Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 33 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>•</small> Điếc là một khuyết tật mà mọi người khơng nhìn thấy được.
<small>•</small> Theo OMS (2014) trên 5% dân số thế giới bị điếc với mức độ khác nhau.
<small>•</small> 360 triệu người trên thế giới bị khiếm thính
<small>•</small> 2/3 sống ở các nước đang phát triển
<small>•</small> 50% điếc có thể tránh hoặc điều trị dễ dàng.
<small>•</small> Ở trẻ em, điếc chiếm khoảng 3/1000. 1 trong những nguyên nhân chính là nhiễm khuẩn tai, khơng được điều trị. Một số bệnh nhiễm khuẩn có thể tránh bằng tiêm Vaccin (sốt ban, quai bị, viêm màng não)
<small>•</small> Điếc có thể ổn định trong suốt cuộc sống, nhưng có thể tiến triển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small> Không nhận biết được lời nói</small>
<small> Nghe kém hồn tồn (điếc </small>
<b>đặc) : Mất trung bình khoảng 120 </b>
<small>Khơng nghe thấy gì hết</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>huấn luyện thêm. Đọc hình miệng và đơi khi tín hiệu là chủ yếu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Đo trở kháng : chẩn đoán bệnh tai giữa và một số tổn thương TK </b>
giác quan.
- Phản xa XBĐ trong điếc trong ốc tai (Metz)
- Phản xạ XBĐ trong điếc sau ốc tai : Kích thích > 100 dB, nếu điếc tiếp nhận >55 dB.
- Thích ứng bệnh lý
<b>PEA : ng/c ngưỡng và các tổn thương sau ốc tai</b>
<b>Đo âm ốc tai : có âm ốc tai cho phép khẳng định nếu có điếc, nó </b>
khơng quá 30 -40 dB.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small></small><i><b>Điếc tiếp nhận > 30 dB ở 3 tần số liên tiếp xảy ra trong 3 ngày.</b></i>
<small></small>90% các trường hợp khơng tìm thấy ngun nhân.
<small></small><i>Bệnh sinh : có 4 lý thuyết (nhiễm virut, giao tranh mạch, vỡ mê nhĩ màng và </i>
bệnh miễn dịch tai trong)
<small></small><i>Lâm sàng : điếc 1 bên, đột ngột hay xảy ra nhanh chóng, có thể kèm theo ù </i>
tai, chóng mặt hay cảm giác đầy tai.
<small></small><i>Xét nghiệm : thăm dị nhiễm virus và rối loạn chuyển hóa.</i>
<small></small><i>Điều trị : nghỉ ngơi,tránh tiếng ồn. Corticoid:1-2 mg/kg + Oxy cao </i>
áp(Guideline Mỹ 2012). Thuốc giãn mạch? Vitamin?
<small></small><i><b>Tiên lượng : Tùy thuộc vào điều trị sớm, tuổi trẻ và đặc biệt là loại thính </b></i>
<b>lực đồ.</b>
<small></small><i><b>Chú ý : tất cả điếc đột ngột phải loại trừ bệnh lý sau ốc tai (PEA, IRM)</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Đó là suy giảm sinh lý thính giác liên quan đến sự lão hóa.
<i>Bệnh sinh : Lão hóa ảnh hưởng đến các thành phần của bộ máy thính giác </i>
cũng như trung tâm vỏ não.
<i>Lâm sàng :</i>
- Hay gặp nhất, xảy ra ở người trên 50 tuổi.
- Điếc tiếp nhận 2 tai, cân xứng, chủ yếu ở tần số cao.
- Biểu hiện giảm thính giác,đặc biệt trong mơi trường ồn hoặc khi giao tiếp với nhiều người.
-Ảnh hưởng tới người xung quanh: xem ti vi với âm lượng lớn.
<i>Tiến triển : tùy theo từng cá thể(yếu tố di truyền,chuyển hóa,dinh </i>
dưỡng,mạch máu,chấn thương âm…)
<i>Điều trị : khơng có điều trị nội khoa, chỉ định đeo máy trợ thính.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Là một bệnh của tai trong, gây ra bởi sự ứ nước mê nhĩ.</small>
<small>Lâm sàng : đặc trưng bởi tam chứng chóng mặt,điếc tiếp nhận và ù tai.</small>
<small>- Cơn chóng mặt: chóng mặt quay,kèm theo nơn và buồn nôn kéo dài vài phút đến vài giờ.</small>
<small> - ù tai: thường kèm với cảm giác đầy tai tăng lên trước hoặc trong cơn chóng mặt.- Điếc tiếp nhận:khởi đầu là điếc tần số trầm,hoặc thể nằm ngang kèm theo hồi thính.</small>
<small>Điều trị: +Nội khoa:</small>
<small> - Trong cơn: thuốc chống chóng mặt, an thần, Diamox - Tận gốc: chế độ ăn uống,sinh hoạt +/- lợi tiểu</small>
<small> +Ngoại khoa:phẫu thuật túi nội dịch hoặc cắt dây thần kinh tiền đình khi điều trị nội khoa thất bại.</small>
<small>Tiến triển: thành từng cơn, thính lực giảm dần.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b><small>Viêm mê nhĩ</small></b>
Có nhiều yếu tố có thể gây điếc:
<small></small> Cường độ tiếng ồn: tiếp xúc lâu với tiếng ồn trên 90dB
<small></small> Tính chất tiếng ồn: cao, khơng liên tục đặc biệt có hại, cịn sóng siêu âm thì khơng gây nguy hiểm.
<small></small> Thời gian tiếp xúc : đóng vai trị quan trọng
<small></small> Lứa tuổi :sau 40 tuổi dễ nhạy cảm hơn.
<small></small> Các tổn thương trước đó: Điếc tiếp nhận là yếu tố nguy cơ, trong khi điếc dẫn truyền thì bảo vệ tai trong.
<small></small> Sự nhạy cảm của mỗi cá thể.
Lâm sàng: điếc tiếp nhận 2 bên cân xứng, chủ yếu ở tần số cao(4000Hz)
Điều trị: phòng tránh tiếng ồn
-sự hình thành tai trong: biểu hiện bằng các dị dạng có thể thấy trên CT (Mondini)
-sự biệt hố mơ học của tai trong:80% các trường hợp đại thể ốc tai bình thường,chỉ có tổn thương mê nhĩ màng.
-Điếc di truyền có hội chứng -Điếc di truyền khơng hội chứng
-NF2(u xơ thần kinh-Recklinghausen)
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Là khối u lành tính phát triển từ tế bào Schwann(thường gặp nhất là từ dây TK tiền đình dưới)</small>
<small>Chẩn đốn: khó,vì triệu chứng rất đa dạng. Nên nghĩ đến u dây VIII khi:</small>
<small>-Điếc tiếp nhận 1 bên tiến triển,điếc đột ngột,điếc 2 bên không cân xứng,hoặc tiến triển bất thường</small>
<small>-Mê nhĩ hóa 1 bên khơng giải thích được trước 1 bệnh lí tai có sẵn.</small>
<small>-Ù tai: xảy ra ko có ngun nhân rõ ràng thậm chí thính lực có vẻ bình thường-Trước hội chứng tiền đình xuất hiện mới</small>
<small>Thăm dị (khơng có xét nghiệm nào có giá trị 100%) : Gợi ý</small>
<small>- khi khơng có sự tương xứng giữa thính lực lời và thính lực đơn âm- PEA: khoảng cách sóng I-V bên bệnh lớn hơn bên lành.</small>
<small>- Giảm kích thích tiền đình 1 bên IRM khẳng định chẩn đoán</small>
<small>Điều trị:(phẫu thuật,theo dõi hoặc tia-dao gamma) tùy vào giai đoạn, lứa tuổi và tiến triển</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Với điếc tiếp nhận việc phòng tránh là quan trọng. </small>
<small>Theo OMS : </small>
<small> -Phịng tránh cấp I: cần phịng 3 ngun nhân chính sau: +các thuốc độc với tai:giảm thiểu</small>
<small> +viêm tai giữa mãn:điều trị</small>
<small> +mất thính lực do tiếng ồn:phòng tránh và giáo dục</small>
<small>-Phòng tránh cấp II và III: loại bỏ/giảm thiểu các ảnh hưởng của khiếm thính và điếc </small>
<small> +Hướng dẫn về máy trợ thính cho các nước đang phát triển +Chăm sóc thính giác tồn cầu .</small>
</div>