Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Bài báo cáo tiểu luận tbkt cnsh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.82 KB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

SỬ DỤNG THIẾT BỊ VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH

<i>HỌC TRONG PHÂN LẬP VÀ TẠO DỊNG VIRUS NIPAH TRÊN VI KHUẨN E. COLI</i>

<small>MƠN HỌC: THIẾT BỊ VÀ KỸ THUẬT CNSHMÃ MÔN HỌC: 211402</small>

<small>GVHD: TS. HUỲNH VĂN BIẾT </small>

<b>CHỦ ĐỀ:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>TỔNG QUAN ĐỀ TÀI</b>

• Đặt vấn đề:

<i>Hội chứng não cấp (HCNC) do Virus Nipah gây ra, một </i>

paramyxovirus được phát hiện ở Malaysia lần đầu tiên vào tháng 12 năm 1998 tại một trang trại giết mổ heo ở làng Sungai Nipah, phía nam Malaysia, virus sau đó được đặt theo tên của ngôi làng.

<i>Theo nghiên cứu, Virus Nipah lây lan qua tiếp xúc với chất </i>

dịch cơ thể của dơi, lợn hoặc người bị nhiễm bệnh, tới 75% số người nhiễm bệnh tử vong.

<b><small>4</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TỔNG QUAN ĐỀ TÀI</b>

• Mục tiêu đề tài:

<i>Sử dụng thiết bị và kỹ thuật CNSH trong phân lập Virus Nipah (NiV) và tạo dòng trên vi khuẩn E. Coli bằng kỹ thuật </i>

RT-PCR và tổng hợp plasmid tái tổ hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU</b>

<i>Virus Nipah (NiV) là một loại </i>

virus lây truyền từ động vật sang người, có nghĩa là nó có thể lây truyền giữa động vật và con người.

Dơi ăn quả, thường được gọi là cáo bay, đóng vai trị là vật chứa

<i>NiV tự nhiên. Virus Nipah cũng </i>

được biết là lây nhiễm cho người và lợn.

<i><b><small>Hình 1. Virus Nipah liên kết với các thụ </small></b></i>

<small>thể trên tế bào người</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU</b>

<i><b>Cấu trúc của Virus Nipah</b></i>

<i>Virus Nipah (NiV) là một loại </i>

virus RNA thuộc họ Paramyxoviridae, chi Henipavirus và có liên quan chặt chẽ với virus Hendra lây nhiễm ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU</b>

<small>Có sáu đơn vị phiên mã và sáu protein cấu trúc trong bộ gen. Nó bao gồm nucleocapsid (N), phosphoprotein (P), protein nền (M), protein tổng hợp (F), glycoprotein (G) và polymerase (L).</small>

<i><b>Cấu trúc bộ gen của Virus Nipah</b></i>

<i><b><small>Hình 3. Cấu trúc bộ gen của Virus Nipah</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU</b>

<i><b>Trình tự gen của Virus Nipah</b></i>

<i><b><small>Hình 6. Trình tự gen của Virus Nipah.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU</b>

<i><small>Escherichia Coli còn được </small></i>

<i><small>gọi là E. Coli, là trực khuẩn </small></i>

<small>Gram (-), kỵ khí tùy nghi, </small>

<i><small>hình que. E. Coli có khả </small></i>

<small>năng lên men nhiều loại đường và có sinh hơi. Tất </small>

<i><small>cả E. Coli đều lên men </small></i>

<small>lactose và sinh hơi trừ </small>

<i><small>ngoại lệ E. Coli loại EIEC</small></i>

<i><b>Đặc điểm hình thái của E. Coli</b></i>

<i><b><small>Hình 4. E. Coli dưới kính hiển vi điện tử</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU</b>

<small>Trình tự bộ gen của E. Coli là phân tử DNA dạng vòng kép dài 4,6 triệu cặp base, chứa 4288 gen mã hóa protein, 7 operon RNA ribosome (rRNA) và 86 gen RNA vận chuyển (tRNA).</small>

<i><b>Cấu trúc bộ gen của E. Coli</b></i>

<i><b><small>Hình 5. Cấu trúc bộ gen của E. Coli</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

• Lấy mẫu và bảo quản mẫu:

Mẫu bệnh phẩm: mẫu huyết thanh và mẫu nước tiểu dơi ăn quả được thu thập và dịch não tủy bệnh nhân HCNC không rõ căn nguyên nghi ngờ do virus được lấy tại bệnh viện.

Bảo quản ở 4°C trong quá trình chuyển mẫu, lưu giữ mẫu ở -70°C.

<b>Khuếch đại gen mục tiêu bằng kỹ thuật RT-PCR</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<small>• Ly trích RNA (tách chiết vật liệu di truyền):- Giai đoạn RT (tổng hợp cDNA)</small>

<small>+ Công thức cho một phản ứng: mM dNTP, dung dịch đệm RT x RT Ace, nước cất.</small>

<small>+ Cho RNA đã xử lý bằng nhiệt 65°C trong 5 phút. Ủ ở 37°C/1 giờ, sản phẩm cDNA lưu giữ mẫu ở -20°C.</small>

<small>- Giai đoạn PCR</small>

<small>+ Thành phần hóa chất dùng cho phản ứng PCR: Dung dịch đệm LA x MgCL</small><sub>2</sub><small>, mM dNTP, mồi xuôi, mồi ngược, LA Taq, nước cất, cDNA.</small>

<b>Khuếch đại gen mục tiêu bằng kỹ thuật RT-PCR</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

• Ly trích RNA (tách chiết vật liệu di truyền): - Giai đoạn PCR

Cặp mồi:

<b>Khuếch đại gen mục tiêu bằng kỹ thuật RT-PCR</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

• Điện di và kiểm tra sản phẩm:

<b>Khuếch đại gen mục tiêu bằng kỹ thuật RT-PCR</b>

<b><small>Hình 7. Kết quả </small></b>

<small>điện di. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<i>• Chuyển sản phẩm PCR vào E. Coli DH5α:</i>

Chuyển sản phẩm PCR vào vector pGEM®-T

+ Cho dATP, Taq polymerase vào để tổng hợp đầu A ở sản phẩm PCR (theo nguyên tắc A nối với T). Trộn sản phẩm PCR chứa đầu A vào vector pGEM®-T, sau đó cho enzyme nối vào để nối sản phẩm PCR với vector pGEM®-T lại với nhau.

<b>Tổng hợp plasmid tái tổ hợp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<i>• Chuyển sản phẩm nối vào tế bào E. Coli DH5α phân lập chọn lọc:α phân lập chọn lọc:</i>

<i>Nguyên lý: Vi khuẩn E. Coli sau khi xử lý với CaCl</i><sub>2 </sub>sẽ làm cho màng

<i>tế bào trở nên khả nạp giúp cho DNA xâm nhập tế bào E. Coli dễ dàng </i>

hơn. Giai đoạn sốc nhiệt kế tiếp (42°C trong 60 giây) để kích thích sự chuyển của phân tử plasmid vào trong tế bào.

<b>Tổng hợp plasmid tái tổ hợp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<i>Biến nạp plasmid vào E. Coli DH5α phân lập chọn lọc:α:</i>

<b>Tổng hợp plasmid tái tổ hợp</b>

<b><small>Hình 9. Quy trình </small></b>

<small>biến nạp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

Thành phần của PCR colony

<b>Sàng lọc tế bào vi khuẩn đã được biến nạp bằng PCR colony</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

Chu trình nhiệt

<b>Sàng lọc tế bào vi khuẩn đã được biến nạp bằng PCR colony</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

Sử dụng mẫu ở quá trình biến nạp tiến hành tách chiết DNA plasmid. Thực hiện ly trích theo hướng dẫn của nhà sản xuất trong bộ kit ISOLATE II Plasmid Mini Kit.

<i><b>Tách chiết DNA plasmid từ E. Coli </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Hình 10. ISOLATE II </small></b>

<small>Plasmid Mini Kit.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

CẢM ƠN THẦY,

VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

</div>

×