Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Phát hiện helicobacter pylori từ dịch dạ dày bằng kỹ thuật nested pcr

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>TP. Thủ Đức, 10/2023</small>

<b>T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C N Ô N G L Â M T H À N H P H Ố H Ồ C H Í M I N HK H O A K H O A H Ọ C S I N H H Ọ C</b>

<b>BÁO CÁO TIỂU LUẬN</b>

<b>THIẾT BỊ VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C N Ô N G L Â M T H À N H P H Ố H Ồ C H Í M I N H</b>

<i><b>PHÁT HIỆN Helicobacter pylori </b></i>

<b>TỪ DỊCH DẠ DÀY BẰNG KỸ THUẬT NESTED PCR</b>

<b>K H O A K H O A H Ọ C S I N H H Ọ CBÁO CÁO TIỂU LUẬN</b>

<b>THIẾT BỊ VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC</b>

<b>Hướng dẫn khoa học</b>

TS. HUỲNH VĂN BIẾT

<b>Nhóm 9</b>

TRƯƠNG LỆ HOÀI

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

<b>VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<b>KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN</b>

<b>NỘI DUNG</b>

<b>1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>H. pylori là tác nhân gây viêm loét dạ dày - tá tràng chiếm khoảng 50% dân số của thế giới.</b></i>

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ1.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>1.1. Vi khuẩn Helicobacter pylori </b></i>

<i>Helicobacter pylori là một trong các vi trùng ở người hiện </i>

diện khắp trên thế giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Thu thập mẫu bệnh phẩm và tách chiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2.1. Vật liệu nghiên cứu</b>

<b>2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>

<b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

•Chủng vi khuẩn H.p1091 do Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương cung cấp.

•Mẫu bệnh phẩm: dịch dạ dày thu nhận từ các bệnh nhân nội soi do nghi có tổn thương viêm hoặc loét dạ dày tá tràng.

<b>2.1. Vật liệu nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Hình 2.1. Nested PCR.</b>

<b>2.2. Phương pháp nghiên cứu</b>

• 2 cặp primer – ngồi (outer) và trong (inner). • Tăng tính đặc hiệu và độ nhạy.

<b>Nested PCR</b>

<b>7</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2.2.1.1. Thu thập mẫu bệnh phẩm</b>

<b>2.2.1. Thu thập mẫu bệnh phẩm và tách chiết DNA tổng số </b>

• Dùng dây vô trùng luồn cùng dây dẫn nội soi hút các dịch trong các ổ loét dạ dày.

• Lưu giữ ở 2 – 8°C.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Hình 2.2. Tách chiết DNA tổng số từ mẫu chủng vi khuẩn.<sup>9</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2.2.1.2. Định lượng DNA tổng số</b>

<b>2.2.1. Thu thập mẫu bệnh phẩm và tách chiết DNA tổng số </b>

• Thực hiện trên máy Nano Drop ở bước sóng A260 / A280.

<b>Hình 2.4. Máy Nano Drop.</b>

<b>11</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>2.2.2. Phát hiện DNA đặc trung genome H. pylori bằng </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>2.2.2. Phát hiện DNA đặc trung genome H. pylori bằng </b></i>

<b>Khuếch đại đoạn DNA vịng trong kích thước dự kiến 230 nucleotides.</b>

<b>Thành phầnThể tích (µl)</b>

GoTaq Green MasterMix

(Promega)<sup>12,5</sup> Primer xi10 pmol

Primer ngược10 pmol

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>3.2. </b><i><b>Khuyếch đại DNA đặc trưng genome của H. pylori </b></i>

<b>bằng kỹ thuật Nested PCR</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Bảng 3.2. Kết quả phân tích từ mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân</b>

<i><b>3.2. Đánh giá mức độ nhiễm H. pylori trên các mẫu bệnh phẩm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Tài liệu tham khảo</b>

<i>1. Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Mai Ngân và Nguyễn Duy. (2020). Nghiên cứu chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori bằng kỹ thuật PCR đặc hiệu gene ureA từ mẫu mô sinh thiết niêm mạc dạ dày ở bệnh nhân bệnh lý dạ dày - tá tràng. Tạp chí Y Dược học – Trường Đại học Y Dược Huế </i>

2. Nguyễn Hoàng Hiệp, Nguyễn Thu Huyền, Nguyễn Thị Trang, Triệu Tiến Sang, Trần Văn Khoa và Nguyễn Thanh Tùng. (2019). Nghiên cứu

<i>xây dựng quy trình chẩn đốn vi khuẩn Helicobacter pylori trong mẫu nước bọt bằng phương pháp PCR. Khoa học Y – Dược.</i>

<i>3. Nguyễn Phú Hùng và Trần Ngọc Anh. (2020). Phát hiện Helicobacter pylori từ dịch dạ dày bằng kỹ thuật Nested PCR. TNU Journal of Science </i>

<i>and Technology 225(08): 112-118.</i>

<i>4. Trần Thị Khánh Tường và Vũ Quốc Bảo. (2017). Hiệu quả điều trị của phát đồ 4 thuốc có Bismuth trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori. </i>

<i>Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế 7(3).</i>

<i>5. Baj, J., Forma, A., Sitarz, M., Portincasa, P., Garruti, G., Krasowska, D., & Maciejewski, R. (2020). Helicobacter pylori Virulence Factors-Mechanisms of Bacterial Pathogenicity in the Gastric Microenvironment. Cells 10(1): 27.</i>

6. Lu, J. J., Perng, C. L., Shyu, R. Y., Chen, C. H., Lou, Q., Chong, S. K., & Lee, C. H. (1999). Comparison of five PCR methods for detection of

<i>Helicobacter pylori DNA in gastric tissues. Journal of clinical microbiology 37(3): 772–774.</i>

<i>7. Macchia, G., Massone, A., Burroni, D., Covacci, A., Censini, S., & Rappuoli, R. (1993). The Hsp60 protein of Helicobacter pylori: structure and immune response in patients with gastroduodenal diseases. Molecular microbiology 9(3): 645–652.</i>

<i>8. Mishra, S., Singh, V., Rao, G. R., Jain, A. K., Dixit, V. K., Gulati, A. K., & Nath, G. (2008). Detection of Helicobacter pylori in stool specimens: comparative evaluation of Nested PCR and antigen detection. Journal of infection in developing countries 2(3): 206–210. </i>

9. Ottiwet, Orawan & Chomvarin, Chariya & Chaicumpar, Kunyaluk & Namwat, Wises & Mairiang, Pisaln. (2010). Nested polymerase chain

<i>reaction for detection of Helicobacter pylori in gastric biopsy specimens. The Southeast Asian journal of tropical medicine and public health 41: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠNĐÃ CHÚ LẮNG NGHE</b>

</div>

×