Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Spatial structure for development in the vicinity of LaosChina highspeed railway stations (Cấu trúc không gian phát triển xung quanh ga đường sắt cao tốc Lào Trung)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.97 MB, 29 trang )

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

DARAVONG SINTHAVONE

CAU TRUC KHONG GIAN PHAT TRIEN
XUNG QUANH GA ĐƯỜNG SÁT CAO TÓC LÀO - TRUNG

SPATIAL STRUCTURE FOR DEVELOPMENT IN THE VICINITY
OF LAOS-CHINA HIGH-SPEED RAILWAY STATIONS

Nghành: Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số: 9580105

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIÊN SĨ

Hanoi — 2024

Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

Người hướng dẫn khoa học 1: TS. Lê Quynh Chi
Người hướng dẫn khoa học 1: TS. Nguyễn Cao Lãnh
Phản biện 1: GS. TS. Nguyễn Quốc Thông

Phản biện 2: PGS. TS. Lương Tú Quyên

Phản biện 3: PGS. TS. Nguyễn Hoàng Tùng

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đông châm luận ăn cấp trường
họp tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội


vào hổi 8 gid 20 ngày 17 tháng 4 năm 2024

Có thê tìm hiêu luận án tại thư viện Quôc Gia và Thư viện
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

A. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

ĐSCT được hình thành từ những năm 1990 và phát triển ởở nhiều nước
như Nhật Bản, Pháp, Ý... Các nghiên cứu lý thuyết về ga ĐSCT và
khu vực xung quanh ga đã được thực hiện để cung cấp các mơ hình
phù hợp, thúc đây phát triển đơ thị... tuy nhiên, vẫn cịn những khoảng
cách ở các nước đang phát triển, có bối cảnh kinh tế - xã hội khá khác
biệt như mật độ dân số thấp; khoảng cách giữa ga ĐSCT và khu đơ thị
cịn xa trong khi chưa có quy hoạch tổng thể gắn với ĐSCT.
Lào tên chính thức là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào là một nước
xã hội chủ nghĩa và là quốc gia không giáp biển duy nhất ở Đông Nam
Á. Nhân tố quan trọng thúc đây q trình đơ thị hóa nhanh chóng ở
Lào là các dự án đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các dự án cơ sở hạ tang
giao thông, nhằm tăng cường kết nối giữa các vùng của Lào, cũng như
kết nối Lào với các nước khác.

Chính phủ CHDCND Lào đã hợp tác với Chính phủ Trung Quốc xây

dựng tuyến đường sắt Lào - Trung từ tỉnh Côn Minh (Trung Quốc)
đến thủ đô Vientiane (Lào) qua các ga Boten, Natea, Na Pho, Muang
Xay, Muang Nga, Luéng Pha Bang, Kasi, Vang Vieng, Phonhong,
Vientiane. Hệ thống ĐSCT của Lào bao gồm 10 ga hành khách, với


tổng chiều dài 426,5 km. Với tốc độ xe từ 160 km/h đến 200 km/h,

tong chi phí dự án là 5,986 triệu USD, thời gian xây dựng 5 năm, khởi
cơng từ ngày 25/12/2016 và hồn thành vào tháng 12/2021.
Dự án xây dựng đường sắt Lào-Trung là dự án có tầm quan trọng lịch
sử và chiến lược đặc biệt đối với CHDCND Lào, dự án sẽ đóng vai trị
là cơ sở hạ tầng quan trọng nhằm thúc đây sự phát triển của một ngành
kinh tế còn yếu kém. phát triển bền vững ở đất nước này. Nó sẽ thúc
đây kế hoạch phát triên kinh tế - xã hội quốc gia, giúp tăng việc làm
trong nước và tạo thêm thu nhập cho người lao động Lào, là cơ hội thu
hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực sản xuất.
Tuy nhiên, khu vực lân cận các ga ĐSCT' ở Lào hiện chưa được quy
hoạch phát triển đồng bộ, phần lớn là đất trống, khơng có nhiều tiềm
năng phát triển. Với đặc điểm là nước có mật độ dân số thấp, điều kiện
kinh tế - xã hội chưa phát triển, khu vực xung quanh ga hầu hết là đất
trống, mật độ xây dựng không cao nên tốc độ phát triển xung quanh
ga không cao. Nhà ga đường sắt Lào cần mơ hình phù hợp với đất
nước này để thích ứng với những thay đổi đó và tận dụng tối đa không

gian đó về mặt giá trị kinh tế, chất lượng cuộc sống, đáp ứng nhu cầu
sử dụng, trong đó có tác động đến mơi trường. Vì vậy, cẦn có một
nghiên cứu chun sâu về cách thay đổi mơ hình sử dụng của khu vực
xung quanh.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất mơ hình cấu trúc khơng gian cho khu vực phát triển xung
quanh các ga DSCT ở Lào, điển hình cho việc phát triên ĐSCT tại các
khu vực chưa đơ thị hóa.
2.2. Mục tiêu đặc biệt
- Quan điểm và nguyên tắc phát triển cấu trúc không gian gắn với


ĐSCT ở Lào

- Khung tiêu chí đánh giá tiềm năng phát triển vùng xung quanh ga

DSCT.

- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian cho các khu vực phát triển
vùng xung quanh các ga ĐSCT tại Lào
- Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển không gian gắn với các ga ĐSCT
tại Lào
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cấu trúc không gian phục vụ phát triển vùng
xung quanh các ga DSCT Lao-Trung.
- Phạm vi phân tích:
+ Phạm vi khơng gian: Hệ thống ga ĐSCT ở Lào bao gồm 10 ga hành
khách và 10 ga hàng hóa, trong phạm vi luận án chỉ nghiên cứu ga
hành khách.
+ Phạm vi nội dung: Làm rõ tiền đề quy hoạch: quan điểm, nguyên tắc
phát triển không gian vùng lân cận các ga ĐSCT tại Lào (Thành phần
chức năng sử dụng đất, mật độ, hệ thống giao thông kết nối và thiết kế
không gian), găn với khai thác tiềm năng năng lực phát triển kinh tế -
tập trung vào tiềm năng phát triển; các thành phần chức năng, mật độ
dat đai và mối liên kết giữa các thành phần chức năng của khu vực
phát triển quanh ga, phục vụ cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch

đô thị.

+ Phạm vi thời gian: tầm nhìn đến năm 2030.


4. Cách thức tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu này dựa trên nghiên cứu phát triển đô thị theo định hướng
giao thơng cơng cộng từ góc độ tích hợp giao thơng và sử dụng đất,
nghiên cứu phát triển không gian xung quanh nhà ga trong mối quan
hệ hai chiều với các đô thị kết nối với nhà ga và lượng hóa các yếu tố
đầu vào. Đề xuất quy hoạch cầu trúc không gian khu vực xung quanh
ga phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội ở Lào cũng như định hướng
phát triển vùng xung quanh ga ĐSCT và các đô thị nối ga.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích ảnh viễn thám đa thời gian
- Phương pháp mơ hình AHP
- Phương pháp thuật tốn tối ưu: Phương pháp quy mơ tối ưu và
phương pháp phân tích sử dụng đất tối ưu
- Phân tích, tong hợp, so sánh số liệu
- Điều tra xã hội học
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
5. Nội dung
- Tổng quan về ĐSCT và sự phát triển khu vực quanh ga ĐSCT ở Lào
- Phương pháp luận nghiên cứu
- Cơ sở khoa học cho việc phát triển khu vực lân cận ga ĐSCT ở Lào
- Thiết lập cầu trúc không gian lân cận ga ĐSCT tại Lào
6. Lợi ích mong đợi của Nghiên cứu
- Vận dụng lý luận và thực tiễn phát triển đô thị theo định hướng giao
thông công cộng trên thé giới dé xây dựng khung lý thuyết đề xuất cau

trúc không gian phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng


ở Lào
- Đề xuất quan điểm, nguyên tắc và bộ tiêu chí phát triển khu vực xung
quanh các ga ĐSCT tại Lào, từ đó định hướng phát triển bền vững hệ

thống ĐSCT tại Lào và các thành phố kết nối với ĐSCT tại Lao.

7. Tính sáng tạo và đối mới
- Quan điểm và nguyên tắc phát triển khu vực xung quanh ga DSCT 6
các nước đang phát triển trong bối cảnh ga nằm xa khu vực đô thị, mật
độ dân số thấp
- Giải pháp không gian cho ga ĐSCT ở các nước đang phát triển có ga
nằm xa khu vực đô thị, mật độ dân số thấp, mật độ xây dựng xung
quanh ga thấp

- Khung tiêu chí đánh giá tiềm năng phát triển không gian xung quanh
nhà ga

B. NỘI DUNG
CHUONG 1. TONG QUAN VE VIEC PHAT TRIEN XUNG
QUANH GA DSCT TAI LAO

1.1. Khai niém

1.1.1. Đường sắt cao tốc (ĐSCT)

ĐSCT là bước nhảy vọt về tốc độ thương mại, là phương thức vận tải
đường sắt có tc độ chạy nhanh hơn đường sắt thơng thường. Sự thay
đôi quan trọng nhất đên từ tôc độ.

1.1.2. Cấu trúc không gian đô thị


Cấu trúc không gian liên quan trực tiếp đến sự phân bố không gian của
các hoạt động của con người và do đó, việc tơi ưu hóa câu trúc đât đơ
thị trở thành cơ sở quan trọng đê nâng cao chat lượng phát triên chức
năng đô thị.

1.1.3. Khu xung quanh ga ĐSCT

Trong luận án này, phạm vi nghiên cứu vùng xung quanh ga là các
khu vực trong bán kính 15 phút đi xe đạp quanh ga, tương đương 5km.

1.2. Tống quan lý luận và thực tiến phát triển ĐSCT khu vực xung
quanh øa trên thê giới

1.2.1. Lý thuyết về ĐSCT

a. Cấp khu vực: Khả năng tiếp cận và khu đô thị

b. Cap độ đô thị: Nut d6 thi hoa và phat trién kinh té

c. Khu vực xung quanh: Bồ trí và phát triển chức năng không gian

d. Khả năng tiếp cận ĐSCT

1.2.2. Tổng quan về hiện trạng ĐSCT trên thế giới

Các ga ĐSCT được công nhận là trung tâm TOD khu vực và là nhân
tố phát triển đô thị. Với sự thuận tiện ngày càng tăng của giao thơng,
các ga ĐSCT có thể trở thành trung tâm vận tải và phát triển thành
trung tâm đô thị địa phương bằng cách thu hút lượng hành khách cao

hơn và tăng cường hoạt động kinh tế. Nếu một nhà ga được kết nối tốt

với thành phố, nó có thể trở thành chất xúc tác cho sự phát triển đô thị.

1.3. Bối cảnh ĐSCT và không gian xung quanh ĐSCT
ở Lào
Quy
1.3.1. Bối cảnh ĐSCT ở Lào mô
ga
Bảng 0.1 Danh sách các ga ĐSCT (m2) |

STT Loạiga | Loại ga Cấp Khoảng | Khoảng | 300 Quy
Huyén đô cách đên | cách 300 mô
Boten thị | trung tâm | đên 150 hành
NaTeuy 37 đô thị biên đô | 400 khách
NaMor 300
(km) — | thị 1200 | 300
Muang Xai | 300
Muang 31 (km) |150 | 150
Nga 400
Luang 6,500 600 300
Phrabang 300 1200
Ga chính | Đơ thị 27 25 1,500 2500 |
Meuang 150
Thị trấn | 34 33 1,500
Kasi 2,000 600
Vang quận 300
2500
Vieng Ga chính | Đơ thị 3 1


Phonhong Thị trấn | 0.5 | 0.5 1,500
quận
Vientiane |
Ga chính | Thành 75 |7 7,970
phô

Thi tran/ | 3 2 1,500
quan

Ga chính | Thị trấn | 4 1 3,000
quận

Thị trân | 16 14 1,500
quận

Ga chính | Thủ đơ 20 0.5 14,500 |

1.3.2. Mỗi quan hệ giữa hệ thống ga ĐSCT của hệ thông đô thị ở

Lào Lào các nhà
quanh
a. Hệ thống đơ thị ở Lào

b. Chính sách và chiến lược quốc gia
1.3.3. Vị trí và đặc điễm các ga ĐSCT ở

1.3.4. Biến đổi sử dụng đất khu vực xung
ga

LANDUSE CHANGE BETWEEN 2013 - 2021 AT BOTEN STATION AREA LANDUSE CHANGE BETWEEN 2013 - 2021 AT KASI STATION AREA


——— i

LANDUSE CHANGE BETWEEN 2013 - 2021 AT LUANPRABANG STATION LANDUSE CHANGE BETWEEN 2013 - 2021 AT MUANGNGA STATION AREA
AREA

LANDUSE CHANGE BETWEEN 2013 - 2021 AT MUANGXAY STATION AREA ———

LANDUSE CHANGE BETWEEN 2013 - 2021 AT NAMOR STATION AREA

LANDUSE CHANGE BETWEEN 2013 - 2021 AT NATEUY STATION AREA LANDUSE CHANGE BETWEEN 2013 - 2021 AT PHONHONG STATION AREA

_

Hình 0.1 Thơng kê mơ tả sự thay đổi sử dụng đất từ năm 2013 đến
nam 2021

Tại Vientiane có mức tăng đất xây dựng khoảng 7. Trong khi tại các
ga khác, xu hướng này diễn ra có phân chậm chạp, diện tích đât xây
dựng bình qn chỉ khoảng 1-2%.

1.3.5. Quy hoạch đô thị khu vực quanh ga DSCT ở Lào
1.4. Tông quan các nghiên cứu
1.4.I. Luận án
1.4.2. Các nghiên cứu, bài báo liên quan
Hiện nay, các nghiên cứu về ĐSCT đã được triển khai nhưng mới dừng
ở các nước như Nhật Bản, Pháp, Tây Ban Nha, Trung Quéc..., đặc
biệt, các nước này khác với Lào là nước đang phát triển, khoảng cách
giữa ga và đô thị khu vực cịn xa, khu vực xung quanh ga có mật độ
xây dựng rất thấp, chưa tính tốn phát triển các khơng gian liên quan

đến ga hoặc không gian xung quanh ga trong các đồ án quy hoạch..
nên cần nghiên cứu ĐSCT mơ hình phát triển khơng gian ở Lào
1.5. Vẫn đề nghiên cứu
1.5.1. Thông tin
1.5.2. Những vấn đề cần nghiên cứu

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu

2.1.1. Tích hợp giao thơng và sử dụng đất

2.1.2. Lý thuyết núf-điễm

2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp phân tích ảnh viễn thám đa thời gian
2.2.2. Phương pháp AHP

2.2.3. Phương pháp thuật tốn tơi tu hóa

a. Phương pháp quy mơ tỗi ưu

b. Phương pháp phân tích sử dụng đất toi uu

2.2.4. Khảo sát xã hội học

2.2.5. Phương pháp chuyên gia

2.2.6. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điễn hình

Bảng 0.1 Phương pháp nghiên cứu và nội dung nghiên cứu


Phương pháp Nội dung quanh
Phương pháp tổng hợp, phân Tổng quan lý thuyết

tích, so sánh Bối cảnh ĐSCT ở Lào

Phương pháp khảo sát Cơ sở pháp lý
Phương pháp nghiên cứu | Chuyên đôi khu vực xung
trường hợp các ga ĐSCT ở Lào
Phương pháp phân tích ảnh
Đánh giá tiêm năng phát triên
viễn thám đa thời gian khu vực xung quanh ga DSCT
Dự báo phát triển tôi ưu cho nhà
Phương pháp AHP ga: quy mô và chức năng
Phương pháp nghiên cứu |
trường hợp
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp phân tích diện

tích tối ưu

Phương pháp phân tích sử dụng

đất tối ưu

Phương pháp nghiên cứu

trường hợp điển hình

2.3. Khung nghiên cứu


CHƯƠNG 3. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC TÔ CHỨC

KHÔNG GIAN KHU VUC LAN CAN CAC GA DSCT TAI LAO

3.1. Co sé ly thuyét
3.1.1. Lý thuyết về vai trò yếu tỗ kiến tạo đơ thị của ĐSCT

Với sự tích hợp của hệ thống giao thông đô thị và liên đơ thị, các ga
ĐSCT có tiêm năng trở thành động lực phát triên đô thị nhờ thu hút

lượng lớn hành khách và tăng cường các hoạt động kinh tế kết nối và
phát triên.

3.1.2. Lý thuyết phát triển khu vực quanh ga ĐSCT

a. ĐSCT và phát triển đô thị

Type 1 Type 2 Type 3
Located in the Located in Located in
existing city center the city periphery the district or towns

_ ` tigtlct . HSR station

` ` *, HSR station town center ` é
ms if
HSR station ee . , Se
N =
` City center


City center ` ` City center

as "=.

Hình 0.1 Vi tri ga DSCT trong mdi liên hệ với trung tâm đô và cấu

trúc đơ thị

b. Cấu trúc xung quanh ga - Mơ hình phát triển đô thị gắn với ga

ĐSCT

Complementary railway infrastructure 15 minutbs reach

High-grade busi

iThe third layer nutes reach Business facilities
High-speed Various functions of
ai. rail station
<
traffic mode
High Speed Railway (HSR) The first layer

Interrelationship of development area and high speed rail station Three layers of distribution diagram

Hình 0.2 IMơ hình ba lớp cho khu vực xung quanh ga DSCT

3.1.3. Lý thuyết về TOD

a. Loai hinh TOD \


b. Ste dung dat quanh ga TOD

C. Tác động của TOD

3.1.4. Lý thuyết đô thị mới
3.1.5. Lý thuyết đô thị nén

3.1.6. Lý thuyết đô thị đa trung tâm

Khả năng ứng dụng và tính năng động của các mơ hình sử dụng đất có
liên quan đến các vấn đề như lịch sử, quy mơ và bối cảnh vị trí của
một thành phố. Ví dụ, các thành phố đồng tâm thường cũ hơn và có
quy mơ nhỏ hơn, trong khi các thành phố đa trung tâm lớn hơn và liên
quan đến sự phát triển đô thị diễn ra gần đây hơn. Điều này cũng bao
gồm tác động của hệ thống giao thông cơng cộng có thể thay đổi tùy
theo mức độ phụ thuộc vào ô tô.

3.2. Căn cứ pháp lý

3.2.1. Hệ thống quy hoạch đô thị tại Lào

a. Quy hoach tong thé

b. Quy hoach chi tiét

3.2.2. Luật đầu tư nước ngồi tại Lào

Luật Khuyến khích đầu tư cơng nhận rõ ràng khả năng có doanh
nghiệp 100% vơn nước ngồi bao gơm đâu tư 100% vốn trong nước

hoặc vơn nước ngồi.

3.3. Cơ sở thực tiễn
3.3.1. Điều kiện tự nhiên

Tuyến đường sắt cao tốc đi qua khu vực có địa hình tương đối hiểm
trở, độ cao trung bình tại các vị trí ga khoảng 700m. Tuy nhiên, một
số ga năm ở khu vực có địa hình khó khăn, gây nhiều thách thức cho
hướng phát triển trong tương lai (Luang Prabang, Kasi), một số ga nằm
ở khu vực có địa hình tương đơi băng phăng. băng phăng, thuận tiện
cho hoạt động xây dựng như Vientiane, Phôn Hông.

3.3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội và văn hóa
3.3.3. Điều kiện hạ tằng giao thơng ở Lào

Người Lào thường sử dụng phương tiện cá nhân. Ở thành thị, tỷ lệ sử
dụng ô tô nhiều hơn xe máy, họ ít sử dụng phương tiện cơng cộng.
Người Lào có thói quen di chuyên quãng đường dài (20-60km) từ nơi
ở đên nơi làm việc hoặc trung tâm. Họ hâu như không sử dụng xe đạp
và cũng không đi bộ.

3.3.4. Hiện trạng phát triển không gian xung quanh các ga ĐSCT
của Lào

- So sánh lượng phương tiện vào thời điểm đông đúc nhất, ga
Vientiane cao gấp gần 6 lần ga NaTeuy và gấp 2,5 lần ga Luang
Prabang. Các hoạt động xung quanh nhà ga thường chỉ diễn ra trong
ngày. Tại ga Vientiane hoạt động đến 20h, còn ở các ga khác chỉ hoạt
động đến 18h. vào lúc muộn nhất.


- Phương tiện đi lại phố biến nhất ở Lào làô tô cá nhân (chiếm 47%
tổng lượng phương tiện) và chủ yếu là các phương tiện có khung gầm
cao phù hợp với điều kiện giao thông; Phô biến tiếp theo là xe máy
(chiêm 30%). Người Lào hiếm khi sử dụng phương tiện giao thông
công cộng (xe buýt, xe buýt nhỏ, taxi) và hầu như không sử dụng xe

tải.

- Giá đất xung quanh khu vực ga cũng có sự chênh lệch. Giá đất quanh
ga Vientiane trong pham vi 500m quanh ga thường cao gấp đôi giá đất
tại các ga khác. Tuy nhiên, đối với khu vực 1000m quanh ga, gia dat
các ga gần như tương đương nhau. Điều này cho thấy sự xuất hiện của
ga ĐSCT ở Vientiane đã tác động rất lớn đến giá trị đất của khu vực
500m, trong khi khu vực 1000m chưa có tác động nhiều

3.3.5. Cấu trúc khơng gian khu vực ga

a. Hoạt động sử dụng đất và xây dựng

Meuang Xai và Vientiane nỗi bật với điện tích xây dựng rộng lớn, cho

thấy những nỗ lực phát triển đô thị đáng kể. Các thành phố khác có

mức độ hoạt động xây dựng khác nhau, có thể bị ảnh hưởng bởi các
yếu tố như quy hoạch đô thị, tăng trưởng kinh tế và các dự án cơ sở hạ
tang giao thong. Hiểu được những mơ hình này có thể hỗ trợ quy hoạch
đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng và ra quyết định chiến lược cho sự phát
triển trong tương lai ở những khu vực này

597.66


100 2 71. 2 59.2 89.4 95.4 43.:31

34.4 L] 6.96 a 5.7 LỄ š L1

is) NaTeuy SS Meauang Luang Meuang Vang vieng Phonhong
Nga Prabang Kasi
Boten NaMor Meuang Vientiane
Xai

Hình 0.3 Hiện trạng xây đựng xung quanh ga

Các ga trên đường sắt cao tốc của Lào chủ yếu nằm ở khu vực cách xa
các trung tâm đô thị hiện có. Xung quanh nhà ga chính, phân lớn đât
trông vần chưa được khai thác. Ở một sô khu vực, quỹ đât xung quanh
nhà ga chưa thực sự thuận lợi cho việc xây dựng và phát triên do địa
hình đôi núi, độ dôc và khôi lượng san lâp lớn.
b. Thu hit dau tu

Các dự án ở Lào phân bỗ tương đối đồng đều giữa các vùng. Một số
khu vực hap dan dy an dau tu hon nhu khu vuc thu dé Vientiane va
thành phơ Luangpra Bang vì đây là những thành phơ có nên tảng phát
triên kinh tê của Lào.

. Bối cảnh kinh tế

Khu vực tuyến đường sắt chạy qua là một trong những khu vực kém
phát triên về kinh tê của Lào (trừ thủ đô Vientiane và khu vực thành
phô Luangpra Bang).


đ. Mật độ dán cư

ớ. Tỉnh kết noi

Điều kiện đường. sá kém đã tồn tại từ lâu là thách thức đối với
CHDCND Lao. Hau hét 1500km đường bộ ở Lào bị đánh giá kém chat
lượng.

3.4. Yếu tố tác động
3.4.1. Chuyển đổi kinh tẾ và xã hội khu vực

3.4.2. Đầu tư nước ngoài vào Lào

Đặc khu kinh tế là khu vực duy nhất ở Lào mà người nước ngồi có
qun sở hữu bât động sản trong thời hạn 99 năm. Trung Qc có kê
hoạch xây dựng các khu dân cư, không gian xanh, trung tâm thương
mại, khách sạn, trung tâm mua săm và địa điệm giải trí tại Đặc khu
kinh tê.

3.4.3. Chính sách phát triển giao thơng công cộng ở Lào

3.4.4. Túc động của hệ thống ĐSCT tới các ga kết nỗi đô thị

Đường sắt cao tốc đã trở nên phơ biến hơn vì nó nhanh hơn các chuyến
đi băng đường bộ và rẻ hơn so với di chuyên băng đường hàng không.

3.5. Kinh nghiệm quốc tế

3.5.1. Pháp


3.3.2. Nhật Bản
3.5.3. Trung quốc
3.5.4. Mạng lưới đường sắt cao tốc Châu Âu

CHƯƠNG 4. ĐÈ XUẤT CÂU TRÚC KHÔNG GIAN KHU LẦN

CAN GA DSCT TAI LAO

4.1. Quan diém và nguyên tắc phát triển khu lân cận ga ĐSCT ở
Lào

4.1.1. Quan điểm

- Đề xuất mơ hình phát triển vùng xung quanh ga ĐSCT dựa trên phát
triên kinh tê dựa vào ha tang giao thong

- Đề xuất phát triển vùng xung quanh ga ĐSCT dựa trên giao thông
công cộng trong bôi cảnh cụ thê của Lào — “LTOD”

- Đường sắt cao tốc là động lực phát triển lớn của nền kinh tế quốc

dân, với khu vực xung quanh các ga là động lực phát triên, đặc biệt

đôi với Lào tập trung phát triên du lịch

- Quy mô khu vực phát triển phù hợp với bối cảnh xung quanh: đặc
điêm khu đô thị xung quanh ga, bôi cảnh tự nhiên xung quanh ga...

- Quy hoạch phát triển đô thị trong tương lai cần lồng ghép sự phát
triên ở khu vực xung quanh nhà ga


- Tăng cường kết nối giữa khu vực ga và khu đô thị trung tâm hiện

hữu.

- Phát triển khu vực xung quanh nhà ga phải hài hòa với cấu trúc tự
nhiên

- Quan điểm phát triển là đảm bảo môi trường sinh thái, khai thác hiệu

quả quỹ đât, phù hợp với điêu kiện kinh tê - xã hội của người dân địa
phương.

4.1.2. Nguyên tắc

- Phát triển vùng xung quanh các ga theo tiềm năng

- Phân loại ga ĐSCT Lào thành 2 cấp, đặc điểm khu vực phát triển
xung quanh ga cân tính đên u tơ qc tê.

+ Cấp độ đơ thị: 2 loại: (1) nhà ga - nằm ngồi thành phố -là trung

tâm thương mại mới ven đô thị và (2) nhà ga — năm ở rìa thành phơ ,

liền kề nhưng tách biệt với các trung tâm đô thị lớn — bán trung tâm,

giúp phát triên các tiêu trung tâm bô sung trong khu vực đô thị

+ Điểm độc lập


- Khu vực xung quanh nhà ga đóng vai trị là cơ sở hạ tầng giao thơng
với hai chức năng chính: (1) khơng gian cơng cộng đa văn hóa và (2)
không gian mua săm hướng dịch vụ với nhà ga rìa thành phố hoặc (2)
khơng gian mua sắm định hướng du lịch dành cho du khách. trạm trung
tâm phụ

- Tại các ga chính, ngồi các chức năng cơ bản của nhà ga, cần bồ sung
thêm hệ thông hạ tâng dịch vụ du lịch.

- Phát triển vùng xung quanh các ga theo mối quan hệ hai chiều với

khu đô thị hiện hữu

- Các điểm ga trên hệ thông DSCT can được phân cấp và lựa chọn mơ

hình phát triển phù hợp với bối cảnh và tiềm năng phát triển của từng
vùng.

- Tổ chức không gian được đề xuất là năng động và linh hoạt, có thé
được cập nhật khi cân thiệt.

4.2. Khung tiêu chí đánh giá tiềm năng phát triển khu vực quanh

ga

4.2.1. Khung tiêu chí

INDEPENDENT STATION POINT

a Natural tame


overage hazard level Population = transit Number Building. Traffic Diversity
density modeŠ of trip density density
of
landuse

LOW MEDIUM Si i HIGH i —i

Hình 0.1 Sơ đơ khung tiêu chí
4.2.2. Xác định trọng số cho các tiêu chí
a. Khung tự nhiên

Để đánh giá tiềm năng phát triển khu vực quanh ga, nghiên cứu dé
xt 3 tiêu chí: độ dơc địa hình, độ che phủ tự nhiên của khu vực và
nguy cơ lũ lụt.

b. Môi trường xây dựng
Đánh giá môi trường xây dựng dựa trên 4 yếu tố: mật độ xây dựng,
mức độ hâp dân đâu tư, tính đa dạng của mục đích sử dụng đât và sự
thuận tiện trong xây dựng.

c. Bối cảnh đô thị
Bối cảnh đô thị được đánh giá dựa trên 3 tiêu chí: cấp độ đơ thị, trình

độ phát triên kinh tê vùng và mật độ dân sô.

d. Khả năng kết nối

Kha nang kết nối được đánh giá dựa trên 3 tiêu chí: khoảng cách tới
thành phơ, tỷ lệ chia sẻ phương thức giao thông và sô chuyên đi mỗi

ngày.

4.2.3. Phân loại và hệ thống hóa mơ hình phát triển khu vực xung
quanh H.SR

URBAN LEVEL TYPE 1: THE STATION - LOCATED OUTSIDE THE CITY

URBAN LEVEL TYPE 2: THE STATION- LOCATED GES OF CITIES

FOCAL POINT Til

Hình 0.2: Phân loại vùng xung quanh ga ĐSCT
a. Cấp đô thị loại 1: nhà ga - nằm ngồi thành phố
Ga Vientiane, Đơ thị loại 1, là trung tâm hoạt động kinh tế và văn hóa
chính trong khu trung tâm thành phố hoặc khu thương mại trung tâm.
Các khu vực cốt lõi được đặc trưng bởi sự kết hợp mật độ cao giữa
việc làm dân cư, thương mại và dân sự/văn hóa. Mật độ và các hoạt
động kéo dài 18-24 giờ thường lớn nhất trong bán kính 400 mét xung
quanh trạm trung chuyển.

b Cấp đô thị loại 2: nhà ga — nằm ria dé thi

Đô thị loại 2 (ga Vangvieng/Luangprabang/MuangXai) là loại đơ thị
có quy mơ phục vụ tât ca các khu vực của đơ thị năm trên tun đường
lưu thơng chính của thành phô như bên xe, chợ, ga tàu. Mật độ và
cường độ thường lớn hơn ở bán kính 400m của trạm so với bán kính

800m

c. Diém dich vu

Khu vực ga Boten/ NaTeuy/ Namor/ Phonhong/ Kasi/ Muang Nga
được định hướng phát triên theo trọng tâm: Khu vực xung quanh ga
đóng vai trò là cơ sở hạ tâng di động với hai chức năng chính: (1)
khơng gian cơng cộng đa văn hóa và (2 ) khơng gian mua sam theo
định hướng dịch vụ với nhà ga ở rìa thành phố hoặc (2) không gian
mua sắm theo định hướng du lịch dành cho các ga tiểu trung tâm.
4.3. Quy mô khu vực phát triển tối ưu

Quy mô tối ưu của nhà ga cấp đô thị loại 2 là 500m

Quy mô tối ưu của nhà ga điểm độc lập là 300m

4.4. Cơ cầu sử dụng đất khu vực phát triển TOD

4.4.1. Cơ cầu sử dụng đất cấp đô thị — trung tâm ven đô trong hệ
thong LTOD: trwong hop ga Vientiane

PROPORTION OF LANDUSE TYPES IN EACH AREA
Total
= Commercial s Residental Public

90.00% 77.04%9
80.00%
69.06%
70.00%
60.00% [II II==o 33%
50.00%
I I=
40.00%
Ẵ..

30.00% Intenal zone
20.00%
10.00%

0.00%

Intermediate zone Extenal zone

Vientiane station

In Commercial, service,...

SS residential

Capital center

Hình 0.3 Cấu trúc không gian vùng xung quanh ga Vientiane
Ga Vientiane chỉ được phát triển phía Nam ga, với bán kính phát triển
§00m - 1000m, tạo sự kêt nơi với khu đơ thị hiện hữu. Xung quanh
nhà ga là các khu thương mại, dịch vụ và dân cư. Có tuyên đường xanh
tạo khơng gian cộng đơng, khun khích phát triên giao thơng di bộ
noi ga
4.4.2. Cơ cầu sử dụng đất ga cấp đô thị - bán trung tâm trong hệ
thông LTOD: trường hợp khu vực ga Vangvieng
Ga Vangvieng được xác định là ga đô thị, cơ cấu sử dụng đất cần
hướng tới đạt được cả 3 mục tiêu: Tơi đa hóa giá trị đât thương mại,
Tơi đa hóa tính nén gon của str dung dat, Toi đa hóa kha nang ti€p can
thuong mai.

PROPORTION OF LANDUSE TYPES IN EACH AREA


= Commercial & Residental Public

N
IIrrin IMM °Ư



' IIIIIM II; I

24.17%

œ
œ

iim: < IIMl; I I

a


×