gỡ” và “tương tác” với khách hàng trên các n n t ng k thu t s . Nên, các công c c a truyề ả ỹ ậ ố ụ ủ ền thơng xã h i có khộ ả năng ảnh hưởng đến dịng lưu chuyển thơng tin và thơng tin quảng cáo, xúc ti n. Ví d , truy n thông xã hế ụ ề ội trong trường hợp này được s dử ụng như một kênh phân phối thông tin 2 chiều từ người cung ứng đến người sản xuất, người tiêu dùng và ngư c lại. ợ
<i>Cuối cùng, chữ P được xem b ị ảnh hưởng nhi u nh t b</i>ề <i>ấ ởi social media marketing, đó là xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion). Truy n thông m ng xã h i không </i>ề ạ ộ chỉ giúp doanh nghiệp tiếp thị sản phẩm, phủ sóng thương hiệu rộng rãi đến người tiêu dùng; mà còn, h ỗ trợ nh n ph n h i t khách hàng tr c tuy n, c i thi n chậ ả ồ ừ ự ế ả ệ ất lượng chăm sóc khách hàng hiệu quả. Và để đạt được lợi ích, doanh nghiệp cần chú trọng xây d ng n n t ng truy n thông ch c ch n, phù h p v i s n phự ề ả ề ắ ắ ợ ớ ả ẩm, xu hướng người tiêu dùng.
<b>2. </b>Quan điểm về Marketing Mix mới (4Ps) trong<b> social media marketing </b>
Song song với quan điểm v Marketing Mix truy n th ng (4P), m t mơ hình 4Ps ề ề ố ộ hoàn toàn m i cho social media mớ arketing được đưa ra cùng với 4 y u t cế ố ốt lõi, đó là: Con người (People), Nền tảng công nghệ (Platform), Sự tham gia của doanh nghiệp (Participant), Việc xúc tiến và h ỗ trợ kinh doanh (Promotion).
<i><b>2.1. </b></i>Con ngườ<i><b>i (People) </b></i>
Con người luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong mọi mơ hình, chiến lược marketing, xu t phát t b n chấ ừ ả ất đặc trưng của ngành “hướng t i vi c th a mãn, g i ớ ệ ỏ ợ mở nh ng nhu cữ ầu người tiêu dùng trên thị trường để đạt m c tiêu lụ ợi nhuận.”. Đối với doanh nghi p, việ ệc thiếu v ng y u t này chính là s ắ ế ố ự thấ ạt b i trong hoạt động tìm kiếm, gợi mở nhu c u và liên k t vầ ế ới khách hàng, m c tiêu l i nhu n tụ ợ ậ ất nhiên cũng khơng đạt được.
Trước đây, Vương Quang Khải, phó tổng VNG đã phát biểu: “Các mạng xã hội thế hệ ứ ba (mà Zing Me và Facebook là hai đạth i diện) đều khơng có sự khác biệt quá lớn. S n ph m mả ẩ ới ra đời khơng có nghĩa là phải phủ nhận cái cũ, mà quan trọng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">là c i ả tiến cái cũ, đưa ra được nh ng giá tr m i phù hữ ị ớ ợp hơn. Facebook khi mới ra đời ch là một b n sao cỉ ả ủa mạng xã hội Friendster nhưng do có một số tính năng mới thuận tiện hơn nên đã được người dùng đón nhận nhiệt tình”. Qua ngầ ấy năm, giờn đây Facebook bỏ xa Zing Me trên cuộc đua thị trường “network”, vậy đâu là nguyên nhân?
Với từ “connection” là kim chỉ nam, Facebook xây d ng mự ột mơi trường mà mọi người dùng có thể kết nối và duy trì các mối quan hệ mong manh xun biên gi i, ớ bất kì ai cũng có thể tiếp cận, trong khi đó Zing Me dựa trên cộng đồng game thủ lại khơng có kết n i vố ới nhau, khơng có tương tác chất lượng.
Giá tr c a m t m ng xã h i ho c m t s n ph m d ch v ị ủ ộ ạ ộ ặ ộ ả ẩ ị ụ phụ thu c vào vi c có bao ộ ệ nhiêu người đang dùng nó; network càng lớn thì c ả người đang ở bên trong mạng lưới hay người mới tiếp cận sẽ càng nhận được nhiều giá trị. Nói một cách dễ hiểu, quá ít người dùng Zing Me như vậy thì cài đặt xong bạn sẽ kết nối được ai? Tâm lý người dùng đều sử dụng những thứ mang lại cho họ nhiều giá trị, đây là nguyên nhân cho sự thất b i cạ ủa Zing Me.
Những thơng tin, đóng góp q báu từ phía khách hàng đóng vai trị to lớn trong quá trình c i ti n s n ph m c a doanh nghiả ế ả ẩ ủ ệp, ngoài ra khách hàng còn được xem nh ng s gi , nhữ ứ ả ững người tuyên truy n t nguy n v s n ph m, d ch v cề ự ệ ề ả ẩ ị ụ ủa doanh nghi p trên các website truy n thông m ng xã h i. Vì v y, doanh nghi p cệ ề ạ ộ ậ ệ ần biết t n dậ ụng các công c truy n thông xã hụ ề ội để ắ l ng nghe khách hàng, xây d ng ự những hình nh doanh nghi p tả ệ ốt đẹp, d n thu hút và tầ ạo được g n k t ch t ch v i ắ ế ặ ẽ ớ khách hàng.
<i><b>2.2. Nền tảng công ngh ệ (Platform)</b></i>
Các n n t ng công ngh ề ả ệ được xây d ng vự ới ý tưởng và mong mu n thơng tin trên ố Internet có thể được cung c p và chia sấ ẻ theo hướng mở và tương tác cao giữa các người dùng, đem lại cho doanh nghiệp cơ hội tăng cường khả năng đối thoại với khách hàng. Đây chính là cơ sở, là cầu nối giữa hai yếu tố con người (People) và sự tham gia c a doanh nghi p (Participant). Nh có các kênh truy n thơng xã h i mà các ủ ệ ờ ề ộ doanh nghi p mệ ới có mơi trường để ắng nghe, tương tác vớ hách hàng, ngượ ại l i k c l khách hàng cũng từ đó mới có cơ hội phản hồi suy nghĩ của mình với doanh nghiệp. Điều quan trọng hơn cả là doanh nghiệp ph i biếả t lựa ch n nhọ ững cơng cụ truy n ề thơng xã hội thích hợp để ử ụ s d ng sao cho phù h p vợ ớ ềm lực, đặc trưng ri ti iêng của mình cũng như đối tượng khách hàng m c tiêu. Bên cụ ạnh đó, để xây d ng và s d ng ự ử ụ tốt y u t n n t ng công ngh , các chuyên gia marketing truy n thông xã hế ố ề ả ệ ề ội nhìn
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">chung ph i có ki n th c c v ả ế ứ ả ề lĩnh vực công ngh và Marketing, nh y bén trong việ ạ ệc kết h p c hai lo i ki n th c này l i v i nhau nh m xây d ng m t chiợ ả ạ ế ứ ạ ớ ằ ự ộ ến lược Marketing thành công.
<i><b>2.3. S tham gia c a doanh nghi p </b></i>ự ủ ệ
Bất kỳ quá trình đối thoại nào cũng cần sự chủ động và nhi t tình t các bên liên ệ ừ quan do đó sự tham gia của doanh nghiệp đóng một vai trị trong mơ hình này.
Tầm nhìn chiến lược c a doanh nghi p khi tham gia marketing truy n thông xã hủ ệ ề ội nói riêng và ti n hành các hoế ạt động marketing nói chung khơng thể chỉ ừ d ng lại ở một giao dịch đơn lẻ mà ph i ti n tả ế ới xây dựng được m t m i quan h lâu dài vộ ố ệ ới khách hàng, t o nên s l ng nghe và ph n h i tích c c t c hai phía, khách hàng và ạ ự ắ ả ồ ự ừ ả doanh nghiệp, trong đó đặc bi t là t phía doanh nghi p. Nên, doanh nghi p c n có ệ ừ ệ ệ ầ sự tích c c tham gia th t s tích c c thì m i hi u và t n dự ậ ự ự ớ ể ậ ụng được h các l i th nết ợ ế ền tảng công nghệ (Platform) để ừ đó lơi kéo đượ t c khách hàng (People) tham gia vào hoạt động Marketing truy n thông m ng xã hề ạ ội của mình.
<i><b>2.4. Việc xúc ti n và h </b></i>ế <i><b>ỗ trợ kinh doanh (Promotion) </b></i>
Đây là yếu tố cuối cùng và cũng là yếu tố duy nhất giống với 4Ps truyền thông. Bản thân doanh nghi p nệ ếu được th c hi n t t 3 yự ệ ố ếu t ố trên thì đã góp một phần thành phần r t lấ ớn cho vi c xúc ti n và hệ ế ỗ trợ kinh doanh. Nói cách khác, để chữ P cuối cùng – Promotion này thành cơng được thì cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa 3 chữ P còn lại.
Các chiến lược xúc ti n và hế ỗ trợ kinh doanh ch y u s d ng các công c truyủ ế ử ụ ụ ền thông xã hội hướng đến các khách hàng với các mục đích chính sau:
(1) Xây d ng quan h lâu dài và tự ệ ốt đẹp v i khách hàng, tớ ừ đó có thể gây ảnh hưởng t i một nhóm khách hàng mục tiêu cụ thể. ớ
(2) Xây d ng hình nh v doanh nghi p. ự ả ề ệ
(3) Giới thiệu hay tr giúp cho việc tung ra sản phẩm mới cũng như thu hút, lôi ợ kéo khách hàng ti p tế ục mua các sản ph m v n có c a doanh nghi p. ẩ ố ủ ệ
(4) Thu thập ý kiến khách hàng để ả ế c i ti n và phát tri n s n phể ả ẩm.
Tóm lại, marketing truyền thông xã hội hướng tới việc xây dựng, bồi đắp quan hệ khách hàng thơng qua q trình đối thoại giữa doanh nghiệp và khách hàng trên các kênh xã hội truyền thơng. Loại hình marketing này đã khẳng định được tính hiệu quả vượt trội, song còn tồn tại một vài nhược điểm nhất định, đòi hỏi doanh nghiệp phải hiểu rõ những đặc điểm để tận dụng hợp lý các ưu điểm, khắc phục khuyết điểm,
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">đồng thời xây dựng đội ngũ Marketers dày dạn kinh nghiệm, có kiến thức về marketing mix áp dụng cụ thể đối với marketing truyền thông xã hội để có cái nhìn sâu sắc hơn về loại hình marketing hết sức mới mẻ này.
</div>