Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Báo cáo thực hành hóa hữu cơ bài 2 ancol phenol ete

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 105 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>Sau đó nhỏ vào ống nghiệm1 mLnước cất. Nhỏ vào </small></b>

<small>ống nghiệm một vài giọt phenolphtalein.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>Cho0,5÷1 mLancol etylic vào ống nghiệm khơ.</small></b>

<small>Nung nóng sợi dây đồng (phần vịnh xoắn) trên ngọnlửađèncồnchođếnkhitạoralớpđồng(II)oxit màu đen. Nhúng sợi đồng đang cịn nóng vào ống nghiệm chứa etylic. Lặp lại hơn 10 lần. Quan sát sự biến đổi củasợi dây đồng.</small>

<i><b><small>3.2. Hiệntượngthínghiệm:</small></b></i>

<small>Saukhinungtrênngọnlửađèncồn,dâyđồng chuyển sang màu đen</small>

<small>Khi cho sợi dây đồng màu đen cịn nóng đỏ vào dungdịchC2H5OH,dâyđồngmấtmàuđenvàsángtrởlại:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b><small>3.3. Giảithíchhiệntượng:</small></b></i>

<small>- Khiđốtdâyđồngtrênngọnlửađèncồn,đãxảy ra phản ứng:</small>

<small>- Cu tác dụng với oxi trong khơng khí tạo CuO cómàu đen. Khi cho sợi dây đồng màu đen đang nóng đỏvào dung dịch C2H5OH xảy ra phản ứng:</small>

<small>- CuObịkhửtrởlạithànhCusángnhưbanđầu.</small>

<b>IV. OXI HÓA ANCOL ETYLIC BẰNG</b>

<i><b><small>4.1. Cácbướctiếnhành:</small></b></i>

<b><small>Cho1 mLEtanol (C2H5OH),1 mLdung dịchKMnO4 0.1N và0,2 mLdung dịch H2SO42N vàoống</small></b>

<small>Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn(đun rất nhẹ để rượu, đặc biệt sản phẩm sinh ra dễ bayhơi) và quan sát sự thay đổi màu của dung dịch.</small>

<i><b><small>4.2. Hiệntượngthínghiệm:</small></b></i>

<small>Ống nghiệm ban đầu có màu tím, màu tím mấtdần và chuyển dần sang màu nâu nhạt:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>Cho vào 3 ống nghiệm khô, mỗi ống0,5 mLmột </small></b>

<small>trong các ancol sau: Etanol, ancol isopropylic, ancol </small>

<b><small>tert-butylic. Cho tiếp vào mỗi ống1 mLthuốc thử </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b><small>5.3. Giảithíchhiệntượng:</small></b></i>

<small>Do các ancol trên có cấu trúc bậc khác nhau nêndẫn đến hiện tượng phân ứng khác nhau. Đó là dophản ứng xảy ra theo cơ chế SN, hoặc SN2; tạo thànhgốc R+. Trong đó, tùy thuộc vào bậc rượu mà gốc R+có độ bền khác nhau, bậc 3 thường bền hơn bậc 2.</small>

<small>Đây là thuốc thử thường được dùng để nhận biếtbậc rượu dựa trên hiện tương vẫn đục của dung dịchkhi cho thuốc thử vào:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>VI. PHẢNỨNGESTEHĨAa. VớiAcidSalyxylic</b>

<i><b><small>6.1. Cácbướctiếnhành:</small></b></i>

<b><small>Chovàoốngnghiệmkhơ0,5gaxitsalixylicvà1 </small></b>

<b><small>mLCH</small></b><small>3OH và4 giọtaxit H2SO4đậm đặc. Đun sôi đến khoảng 1 phút. Để nguội. Đổ từ từ vài mL nước lạnh. Nhận xét mùi đặc trong của sản phẩm.trưng thường được sử dụng trong bào chế dược phẩm dầu gió, dầu nóng, salonpas,…</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>(CH</small></b><small>3COOH) và4 giọtH2SO4đậm đặc trong khoảng 1 phút, thêm vài mL nước lạnh. Nhận xét mùi đặc trưng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b><small>7.1. Cácbướctiếnhành:</small></b></i>

<b><small>Cho0,5 mLC2H5OH vào ống nghiệm. Thêm vào đó0,5 mLdung dịch NaOH 5% rồi nhỏ thêm </small></b>

<small>vàotừnggiọtdungdịchiod-kaliiodua10%.Lắcmạnhcho tới khi dung dịchtrong ốngnghiệm sẫm màu.Nếu cần cóthể nhúng ống nghiệm vào nước nóng. Quan sáthiện </small>

<small>Ốngthứba:</small> <b><small>2÷3giọtEtanol(C</small></b><small>2H5OH).Lắc nhẹ cả ba ống nghiệm và quan sát các hiện tượng (màu sắc dung dịch, kết tủa) xảy ra. Sau đó thêm vào ba ống nghiệm từng giọt dung dịch HCl 10% và tiếp tụcquansátcáchiệntượng(màusắcdungdịch...)xảyra.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>+Ống3:C2H5OH:Kếttủatantạodungdịch xanh lơ.</small>

<i><b><small>+Ống1:C h o 2÷3giọtetylenglicol→Kết tủa tan,</small></b></i>

<small>tạo phức màu xanh thẳm.</small>

<i><b><small>+Ống 2:Cho 2 ÷ 3 giọt glyxerin → Kết tủa tan, </small></b></i>

<small>tạo phức màu xanh thẳm.</small>

<i><b><small>+Ống 3:Cho 2 ÷ 3 giọt Etanol (C</small></b></i><small>2H5OH) → Kếttủa không tan.</small>

<small>Do etylen glicon và glyceron là ancol đa chức cónhóm- OH liền kề nên có thể tạo phức vớiCu(OH)2.Còn ethanol là ancol đơn chức nên không tạo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>xanh lơ Cu(OH)2do phức [C2H4(OH)O]2Cu và[C3H5(OH)2O]2Cu chỉ bền trong môi trường kiềm, khithêm HCl vào, HCl trung hịa NaOH và tạo mơi trườngacid làm phức kém bền đi, cấu trúc của phức mất dần vàbiến mất tạo lại kết tủa ban đầu:</small>

<b>Cho1 mLancol etylic vào ống nghiệm khơ có </b>

<b>mLvà lắc đều. Đun cẩn thận hỗn hợp đến sôi nhẹ. Đưa ống nghiệm ra xa nguồn nhiệt và nhỏ từ từ5 ÷ 10 giọtancol etylic theo thành ống nghiệm vào hỗn </b>

hợp đang nóng. Nhận xét mùi đặc trưng của dietyl

ống dẫn khí thẳng được vuốt nhỏ ở đầu phía trên. dung mơi đặc trưng bay ra. Để vào ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa ete bùng cháy mãnhliệt:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b><small>9.3. Giảithíchhiệntượng:</small></b></i>

Trong ống nghiệm đã xảy ra phản

Khí tạo thành là dietyl ete được sử dụngtrong gây mê, nó cịn có thể duy trì sự cháy nên khiđưavàongọnlửađèncồnkhiếnđèn cồnbùngcháy.

<b>X. PHẢNỨNGCỦAPHENOLVỚINaOH VÀ MUỐI NATRI CACBONAT</b>

<i><b><small>10.1. Cácbướctiếnhành:</small></b></i>

<b>a) Cho vào 2 ống nghiệm3 giọtdung dịch phenol và3 giọtnước, sau đó cho thêm từ từ </b>

từnggiọtNaOH2Nchođếnkhidungdịchtrongsuốt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

* Tiếptheo:

- Ống1:Chotừtừtừnggiọtdungdịch HCl vào ống thứ nhất, lắc nhẹ và quan sát hiện tượng xảy ra.

thứ hai. Quan sát hiện tượng xảy ra.

<b>b) Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống1 </b>

<b>mLdung dịch phenol bào hòa. Trong khi lắc nhẹthêm vào ống thứ nhất1 mLdung dịch </b> trong nước, khi cho từ từ NaOH 2N vào ống nghiệm có chứa 1 mL dung dịch phenol thì tạo thành dung dịch lỏng trong suốt không màu, không tách lớp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

HCl Dẫn CO2 Dẫn CO2

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

khơng có phản ứng xảy ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nghiệm và nhỏ thêm từ từ từng giọt dung dịch

oxide(thuốcthửTollenssẽkémnhạynếuchodư dung dịch NH<small>3</small>).

Nhỏ vài giọt dung dịch formaldehyde vào

dungdịchthuốcthửTollens.Đunnónghỗnhợp trên nồi

Quansátlớpbạckimloạibámtrênthànhống nghiệm (đơi khi bạc kim loại tách ra ở dạng kết tủa vô định hình màu đen). Tiến hành thí nghiệmtương tự với acetaldehyde.

<i><b><small>3.2. Hiệntượngthínghiệm:</small></b></i>

<small>Saukhicho1mL AgNO3vàoốngnghiệmvàtiếp tục cho NH3vào và lắc nhẹ đến khi vừa tan (Tollens vừa nhạy) dung dịch trong suốt.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Đunsơihỗnhợp60-70oC:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>HOCH2[CHOH]4CHO+2[Ag(NH3)2]OH→CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag+3NH3+H2O</small>

<b>IV. PHẢNỨNGOXIHĨAALDEHYDE </b>

<i><b><small>4.1. Cácbướctiếnhành:</small></b></i>

<i><b>Cho1mLdungdịchformaldehyde(Glucosevà </b></i>

<i><b>HCHO) vào 2 ống nghiệm và cho1 mLdung dịch </b></i>

NaOH 2N vào 2 ống nghiệm. Lắc hỗn hợp và nhỏ

<i>Đun nóngphần trêncủa hỗn hợp trên ngọn lửa </i>

đèn cồn cho đến sơi, cịn phần dưới của hỗn hợp để so sánh. Quan sát hiện tượng biến đổi từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Khiđunnóngphầnhỗnhợptrênsẽcókếttủavàng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tiếptụcđenđếnsơi,tồnbộdungdịchsẽ chuyển sang kết tủa đỏ gạch:

<i><b><small>4.3. Giảithíchhiệntượng:* HCHO</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Trộn 2 thể tích bằng nhau của dung dịch

<b>Fehling A (0,5 mL) và Fehling B (0,5 mL) thu </b>

<small>∆</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Đầutiênốngnghiệmcómàuxanhđậm:

- Saukhiđunnhẹxuấthiệnmàuvàngnhạt:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>VI. PHẢN ỨNG CỦA ACETONE VÀ </b>

<i><b><small>6.1. Cácbướctiếnhành:</small></b></i>

<b>a) Chovào 2ốngnghiệm nhưnhau1 </b>

<b>h và cho vào tiếp0,5 mLacetone vào 2 ống </b>

Đặt ống nghiệm trong cốc nước đá và quansátsựxuấthiệnkếttủatinhthểtrongống

nghiệm. Nếu hiện tượng kết tủa xảy ra chậm thì có thể dùng đũa thủy tinh cọ nhẹ vào thành ống nghiệm (chỗ có dung dịch). Dùng pipet nhựa hút nước ra chừa phần kết tủa lại.

<b>Rót vào phần thứ nhất1 mLdung dịch HCl10%,vàphầnthứhai1mLdungdịch </b>

ốngnghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+Ống2:ChoNa<small>2</small>CO<small>3</small>vào:Kết tủa

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>VIII.PHÉPTHỬIDOFORM(PHẢNỨNG RIÊNG CHO CÁC METYL CETONE)</b>

<i><b><small>8.1. Cácbướctiếnhành:</small></b></i>

<b>Lấy vào ống nghiệm1 mLnước và5 </b>

<b>giọtacetone. Thêm10 giọtdung dịch đậm đặc của </b>

Quan sát hiện tượng mất màu và xuất hiện kết tủa, màu của kết tủa.

<i><b><small>8.2. Hiệntượngthínghiệm:</small></b></i>

Cho 1 mL nước và cho tiếp vào ống nghiệm

NaOH vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

quan sát hiện tượng xảy ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b><small>1.2. Hiệntượngthínghiệm:</small></b></i>

<i><b>+Ống2:Mảnhgiấyquỳhóahồng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>+Ống3:Làmdungdịchphenolphtalein khơng đổi </b></i>

<i><b>Ống4:Tathấykhísinhrasauphảnứnglàm đục nước</b></i>

vơi trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b><small>1.3. Giảithíchhiệntượng:</small></b></i>

metyl da cam là chất chỉ thị khi trong môi trường acid thì dung dịch sẽ có màu đỏ.

quỳ hóa hồng.

phenolphtalein khơng đổi màu.

dẫn khí qua nước vơi trong sẽ làm đục nước vơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

thì tính acid tăng dần theo thứ tự:

<HOOC-COOH<small>(ống 3)</small>

- Vì gốcacid gắn vào nhómđẩye càng mạnh

acidyếunhất,HCOOHkhơngcónhómđẩyenêntính

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

đẩyeđồngthờicó2gốcacid nêntínhacidmạnhnhất.

khơng thể làm mất màu thuốc tím trong ống khơng có phản ứng xảy ra do đó ống 2 vẫn có màu tím sau 20 phút khi nhỏ thuốc tím vào.

<i><b>- Ống 1(HCOOH) c tính acid mạnh hơn tác </b></i>

dụng được với thuốc tím nhưng vẫn khơng đủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Khikiềmhóa,nhỏtừtừNH<small>3</small>vàotừngống nghiệm, giấy quỳ đỏ hóa xanh.

Đun nhẹ từng ống nghiệm, dùng quỳ thấm ẩm

quansátđếnkhiquỳkhơngcịnxanhnữavàđể nguội.

tượng là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i><b>Ống3:Dungdịchcómàuvàng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<i><b>+Ống 4:Đun thật kỹ và đuổi hết NH</b></i><small>3</small>ra

chưa kìm hóa

*Cácốngnghiệm1,2,3và4:

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<i><b><small>3.3. Giảithíchhiệntượng:</small></b></i>

Quỳtímhóađỏdocácốngnghiệmđềulàacid

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

chưa kiềm hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<i><b><small>8.2. Cáchtiếnhành:</small></b></i>

<b>Cho vào ống nghiệm thứ nhất (khô)2 </b>

<b>giọtacit sunfuric đặc.</b>

Cho vào ống nghiệm thứ hai ( khơ) lượng <b>mLNaCl bão hịa. Theo dõi sự phân lớp chất lỏng </b>

và so sánh lượng chất lỏng ở lớp trên trong cả hai ống nghiệm.

<i><b><small>8.3. Hiệntượngthínghiệm:</small></b></i>

<i><b>+Ống1:Khơngcóacidsunfuricđặcthì dung </b></i>

dịch tách lớp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<i><b>+Ống2:Khơngcóxúctácacidsunfuric đặc thì </b></i>

có hiện tượng kết tinh:

<i><b><small>8.4. Giảithíchhiệntượng:</small></b></i>

ứng di chuyển theo chiều thuận làm tăng hiệu suất tạo este.

<b>- Ở ống 1 khi có thêm xúc tác acid sunfuric</b>

đặcthìphảnứngdichuyểntheochiềuthuậntạo este. Khi làm lạnh rót NaCl vào do este ít tan trong nước, nhẹ hơn nước nên dung dịch phân thành 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống2 mLetyl acetat. Cho thêm vào ống thứ nhất1 mLnước, </b>

<b>mLdung dịch NaOH 30%. Lắc đều</b>

cả ba ống nghiệm, đồng thời đun nóng 5 - 10

<i><b><small>10.3. Hiệntượngthínghiệm:</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Ban đầu, etyl acetat khơng tan trong nước. Khi đun nóng, etyl acetat sẽ tan được một phần trong nước. Nước sẽ thủy phân etyl acetat tạo thành acid acetic và rượu etylic. Acid acetic và

rượuetylicđềutantốttrongnước,dođókhiphản ứng xảy ra, dung dịch sẽ chuyển sang màu trắng đục. Rượu etylic cũng là một chất tan tốt trong nước, do đó khi phản ứng xảy ra, dung dịch sẽ

cómùicủarượuetylic.TácdụngvớiH SO 20%.₂SO₄20%. ₄20%. H SO₂SO₄20%. ₄20%.làmộtaxitmạnh,cóthểđóngvaitrị

làchấtxúctácchophảnứngthủyphânetylacetat. Do đó, hiện tượng xảy ra khi cho etyl acetat

tácdụngvớiH SO 20%cũngtươngtựnhưkhicho₂SO₄20%. ₄20%. etyl axetat tác dụng với nước. Tác dụng vớiNaOH

30%. NaOH là một bazơ mạnh, có thể đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng thủy phân etyl acetat.

Dođó,hiệntượngxảyrakhichoetylacetat tác dụng với NaOH 30% cũng tương tự như khi cho etyl acetat tác dụng với nước.

PTHH khi tác dụng với nước và H<small>2</small>SO<small>4</small>:CH COOC H₃COOC₂H₅ ₂SO₄20%. ₅+H O₂SO₄20%. →CH COOH₃COOC₂H₅ +C H OH₂SO₄20%. ₅

PTHH khi tác dụng với NaOH:CH COOC H₃COOC₂H₅ ₂SO₄20%. ₅+NaOH→CH COONa₃COOC₂H₅ +

C H OH₂SO₄20%. ₅

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Cho1 mLalhydride acetic và2 mLnước vào </b>

ống nghiệm. Lắc mạnh hỗn hợp, sau đó để yên. Hỗn hợp phân lớp, lớp dưới là alhydride <b>NaOH 1% vào ống nghiệm. Lắc đều hỗn hợp chođến khi được dung dịch đồng nhất.</b>

<b>c) Phảnứngcủaalhydrideaceticvớiancoletylic</b>

<b>Cho2 mLancol etylic và1 mLalhydride acetic </b>

vào ống nghiệm khô. Đun nóng hỗn hợp phản ứng

<b>10phút.Đểnguộirót2mLnướcvàohỗnhợpsản phẩm, </b>

lắc nhẹ và nhỏ thêm từng giọt dung dịch natri

hidrocacbonat cho đến khi ngừng tách ra các bọt khí. Theo dõi sự phân lớp của chất lỏng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>c) Phảnứngcủaalhydrideaceticvớiancoletylic</b>

Trongốngnghiệmxảyraphảnứngtáchlớp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

trong becher 250 mL có chứa sẵn dung dịch NaCl, sau khi đã thực hiện việc đun.

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>- Rửa lớp xà phòng rắn đang ở trên phễu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Saukhikhuẩy3phút,xuấthiệnkếttủatrắng đục kết lại thành từng mảng, lọc và lấy chất rắn ép lại thành miếng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

Cho hỗn hợp sau phản ứng vào dung dịch NaCl bão hịa vì NaCl có tỉ trọng lớn nên sẽ đẩy

khốixàphịnglêntrên.MuốiNacủacácacidbéo khó tan trong NaCl bão hòa nên sẽ kết tinh. Còn glyxerin không kết tinh nên sẽ tách ra khỏi hỗnhợp.

XàphòngNađượcsửdụngnhư1chấthoạt động bề mặt bảo vệ nhũ dịch dầu trong nước.

Trong đời sống hằng ngày, xà phòng được sử dụng làm chất giặc rửa là thành phần không thể

thiếutrongcácsảnphẩmnhưnướcrửachén,bột giặc, nước tẩy rửa,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch metylamin (hoặc

hiện kết tủa. Nhận xét màu chất kết tủa.

Tiếptụcnhỏthêmdungdịchmetylamincho đến khi kết tủa tan. Nhận xét màu dung dịch.

<b>c) Phảnứngvớidungdịchsắt(III)clorua.</b>

Nhỏ từ từ từng giọt metylamin (hoặc

tủa. Nhận xét màu của chất kết tủa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>d) Phản ứng với dung dịch acid HCl </b>

<b>đặc.Dùng đũa thủy tinh, nhúng một đầu vào </b>

<b>thêm vào hỗn hợp từng giọt acid HCl 2N (khoảng0,1 mL). Theo dõi hiện tượng các bọtkhí tách ra từ </b>

dung dịch.

<i><b><small>1.3. Hiệntượngthínghiệm:</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

Sản phẩm chínhcủaphảnứnglàkếttủa màu nâu

Sản phẩm phụ của phản ứng là metylamin clorua,làmộtchấtlỏngkhơngmàu,cómùikhai.

<b>d) PhảnứngvớidungdịchacidHClđặc.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

khơng màu sang trắng đục là do sự hình thành của clorua metylamin.

- Clorua metylamin là một chất rắn tinh thể, không tan trong nước. Khi clorua metylamin được tạo thành, nó sẽ kết tủa ra khỏi dung dịch, khiếnchodungdịchchuyểnsangmàutrắngđục.

<b>e) Phảnứngcủacácaminbậc1vớiacidnitrơ (phản ứng nhận ra amin bậc 1)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

thứ nhất, lắc đều đến khi được dung dịch đồng nhất. Sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH và lắc đều. Nhận xét hiện tượng xảy ra.

+ Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch acid

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

- Ởphầnthứnhất,khichoHClvàotathấy

dungdịch chuyểnsang màutrongsuốt,khilắc đều lên ta thấy dung dịch trở nên đồng nhất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệmthìxuấthiệnlạinhữnghạtmàunâuđỏ

hiện kết tủa trắng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào thì cũngxuấthiệnnhữnghạtmàunâuđỏlơlửngtrởlại:

<i><b><small>3.4. Giảithíchhiệntượng:</small></b></i>

Anilin là chất lỏng khơng màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ethanol, benzen. Khi cho giấy quỳ vào dung dịch anilin ta thấy giấy quỳ khơng đổi màu. Vì anilin là amin thơm có hiệu ứngliênhợp p-πnên vịngbenzen rútnên vịngbenzen rútđiệntửdẫn đến đơi e của N kém linh động khó nhận proton H+

(ảnhhưởngcủanhânđốivớinhánh)→base yếu → không làm đổi màu giấy quỳ.

- Ở phần thứ nhất, do anilin tác dụng được với từng giọt acid clorua tạo muối phenylamoni clorua khiến dung dịch phân cực và tan trong nướcnêndungdịchtừđụcchuyểndầnsangtrong suốt. Khi đủ lượng acid ta thu được dung dịch đồng nhất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

Khi cho dung dịch NaOH vào thì

phenylamonicloruatácdụngvớiNaOHtáitạo lại anilin vì vậy ống nghiệm có tủa của anilin:

<small>- Ởphầnthứ2,chodungdịchacidH2SO4đặc vào ốngnghiệm thì anilin tác dụng với H2SO4đặc tạo kết tủatrắng là muối phenylamoni sunfat.</small>

- KhichodungdịchNaOHvàothìphenylamoni sunfat tác dụng với NaOH tái tạo lại anilin nên ống nghiệm có tủa của anilin

tượng chuyển màu của hỗn hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<i><b><small>4.3. Hiệntượngthínghiệm</small></b></i>

<i><b><small>4.4. Giảithíchhiệntượng:</small></b></i>

Do ảnh hưởng của nhóm NH<small>2</small>, tính bền của nhân benzen giảm xuống nên dễ bị kali dicromat oxi hóa trong mơi trường acid tạo dung dịch màu xanh lục

C<small>6</small>H<small>5</small>NH<small>2</small>+K<small>2</small>Cr<small>2</small>O<small>7</small>+4H<small>2</small>SO<small>4</small>→C<small>6</small>H<small>5</small>NO<small>2</small>+ Cr<small>2</small>(SO<small>4</small>)<small>3</small>+ K<small>2</small>SO<small>4</small>+ 5H<small>2</small>O

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<b>- Cho1 mLdung dịch acid aminoaxetic 2% vào ống nghiệm và nhỏ tiếp2 giọtdung dịch </b>

metyldacam.Làmthínghiệmtươngtựvớidung dịch metyl đỏ, giấy quỳ. Nhận xét màu sắc của các dung dịch acid aminoacetic trước và sau khi cho thêm các dung dịch thuốc thử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<i><b><small>1.3. Hiệntượngthínghiệm:</small></b></i>

Chovào3ốngnghiệm:mỗiống1mL

<i><b>+Ống1:Ởmơitrườngacid(pHthấp), methyl da </b></i>

cam có màu đỏ cam.

<i><b>+Ống 2:Nhỏ vào 2 giọt metyl da cam: dung </b></i>

dịch có màu vàng đổi màu không đáng kể.

<i><b>+Ống3:MethyldacamtrongNaOHsẽ chuyển sang</b></i>

màu vàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

vàng da cam, và cuối cùng là vàng chanh ở môi trường kiềm (pH cao).

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

Glyxin là hợp chất tồn tại cả hai tính chất là acid và base, gần như là cóphảnứngtrungtính,

<b>Cho1 muỗngbột CuO và2 mLdung dịch acid</b>

aminoacetic 2% vào ống nghiệm. Lắc đều ốngnghiệmvàđunnónghỗnhợptrênngọnlửa đèn cồn trong khoảng 3 - 4 phút.

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

Saukhiđunnóngđemđặtốngnghiệmtrên giá để CuO cịn dư lắng xuống.

<b>Nhậnxétmàucủadungdịch.Rótkhoảng0,5 </b>

<b>mLdung dịch sang ống nghiệm thứ hai và nhỏ vào đó2 giọtdung dịch NaOH 10%. Quan sát xem có sự </b>

dung dịch cịn lại sang ống nghiệm thứ ba và làm lạnh trong cốc chứa hỗn hợp nước đá và NaCl. Quan sát sự xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

Sauđóđemốngnghiệmđingâmlạnhtrong cốc nước đá thu được kết tinh.

<i><b><small>2.4. Giảithíchhiệntượng:</small></b></i>

Chotinhthểmuốiphứcnộicủađồngcómàu xanh cũng như các acid cacboxylic khác các aminoacid có thể tạo muốivới base mạnh.Ngồi các muối thường các α-aminocacid có thể tạo phức nội phân tử với kim loại nặng, phức này rấtbền.

Đây là màu xanh đặc trưng cho tất cả các α-aminocacid do muối phức rất bền không bị phânhủybởikiềmnêncho2giọtNaOH10%

vàoốngnghiệmchứakhoảng0,5mLdungdịch trên sẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>giọtacid acetic kết tinh. Lắc nhẹ ống nghiệm và </b>

quan sát hiện tượng xảy ra trong dung dịch.

</div>

×