Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 49 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<b>1.Mê nhĩ xương</b>
<small></small> <i><b>Ốc tai xương: 3 lớp:</b></i>
<small>➢</small>Lớp ngoài: màng xương, liên tiếp màng xương của xương đá
<small>➢</small>Lớp giữa: nhiều vùng sụn giữ ngun đặc tính phơi thai
<small>➢</small>Lớp trong: màng xương nguyên thủy
<small>➢</small>Tồn tại suốt đời ở dạng nguyên thủy, xương hóa → ổ xốp xơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small></small> Khe trước cửa sổ của Siebenmann
<small>➢</small>Trước đế đạp và cửa sổ bầu dục
<small>➢</small><sub>Không liền, tồn tại từ bào thai </sub>
đến trưởng thành
<small>➢</small>Nối tiền đình màng- hịm tai
<small>➢</small>Chứa nhiều đám sụn phơi thai → xương hóa →xốp xơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small></small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<small>➢Ngồi:mở vào hịm tai, </small>
<small>➢</small>Đế đạp: gắn vào cửa sổ bầu dục, mặt ngồi phủ bởi niêm mạc hịm nhĩ, mặt trong là sụn phơi thai.
<small></small> Xung quanh đế đạp có dây chằng vịng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>✓</small>Phía dưới (cửa sổ trịn),
<small>✓</small><sub>Phía trên (cống Fallop, dây VII)</sub> <small>➢</small>Mặt trong: xoan nang, cầu nang
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small></small> Dẫn truyền âm thanh từ màng tai→ tai trong
<small></small> Bekesy: hoạt động theo 2 trục phụ thuộc cường độ (I) âm thanh:
<small>➢</small><sub>I nhỏ, vừa: di động ngang như cánh cửa, bản lề ở bờ sau cửa </sub>
sổ bầu dục
<small>➢</small><sub>I lớn (> 120 db): di động trên- dưới theo trục ngang từ trước </sub>
ra sau → dịch mê nhĩ ít chuyển động →hạn chế truyền âm
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i><b>1. Di truyền</b></i>
<small></small> Gene trội, khơng hồn tồn, NST thường
<small></small> 60% BN xốp xơ do di truyền
<small></small> Khiếm khuyết 6 gene OTSC 1, 2, 3, 4, 5, 7 và Collagen type 1
<i><b>2. Virus sởi: 80% phân lập được kháng nguyên và RNA của </b></i>
virus trong ổ xốp xơ hoạt động.
<i><b>3.Cơ chế tự miễn</b></i>
<small></small> Tăng kháng thể collagen type 2
<small></small> KT chống lai KN sụn bào thai trong mê nhĩ xương
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i><b>4.Yếu tố hormon</b></i>
<small></small> Chevance: thay đổi nồng độ estrogen→ tăng hoạt động men thủy phân → ổ xốp xơ hoạt động.
<small></small> Rối loạn chuyển hóa tuyến dưới đồi → ảnh hưởng tuyến cận giáp.
<i><b>5. Vai trò lysome:</b></i>
Chavance: nồng độ estrogen tăng cao → phá vỡ mô bào → giải phóng men thủy phân → tổn thương TK thính giac, collagen
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>➢</small>
<small></small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<b>3. Vị trí tổn thương</b>
<small></small> Bờ trước cửa sổ bầu dục: 80- 90%
<small></small> Đế xương bàn đạp: 12%,thường do ổ xốp xơ bờ trước cửa sổ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>1.Tiền sử</b>
<small></small> Gia đình
<small></small> Bản thân
<b>2.Cơ năng</b>
<small></small> <i><b>Nghe kém: tiến triển chậm, tăng dần, tăng lên vào thời kì thay </b></i>
đổi nội tiết, 70% ở cả 2 tai
<small></small> <i><b>Bàng thính Willis</b></i>
<small></small> <i><b>Ù tai: 1 hoặc 2 bên, tiếng trầm, theo nhịp mạch→ ù tiếng cao </b></i>
→ giảm vào giai đoạn cuối
<small></small> <i><b>Chóng mặt: mất thăng bằng nhẹ</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<small>Các dạng thính lực đồ trong xốp xơ tai theo Shambaugh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small></small>
<small></small>
<small>Phản xạ gân cơ bàn đạp trong xốp xơ tai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i><b><small>Phân loại ổ xốp xơ bờ trước cửa sổ bầu dục theo Veillon</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small></small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<small>➢Phân loại: Veillon</small>
<small>✓</small>
<small>✓Giai đoạn 2: dày chu vi, trung </small>
<small>✓</small>
<b><small>1.Chẩn đoán xác định</small></b>
<small>BN trẻ tuổi, thường là nữ</small>
<small>Tiền sử gia đình có xốp xơ taiNghe kém tiến triển</small>
<small>Màng tai sáng bóng, dấu hiệu Schwartze, Valsava (+)</small>
<small>Thính lực đồ: nghe kém truyền âm, khuyết Cahart, nghe kém hỗn hợpNhĩ lượng: loại A hoặc As</small>
<small>Phản xạ cơ bàn đạp: hiệu ứng on- off, mất phản xạCLVT: ổ xốp xơ, dày đế đạp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<small>➢</small>
<small></small>
<small></small> Cơ chế tác dụng:
<small>➢</small><sub>Thúc đẩy sự canxi hóa</sub>
<small>➢</small><sub>Ion flouride thay thế ion hydroxyl tạo phức hợp flouroapatid </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small> Tổn thương tai trong
<small></small> Tổn thương đế đạp giai đoạn V
<small></small> Xốp xơ tai ở tai duy nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><small></small> Lấy bỏ xương bàn đạp:
<small>➢</small>Kĩ thuật thông thường
<small>➢</small>Bằng laser
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><b>StapdectomyStapedotomy </b>
Lấy bỏ toàn bộ đế xương bàn đạp hoặc phần sau
Mở cửa sổ xương nhỏ ở đế đạp
Giảm nguy cơ tổn thương tai trong và nghe kém tiếp âm Giảm nguy cơ chóng mặt Trụ dẫn ít bị di lệch hơn Khơng có sự khác biệt về cải thiện sưc nghe (Fisch)
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>1.</small> <i><b><small>Otosclerosis, Otolaryngology, Cummings, 5</small></b></i><small>th edition, pg.2028- 2035</small>
<small>2.</small> <i><b><small>Otosclerosis, Head and neck surgery- Otolaryngology, Bailey, 4</small></b></i><small>th</small>
<small>edition, 2006, pg.2125- 2137</small>
<small>3.</small> <i><b><small>Stapedectomy, Middle ear and mastoid surgery, pg.108- 118</small></b></i>
<small>4.</small> <i><b><small>Finite element model of the stape- inner ear interface, Otoslerosis and stape surgery, pg.163- 154</small></b></i>
<i><b><small>5.Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả thay thế xương bàn đạp bằng trụ gốm y sinh trong bệnh xốp xơ tai, Luận án tiến sĩ y </small></b></i>
<i><small>học, Lê Công Định</small></i>
</div>