<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TRẦN HỮU MINH ĐĂNG Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Danh sách thành viên: Bùi Thái Tài, Trần Công Chiến,Cao Nguyệt Hà, Nguyễn Thị Thu Hiền, Đinh Thế Hồng, ng Diệp Bích Ngọc, Nguyễn Song Ngọc Dung.
Lớp: CS 201 GQ Khóa: K27
<i><b>Đà Nẵng, 27 tháng 12 năm 2021</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
Phân công thực hiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
<b>Nhận xét của giảng viên hướng dẫn</b>
<b>1. Về thái độ ý thức của sinh viên</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
Danh mục các sơ đồ và hình vẽ
<b>STT</b>
1
Hình 1.1 Hình 1.1 Dữ liệu Bảng đánh giá nhân viên tháng 11
10 2
Hình 1.2 Hình 1.2 Dữ liệu Bảng dịch vụ
10 3
Hình 1.3 Hình 1.3 Dữ liệu Bảng hóa đơn khách hàng
11 4
Hình 1.4 Hình 1.4 Dữ liệu bảng hóa đơn nhà cung cấp
11 5
Hình 1.5 Hình 1.5 Dữ liệu Bảng khách hàng
12 6
Hình 1.6 Hình 1.6 Dữ liệu Bảng nhà cung cấp
12 7
Hình 1.7 Hình 1.7 Dữ liệu Bảng nhân viên
13 8
Hình 1.8 Hình 1.8 Relationships
14 9
Hình 1.9 Hình 1.9 Chức năng cập nhật thông tin bảng lương nhân viên
14 10
Hình 1.10 Hình 1.10 Chức năng cập nhật danh sách mua hàng
15 11
Hình 1.11 Hình 1.11 Chức năng liên kết thơng tin khách hàng với dịch vụ khách
1512
Hình 1.12 Hình 1.12 Chức năng biết được thơng tin của khách hàng
1613
Hình 1.13 Hình 1.13 Chức năng biết được thu nhập từ bán dịch vụ
1614
Hình 1.14 Hình 1.14 Tìm kiếm khách hàng
1715
Hình 1.15 Hình 1.15 Tìm kiếm khách hàng
1716
Hình 1.16 Hình 1.16 Báo cáo bảng lương nhân viên tháng 11
1817
Hình 1.17 Hình 1.17 Báo cáo khách hàng đánh giá dịch vụ
1818
Hình 1.18 Hình 1.18 Báo cáo thơng tin khách hàng
1919
Hình 1.19 Hình 1.19 Báo cáo thu nhập dịch vụ
19
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
<b>2.2 Quan hệ giữa các bảng, relationship...13</b>
<b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN</b> 3 Các form chính: <b>3.1 Form cập nhật bảng lương nhân viên...14</b>
<b>3.2 Form cập nhật danh sách mua hàng...14</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
<b>3.3 Form Hóa đơn khách hàng Subform...15</b>
<b>3.4 Form Khách hàng...15</b>
<b>3.5 Form thu nhập từ bán dịch ...16</b>
<b>3.6 Form tìm kiếm khách hàng...17</b>
<b> 3.7 Form tìm kiếm khách hang subform...17</b>
<b>3.8 THIẾT KẾ BÁO BIỂU (REPORT)...17</b>
<b>CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN4.1 Ưu điểm...20</b>
<b>4.2 Nhược điểm...20</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Công nghệ thông tin trong giai đoạn hiện nay đang có những bước phát triển như vũ bão trên mọi lĩnh vực hoạt động ở khắp nơi trên toàn thế giới, điều xảy ra trong vài năm qua ở Việt Nam là sự đầu tư ồ ạt vào công nghệ. Tin học đã và đang là một vấn đề không thể thiếu đối với bất kỳ công ty tổ chức nào. Đặc biệt tin học ngày càng có vai trị quan trọng trong vấn đề quản lý tại các cơ quan, tổ chức nhất là trong lĩnh vực thu thập thông tin. Đối với Việt Nam, tuy công nghệ thông tin mới phát triển trong những năm gần đây và đang đi từng bược phát triển nhưng những bước phát triển đó cho thấy Việt Nam là nước có tiềm năng về lĩnh vực công nghệ thông tin, trong đó phát triển hệ thống thơng tin đang là thế mạnh của đất nước. Hệ thống thông tin giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn, nâng cao hiệu quả, tiết kiệm thời gian và công sức.
Xuất phát từ thực tiễn trong việc ứng dụng công nghệ thơng tin vào các bài tốn quản lý, đồng thời dựa trên những kiến thức đã thu được ở trường và sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy Trần Hữu Minh Đăng trong suốt thời gian học vừa qua, nhóm chúng em đã được biết đến chuyên đề “Quản lí nhà hàng”. Trong đề tài này, chúng em sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
<b>CHƯƠNG 1:MÔ TẢ HỆ THỐNG</b>
1.1 Sơ lược về nhà hàng
Nhà hàng DTU là chuỗi nhà hàng buffet. Cơ sở chính của nhà hàng nằm tại 254 Nguyễn Văn Linh.
Hướng phát triển của nhà hàng: để thực hiện mở rộng hoạt động kinh doanh, đáp ứng số lượng khách hàng đến ăn ngày càng đông, cửa hàng có nhu cầu xây dựng một hệ thống phần mềm quản lý bán hàng, nhằm tin học hoá quá trình quản lý kinh doanh của cửa hàng.
1.2 Hoạt động bán hàng Quản lý nhà hàng
Nếu khách hàng đến ăn nhân viên sẽ hỏi khách hàng đi bao nhiêu người và đưa giá vé của mỗi người. Nếu khách hàng đồng ý nhân viên sẽ thu tiền và sắp xếp bàn cho khách hàng
Quản lý nhân viên:
<small>+</small>
Việc quản lý gồm: mã nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính, ngày sinh, điện thoại, tiền cơng.
+ Hiện nay, nhân viên của cửa hàng có 10 người chia làm hai ca, mỗi ca gồm 3 nhân viên cửa hàng mở cửa vào lúc 7h và kết thúc vào lúc 23h.
Quản lý nhà cung cấp:
+ Nhà cung cấp là yếu tố góp phần tạo doanh thu cho cửa hàng, nếu thực phẩm được nhập tại một nhà cung cấp đi kèm với chất lượng và giá cả phải chăng sẽ tạo được thiện cảm đối với người tiêu dùng của cửa hàng.
+ Việc quản lí nhà cung cấp nhằm thuận tiện hơn trong khâu nhập thực phẩm gồm: mã nhà cung cấp, công ty, địa chỉ.
Quản lý hóa đơn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
-Khách hàng
+ Hóa đơn được xuất ra mỗi khi khách hàng mua và thanh tốn, việc sử dụng hóa đơn sẽ giúp nhân việc đỡ nhọc nhằn hơn trong khâu tính tốn, việc sai sót sẽ khó xảy ra.
+ Hóa đơn bao gồm: mã hóa đơn khách hàng, mã khách hàng, mã dịch vụ, số lượng, ngày thực hiện
-Nhà cung cấp
+ Hóa đơn nhà cung cấp sử dụng để tính tổng số tiền nhà nhà hàng đã chi ra cho việc mua thực phẩm từ đó để quản lý biết được để tính lời lãi cho nhà hàng.
+Hóa đơn bao gồm: mã nhà cung cấp, mã hóa đơn nhà cung cấp, mã tháng, đơn giá, đơn vị tính, số lượng, ngày mua hàng.
Báo cáo:
+ Báo cáo về thu và chi của nhà hàng.
+ Báo cáo về số lượng khách hàng, mức độ hài lòng và đánh giá của khách hàng đối với nhà hàng.
Tra cứu thông tin:
+ Thông tin khách hàng theo số điện thoại
<b>CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH DỮ LIỆU</b>
2.1 Xác định thực thể và thuộc tính:
2.1.1 Thực thể nhất: DANHGIAVT11
* Các thuộc tính: +MANV: Mã nhân viên
+SOBUOILAI: Số buổi làm cịn lại +THUONG: Tiền thưởng
+PHAT: Phạt tiền
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
Hình 1.1 Dữ liệu Bảng đánh giá nhân viên tháng 11
2.1.2 Thực thể thứ hai: DICHVU
* Các thuộc tính: +MADV: Mã dịch vụ
+DICHVU: dịch vụ. Ví dụ: Buffet sáng,giao hàng, Phịng VIP... +DONVITINH: Đơn vị tính. Ví dụ: người,km...
+DONGIA: đơn giá
+HAILONG: Hài lịng. Có: yes ; Không: no +NGAYTHUCHIEN: Ngày thực hiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
Hình 1.3 Dữ liệu Bảng hóa đơn khách hàng +DONGIA: Đơn giá
+DONVITINH: đơn vị tính. Ví dụ: kg, cái,... +SOLUONG: sô lượng
+NGAYMUAHANG: Ngày mua hàng
Hình 1.4 Dữ liệu bảng hóa đơn nhà cung cấp
2.1.5 Thực thể thứ năm: KHACHHANG
* Các thuộc tính:
+MAKH: Mã khách hàng +HOVATEN: Họ và tên
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
+GIOITINH: Giới tính. Nam: Yes(-1); Nữ: No(0) +NGAYSINH: Ngày sinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
+HOVATEN: Họ và tên
+GIOITINH:Giới tính. Nam: Yes(-1); Nữ: No(0) +NGAYSINH:Ngày sinh
+SDT: Số điện thoại +TIENCONG: Tiền công
Hình 1.7 Dữ liệu Bảng nhân viên
2.2 Quan hệ giữa các bảng, relationship.
Sau khi tạo xong các bảng dữ liệu ta phải tiến hành liên kết các bảng lại với nhau để dữ liệu từng bảng có thể kết nối và trở thành một hệ thống lưu trữ dữ liệu hoàn chỉnh.
Tạo liên kết cho các bảng sơ sở dữ liệu như sau:
- NHANVIEN liên kết 1-n với DANHGIANVT11 qua MANV. - NHACUNGCAP liên kết 1-n với HOADONNCC qua MANCC. - DICHVU liên kết 1-n với HOADONKH qua MADV.
- KHACHHANG liên kết 1-n với HOADONKH qua MAKH.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
Hình 1.8 Relationships
<b>CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ GIAO DIỆN</b>
3 Các form chính :
3.1 Form cập nhật bảng lương nhân viên
Hình 1.9 Chức năng cập nhật thơng tin bảng lương nhân viên
3.2 Form cập nhật danh sách mua hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
Hình 1.10 Chức năng cập nhật danh sách mua hàng
3.3 Form Hóa đơn khách hàng Subform
Hình 1.11 Chức năng liên kết thông tin khách hàng với dịch vụ khách hàng
3.4 Form Khách hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">
Hình 1.12 Chức năng biết được thông tin của khách hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">
Hình 1.15 Tìm kiếm khách hang
3.8 THIẾT KẾ BÁO BIỂU (REPORT)
<b> Cơ sở lý thuyết</b>
- Khái niệm: Báo cáo (Report) là một công cụ hữu hiệu dùng để thiết kế các mẫu báo cáo trong access. Các báo cáo được sử dụng để hiển thị dữ liệu của chúng ta một cách có hệ thống.
- Báo cáo (Report) có thể thiết kế được những mẫu biểu in ấn đơn giản đến những mẫu phức tạp phục vụ nhu cầu in ấn đa dạng của người dùng.
- Các dạng mẫu báo cáo như: Báo cáo dạng cột (Columnar), báo cáo dạng hàng (Tabular), báo cáo dạng nhóm/ tổng (Group/Total) và các báo cáo dạng biểu đồ, dạng nhãn …
<b> Report bảng lương nhân viên</b>
Hình 1.16 Báo cáo bảng lương nhân viên tháng 11
<b> Report Khách hàng đánh giá dịch vụ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">
Hình 1.17 Báo cáo khách hàng đánh giá dịch vụ
<b>Report khách hàng</b>
<i> Hình 1.18 Báo cáo thơng tin khách hàng</i>
<i><b> Report thu nhập dịch vụ</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">
<i> Hình 1.19 Báo cáo thu nhập dịch vụ</i>
<b>CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN</b>
4.1 Ưu điểm:
Trong q trình khảo sát bài tốn quản lí nhà hàng cơ bản đã hồn thành được những công việc như sau:
+Cập nhật, lưu trữ, thêm thông tin nhân viên, hóa đơn, khách hàng,nhà cung cấp.
+hóa đơn bán và nhập.
+Tra cứu thông tin khách hàng. +Chi tiết hóa đơn
+Xem và in hóa đơn
4.2 Nhược điểm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
Chương trình quản lí khách sạn cịn rất nhiều hạn chết. Bài tốn này chỉ áp dụng cho nhà hàng qui mô nhỏ.
Trong quá trình xây dựng và hồn thiện chương trình chúng em nhận thấy có một
</div>