Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Hướng dẫn cách làm đề thi tiếng anh A2 của Bộ giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.83 KB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Hướng dẫn cách làm đề thi tiếng anh A2 của Bộ giáo dụcHướng dẫn cách làm đề thi tiếng anh A2 của Bộ giáo dục</b>

<b><small>TIẾNG ANH A2, TIN TỨC TIẾNG ANH</small></b>

Kỳ thi chứng chỉ tiếng anh A2 VSTEP là kỳ của Bộ giáo dục ủy quyền cho một số số trường đại học tổ chức thi và cấp bằng. Vậy đề thi tiếng anh A2 Bộ giáo dục gồm mấy phần? Hình thức thi như thế nào? Download đề thi tiếng anh A2 của Bộ giáo dục ở đâu? Tất cả sẽ được VSTEP Việt Nam tổng hợp và giải đáp tại bài viết này.

<b>Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 của Bộ giáo dục</b>

Kỳ thi tiếng anh của Bộ giáo dục còn được gọi là kỳ thi chứng chỉ tiếng anh VSTEP. Đề thi tiếng anh A2 được chia thành 4 phần với 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết. Các phần thi sẽ được làm trên máy tính dưới hình thức trắc nghiệm.

<b>Kỹ năng thi<sup>Thời gian</sup><sub>thi</sub><sup>Phần</sup><sub>thi</sub>Nội dung đề thiĐiểm tối đa</b>

<b>Kỹ năng nghe</b> 40 phút

Phần 1 Đề thi sẽ yêu cầu thí sinh nghe 5 hội thoại và trả lời 5

câu hỏi dạng trắc nghiệm 5 điểm

Phần 2 Tương tự phần 1: Thí sinh cũng sẽ nghe 5 hội thoại và

Phần 3 Thí sinh nghe đoạn hội thoại và hồn thành biểu bảng

với 5 chỗ trống (trắc nghiệm điền từ) <sup>5 điểm</sup>

Phần 4 Thí sinh nghe một đoạn hội thoại dài và chọn đáp án

Phần 5 Nghe và điền vào chỗ trống với dạng tin nhắn điện

Phần 2 Giám khảo hỏi thí sinh những câu hỏi liên quan đến cá

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Phần 3 Thí sinh được đưa ra một chủ đề miêu tả nhà cửa, công việc, môn học u thích….Thí sinh có 1 phút chuẩn bị trước khi trình bày bài nói.

Thí sinh sẽ phải đọc một bài đọc có độ dài khoảng 120 – 150 từ và có 10 chỗ trống, thi sinh sẽ phải chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

10 điểm

Phần 2 Đọc và nối biển báo với câu giải nghĩa. Số lượng biển

báo nhiều hơn số lượng câu giải nghĩa. <sup>5 điểm</sup> Phần 3 Đọc và điền từ vào một biểu mẫu 5 điểm

Phần 4 Đọc một bài độ dài 150-200 từ và trả lời 5 câu hỏi trắc

<b>Kỹ năng viết</b> 35 phút

Phần 1 Viết câu hoàn chỉnh bằng từ cho sẵn 5 điểm

Phần 2 Viết một ghi chú hoặc bản ghi nhớ có độ dài khoảng 35

Phần 3 Viết một bưu thiếp hoặc email ngắn dài khoảng 40 từ. 10 điểm

<b>Cách tính điểm bài thi tiếng anh A2 của Bộ giáo dục</b>

Bài thi VSTEP được chia thành 4 phần thi: Nghe, nói, đọc, viết. Mỗi phần thi chiếm 25 % tổng số điểm, tương ứng với 25 điểm mỗi kỹ năng.

Điểm thi đỗ sẽ được tính trên thang điểm 100 quy về 10.Thí sinh cần đạt tổng điểm tối thiểu là 6.5/10 (65 điểm thang 100) thì mới đạt trình độ tiếng Anh A2.

<b>Mẫu đề thi và cách làm bài thi tiếng anh A2 của Bộ giáo dục</b>

<b>Mẫu đề thi kỹ năng nghe A2 của Bộ GD&ĐT</b>

<b>Phần 1:</b> Đề thi sẽ yêu cầu thí sinh nghe 5 hội thoại ngắn có nội dung miêu tả về một ai đó, khung cảnh tại sân bay, hoạt động của nhóm người trên bài biển… và trả lời 5 câu hỏi dạng trắc

<b>VD:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Cách làm:</b> Trước tiên các bạn cần đọc và ghi nhớ các câu hỏi để nắm được các yêu cầu, hãy xác định chủ đề câu hỏi là gì câu hỏi về màu sắc, trang phục, đồ vật, vị trí…Khi nghe lần 1 hãy chú ý tới những ý chính này để có thể nhanh chóng lựa chọn đáp án đúng. Ở lần nghe thứ 2 hãy rà soát lại xem bạn đã chọn đúng hay chưa.

<b>Phần 2:</b> Đề thi sẽ yêu cầu nghe 5 hội thoại ngắn có chủ đề về ngôi nhà, thời tiết, dụng cụ…và trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm chọn đáp án

The cheetah is a remarkable animal known for its incredible speed. It is the fastest landanimal, capable of reaching speeds up to 75 miles per hour in just a few seconds.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Cheetahs have distinctive black spots on their tan fur, and they are known for their slender, graceful build. Unlike other big cats, cheetahs cannot roar; instead, they communicate through purring and vocalizations.

<b>Multiple-choice questions:</b>

<b>1.What is the primary characteristic that sets cheetahs apart from other bigcats?</b>

a. Their speed

b. Their ability to roar c. Their black fur d. Their size

<b>2. How fast can a cheetah run?</b>

a. Up to 50 miles per hour b. Up to 60 miles per hour c. Up to 70 miles per hour d. Up to 75 miles per hour

<b>3. How do cheetahs communicate with each other?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

(Trích đề thi A2 tiếng anh Học viện An ninh Nhân dân 2020)

<b>Cách làm:</b> Để làm phần này trước khi bấm nghe các bạn hãy đọc câu hỏi và dịch nghĩa nhanh các đáp án. Với những đáp án bạn khơng biết nghĩa có thể bỏ qua để làm phương pháp loại trừ sau. Hãy ghi nhớ yêu cầu của câu hỏi đang hỏi về điều gì, khi nghe lần 1 các bạn có thể đánh dấu lại những ý chính có thể là danh từ, tính từ, trạng từ…sau đó đối chiếu với đáp án đề cho để lựa chọn

c. Camou aging in tall grassd. Roaring like other big cats

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Cách làm:</b> Đáp án ở câu hỏi dạng này sẽ là những thông tin về con số như: giá cả, số điện thoại, số nhà, địa chỉ… Trước tiên các bạn hãy đọc lướt qua câu để biết được yêu cầu của đề và xác định thông tin cần nghe. Đáp án cần điền sẽ được phân bổ theo nội dung bài nghe, các bạn hãy chú ý vào những yêu cầu trong câu hỏi để xác định thông tin quan trọng được nhắc đến trong bài hội thoại.

<b>Phần 4:</b> Thí sinh nghe một đoạn hội thoại dài về một chuyến đi, khóa học… và chọn đáp án đúng.

<b>VD:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

(Trích đề thi A2 tiếng anh Học viện An ninh Nhân dân 2020)

<b>Cách làm:</b> Phần này sẽ có lượng thơng tin rất lớn vì vậy trước tiên các bạn hãy đọc câu hỏi và ghi nhớ các đáp án sau đó bấm nghe. Trong quá trình nghe hãy nghe kỹ xác định và đánh dấu lại những từ khóa quan trọng, đó chính là đáp án đúng mà các bạn cần lựa chọn. Đáp án trong phần này thường là danh từ, tính từ, màu sắc, địa danh…

<b>Phần 5:</b>  Nghe và điền vào chỗ trống với dạng tin nhắn điện thoại.

Last summer, Lan and her family decided to go on a trip to explore the beautiful

national parks in Western China. They packed their things, loaded them into the car and started their adventure. Their rst stop was the Great Wall, where they marveled at the breathtaking scenery. From there, they drove through Utah’s red rock landscape and hiked in Beijing Park. The trip was lled with incredible scenery, family bonding, and

<b>Complete the following sentence: </b>

“Hey, I just wanted to remind you about our plans for this weekend. We’re meeting at the park at 2 PM for a picnic, so don’t forget to bring (1)…….,(2) ……., (3)……., (4)……., and (5)……..”

1. sandwiches/ drinks/ a blanket/ sunglasses/ and a frisbee2. a camera/ a pet dog/ a kite/ a laptop/ and a shing rod

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

(Trích đề thi A2 tiếng anh Học viện An ninh Nhân dân 2020)

<b>Cách làm:</b> Để làm phần này trước tiên các bạn hãy dịch nghĩa các đáp án mà đề bài đã cho, sau đó xác định vị trí các từ cần điền.Khi bấm nghe hãy cố gắng nghe thật kỹ nội dung đoạn tin nhắn hoặc thông báo. Đáp án trong phần thi này thường là các từ nối, từ ghép, danh từ …Các bạn chỉ cần nghe thật kỹ đoạn hội thoại là có thể xác định được đáp án cần điền là gì.

<b>Mẫu đề thi kỹ năng nói A2 của Bộ GD&ĐT</b>

<b>Phần 1:</b> Chào hỏi.

<b>Giám khảo sẽ chào và hỏi bạn bằng những câu thông dụng như:</b>

Good morning/afternoon… What you name?

How are you today?

<b>Cách làm:</b>

Để phần giới thiệu bản thân được tạo được ấn tượng tốt với giám khảo, khi vào thi các bạn cần chào giám khảo trước bằng mẫu câu: Good morning/afternoon….sir/ mr/ mrs/ ms/ teacher…hoặc i’m ve khi được hỏi về sức khỏe.

<b>Phần 2</b>: Phần Giám khảo hỏi thí sinh những câu hỏi liên quan đến cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, gia đình, trường học, sở thích, đời sống, học tập

3. a backpack/ hiking boots/ a GPS device/ binoculars/ and a rst-aid kit

4. your favorite board games/ a chess set/ a hammock/ a barbecue grill/ and a volleyball

How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi). Where do you study? (Bạn học ở đâu).

Are you still learning or do you have a job? (Bạn đang đi học hay đi làm) What is the address where you live? (Địa chỉ nơi bạn đang sinh sống)

What is the name of the school you attend? (Tên ngơi trường bạn đang học tên là gì?How do you go to school/work? (Bạn sử dụng phương tiện gì khi đi học, đi làm?How many people are there in your family? What are they doing? (Có bao nhiêungười trong gia đình bạn? Hãy miêu tả về họ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Cách làm:</b>

– Để giới thiệu mở đầu bài giới thiệu các bạn có thể sử dụng mẫu câu như:  Hi, I’m …. I’m …. years old and I live in……

– Để giới thiệu về nghề nghiệp, công việc đang làm hãy sử dụng mẫu câu:  I work as a ……. at …… and I have a degree in.

– Giới thiệu về trình độ học vấn, nơi đang học bằng mẫu câu: I’m (currently) studying at….

– Khi kết thúc phần giới thiệu hãy nhớ chào giám khảo bằng mẫu câu: Nice to meet you! I’m looking forward to getting to know you.

– Nếu như nói về sở thích hãy sử dụng câu: In my free time, I enjoy …

– Trường hợp giám khảo u cầu nói về gia đình các bạn có thể sử dụng mẫu câu: My family is quite small. It consists of………

<b>Phần 3:</b> Thí sinh được đưa ra một chủ đề miêu tả nhà cửa, công việc, môn học u thích….Thí sinh có 1 phút chuẩn bị trước khi trình bày bài nói.

<b>Cách làm:</b>

Các bạn hãy nghe thật kỹ yêu cầu của giám khảo xem dạng câu hỏi là gì what…hỏi thơng tin, what… for (hỏi lý do), where…(hỏi nơi chốn)…Để trả lời các bạn hãy tham khảo một số mẫu câu sau:

<b>Miêu tả về người:</b>

– She has long, owing hair and sparkling blue eyes – He’s tall and athletic with a strong build.

<b>Miêu tả về đồ vật:</b>

– The antique table is made of dark mahogany wood and has intricate carvings.

1. Tell me about your home. What type of house or apartment do you live in? 2. What’s a typical day like for you at home?

3. Can you brie y describe your background and interests?”

4. What’s your current educational level, and do you have any future academic goals?5. Do you have any special hobbies or talents that you’d like to share?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

– The car is sleek and silver with a powerful engine.

<b>Miêu tả về địa điểm:</b>

– The beach is a peaceful paradise with soft, white sand and crystal-clear waters. – The city is bustling with skyscrapers and neon lights, never sleeping.

<b>Miêu tả về thời tiết:</b>

– The weather is sunny and warm, with not a cloud in the sky. – It’s a gloomy, rainy day with dark clouds and a chilly breeze.

<b>Phần 4: </b> Thí sinh trình bày cảm quan, suy nghĩ của mình về một nhận định bất kỳ.

Do you believe that protecting the environment is our responsibility, and do we need to take action now to safeguard and sustain life on this planet for the future?

<b>Cách làm:</b> Để làm phần thi này các bạn hãy nghe thật kỹ câu hỏi và dựa vào kinh nghiệm bản thân để lựa chọn câu trả lời theo quan điểm của mình

Nếu đồng ý với nhận định các bạn hãy sử dụng mẫu câu:

I completely agree with that. I share the same opinion. You’re absolutely right.

Nếu như không đồng ý các bạn hãy sử dụng mẫu câu:

I see where you’re coming from, but I have a di erent perspective. I respectfully disagree because I believe that…

While I respect your opinion, I must say that I don’t agree due to the fact that…

<b>Mẫu đề thi kỹ năng đọc A2 của Bộ GD&ĐT</b>

<b>Phần 1:</b> Thí sinh sẽ phải đọc một bài đọc có độ dài khoảng 120 – 150 từ, trong bài này sẽ có 10 chỗ trống với 10 câu hỏi trắc nghiệm và 3 lựa chọn a, b,c .

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Cách làm:</b> Để làm phần thi này trước tiên các bạn hãy xem qua đáp án (các đáp án thường là từ vựng) và dịch nghĩa các đáp án. Sau đó hãy xác định nhanh các đáp án thuộc chủ đề nào. Sau đó hãy đọc nội dung bài đọc để xác định chủ đề và lựa chọn đáp án cùng chủ đề với bài đọc.

<b>Phần 2:</b> Phần này các bạn sẽ phải nối các biển báo hoặc thông báo với câu giải nghĩa.

1. Tra c Sign 1: “Stop Sign” 2. Tra c Sign 2: “Straight Ahead” 3. Tra c Sign 3: “No U-Turn”

4. Tra c Sign 4: “End of Speed Limit” 5. Tra c Sign 5: “Caution, Risk of Collision”

<b>Questions:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Cách làm:</b> Để làm phần thi này nhanh các bạn hãy dịch nghĩa của các câu giải nghĩa trước, sau đó xem các hình biển báo thơng báo và nối với câu giải nghĩa có nội dung trùng hợp.

<b>Phần 3:</b> Đề thi sẽ yêu cầu thí sinh đọc và điền từ vào một biểu mẫu dạng ghi chú, mẫu đăng ký mượn sách thư viện, xin visa…

<b>Cách làm:</b> Các bạn hãy đọc trước những thông tin mà đề bài yêu cầu là gì, sau đó đọc nội dung và chọn các đáp án phù hợp. Ở đề thi tiếng anh A2 các thông tin cần điền thường là: địa chỉ, số điện thoại, lớp…

<b>Phần 4:</b>  Thí sinh sẽ phải đọc một đoạn văn có độ dài 150-200 từ sau đó trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.

1. Explain the meaning of the “Stop Sign.”

2. Explain the meaning of the “Straight Ahead” sign. 3. Explain the meaning of the “No U-Turn” sign.

4. Explain the meaning of the “End of Speed Limit” sign. 5. Explain the meaning of the “Caution, Risk of Collision” sign. 6. When you encounter the “Stop Sign,” what action must you take? 7. What does the “No U-Turn” sign signify when driving?

8. When you see the “Caution, Risk of Collision” sign, what should you do to ensure safety while driving?

A library card typically includes the following information. Please ll in the blanks with the corresponding details:

Last Name, First Name: …….

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hạ Long Bay, located in Vietnam’s Quảng Ninh Province, is a UNESCO World Heritage Site and a true natural marvel. It’s renowned for its emerald waters and the towering limestone karsts that rise dramatically from the sea.

The name “Hạ Long” translates to “Descending Dragon,” inspired by the legend of a dragon’s tail carving the bay’s unique landscape. Tourists ock here for serene cruises, exploring caves like Sung Sot Cave (Surprise Cave., and experiencing the local shing villages.

Hạ Long Bay, located in Vietnam’s Quảng Ninh Province, is a UNESCO World Heritage Site and a true natural marvel. It’s renowned for its emerald waters and the towering limestone karsts that rise dramatically from the sea.

The name “Hạ Long” translates to “Descending Dragon,” inspired by the legend of a dragon’s tail carving the bay’s unique landscape. Tourists ock here for serene cruises, exploring caves like Sung Sot Cave (Surprise Cave., and experiencing the local shing villages.

Activities include kayaking, swimming, and hiking on islands like Cat Ba. The bay’s vibrant marine life also makes it a prime spot for snorkeling and scuba diving. Hạ Long Bay is an alluring blend of nature, culture, and adventure.

<b>1. Where is Hạ Long Bay located?</b>

<b>3. Why is Hạ Long Bay famous?</b>

a. For its sandy beaches b. For its tall skyscrapers

c. For its limestone karsts and emerald waters d. For its bustling cities

<b>4. What are Sung Sot Cave and Thien Cung Cave famous for?</b>

a. Delicious seafood

b. Unique rock formations and legends c. Ancient artifacts

d. Rare bird species

<b>5. What activities can tourists enjoy in Hạ Long Bay?</b>

a. Skiing and snowboarding

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Cách làm:</b> Trước tiên các bạn hãy đọc trước câu hỏi để xác định yêu cầu, sau đó hãy đọc thật đoạn văn một cách kỹ lưỡng để hiểu nội dung tổng quan. Hãy xác định xem đoạn văn bạn đọc có bao nhiêu ý chính, nói về vấn đề gì từ đó sắp xếp các ý về cùng chủ đề của câu hỏi. Như vậy các bạn sẽ dễ dàng tìm được đáp án đúng.

<b>Mẫu đề thi kỹ năng viết A2 của Bộ GD&ĐT</b>

<b>Phần 1</b>: Viết 5 câu hoàn chỉnh dựa vào từ gợi ý cho sẵn

Cách làm: Để làm phần thi này trước tiên các bạn hãy xác định đâu là chủ ngữ, vị ngữ, động từ, tân ngữ…Tiếp theo dịch nghĩa các từ khóa quan trọng và sắp xếp thành câu đơn giản có nghĩa. Sau đó hãy đưa các giới từ hoặc liên từ vào để hồn thành cơng về mặt ngữ nghĩa.

<b>Phần 2:</b> Viết một ghi chú hoặc bản ghi nhớ có độ dài khoảng 35 từ.

<b>Cách làm</b>: Đoạn ghi chú cần đảm bảo đủ 2 phần chính đó là: Tiêu đề và nội dung. Tiêu đề sẽ là câu tóm tắt nội dung chính của đoạn văn, phần nội dung chính hãy viết những mơ tả chi tiết để tạo ra hình ảnh rõ ràng trong tâm trí của bạn các bạn hãy sử dụng những từ ngữ mô tả như:big, small, colorful, loud….

<b>Phần 3:</b> Viết một bưu thiếp hoặc email ngắn dài khoảng 40 từ.

b. Hiking and camping

c. Kayaking, swimming, and scuba diving d. Shopping and dining

1. usually / I / the gym / go / in the evening / to. 2. you / How / the weekend / spend / do? 3. rainy / the / It’s / outside / heavily / window. 4. next / I / summer / planning / to / a / big / trip. 5. hiking / I / love / the / in / mountains /.

Please write a message inviting your friend to go to the movies at 8 p.m.

You have about 40 minutes for this task. Write a short email telling a friend about thetrip. You should write at least 150 words

</div>

×