Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

SKKN Nâng cao hiệu quả dạy môn Tin học lớp 12 về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access qua một số phần mềm dựng sẵn bằng Access tại trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.51 KB, 45 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI










ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC




NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY MÔN TIN HỌC LỚP 12 VỀ HỆ
QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU BẰNG CÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ
HOÀN CHỈNH ĐỂ MINH HỌA CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT
NGUYỄN VĂN TRỖI THÀNH PHỐ NHA TRANG


Người thực hiện

Hồ Ngọc Mai









NHA TRANG - 4/2014

2

MỤC LỤC
1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI 3
2. GIỚI THIỆU
a. Giải pháp thay thế 4
b. Vấn đề nghiên cứu 5
c. Giả thuyết nghiên cứu 5
3. PHƯƠNG PHÁP
a. Khách thể nghiên cứu 5
b. Thiết kế 6
c. Kết quả 6
d. Quy trình nghiên cứu 7
e. Đo lường 7
4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ 8
5. BÀN LUẬN 8
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
a. Kết luận 9
b. Kiến nghị 9
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO 10
8. PHỤ LỤC 11
Phụ lục 1: Đề kiểm tra và đáp án 11-16
Phụ lục 2: Bảng điểm kiểm tra trước tác động 17
Lớp đối chứng 17-18

Lớp thực nghiệm 18-19
Bảng điểm kiểm tra sau tác động
Lớp đối chứng 19-20
Lớp thực nghiệm 20-21
9. GIÁO ÁN
22-37
3


1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Hiện nay, trên phạm vi toàn cầu, các công cụ của công nghệ thông tin đang dần
dần thay thế những công cụ truyền thống, góp phần thúc đẩy sự phát triển trên tất cả
các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, giáo dục, kinh tế, xã hội. Cũng giống như cuộc cách
mạng công nghiệp, cuộc cách mạng công nghệ thông tin đang dẫn đến những thay đổi
quan trọng trong cách sống và ngay cả cách suy nghĩ của chúng ta. Vì vậy việc đưa tin
học vào giảng dạy trong các trường phổ thông là việc làm rất cần thiết, giúp các em
nắm được các kiến thức cơ bản, những lợi ích của tin học để áp dụng vào đời sống và
góp phần làm nền tảng kiến thức để học tập cao hơn.
Tuy vậy, trong quá trình giảng dạy môn Tin học 12, tôi nhận thấy đa số học sinh
không hứng thú với môn học này. Nội dung chương trình tin học 12 giới thiệu cho học
sinh các kiến thức về cơ sở dữ liệu và làm quen với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft
Access; Nhằm giúp cho học sinh hiểu được cách tổ chức, quản lí dữ liệu trên máy tính
và thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access giúp học sinh bước đầu làm
quen với các thao tác cơ bản để có thể xây dựng một chương trình quản lí trên máy
tính. Đây là những kiến thức rất cần thiết đối với học sinh vì ngày nay các chương
trình quản lí được sử dụng rất nhiều để giải quyết các bài toán quản lí trong xã hội.
Tuy nhiên nội dung phần chương I, III, IV là những kiến thức về cơ sở dữ liệu khá
trừu tượng và khô khan; nội dung chương II giúp học sinh làm quen xây dựng và thao
tác với các đối tượng của Access. Nhưng khi tìm hiểu xong một số đối tượng như
Table, Form, Query, Report học sinh vẫn khó hình dung các đối tượng này được sử

dụng trong một chương trình quản lí như thế nào. Vả lại, các em là học sinh cuối cấp
nên có xu hướng học các môn chính để thi tốt nghiệp và thi cao đẳng, đại học. Vì
những lí do đó dẫn đến các em không hứng thú với môn học và hiệu quả học tập
không cao.
4

Từ lí do trên, Giải pháp của chúng tôi là: “SỬ DỤNG MỘT PHẦN MỀM
QUẢN LÍ HOÀN CHỈNH ĐỂ MINH HỌA CHO HỌC SINH LÀM QUEN VỚI
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS”
Phần mềm sử dụng để minh họa có thể là phần mềm quản lí học sinh, phần mềm
quản lí thư viện, phần mềm quản lí bán hàng, phần mềm quản lí đoàn viên… được xây
dựng bằng Access. Ở đây tôi sử dụng phần mềm Quản lí đoàn viên để học sinh dễ
hiểu hơn.
2. GIỚI THIỆU
Sử dụng phần mềm ứng dụng giới thiệu với học sinh để giúp học sinh có cái
nhìn tổng quát, biết được sản phẩm mình có thể làm được sau khi tìm hiểu về cơ sở dữ
liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access. Thông qua việc sử dụng các đối
tượng trong phần mềm để minh họa cho bài học hoặc yêu cầu học sinh làm lại các đối
tượng đó khi thực hành. Từ đó giúp học sinh cảm thấy hứng thú với môn học và hiệu
quả học tập cao hơn.
a. Giải pháp thay thế: Giới thiệu với các em các chương trình quản lí thông qua các
bài học trên lớp là việc làm rất cần thiết. Về vấn đề đổi mới PPDH trong đó có ứng
dụng CNTT trong dạy học, đã có nhiều bài viết được trình bày trong các trang bài
giảng điện tử.
Ví dụ:
- Trang baigiangbachkim.vn
- Trang baigiangviolet.vn
Các bài giảng đăng trên các trang web đều đề cập đến những định hướng, tác
dụng, kết quả của việc đưa CNTT vào dạy và học.
Nhiều báo cáo kinh nghiệm và đề tài khoa học của các thầy cô giáo trường THPT

cũng đã đề cập đến vấn đề ứng dụng CNTT trong dạy học.
Tôi muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá được hiệu quả của việc đổi
mới PPDH thông qua việc sử dụng các chương trình quản lý minh họa, hỗ trợ cho
giáo viên khi dạy loại kiến thức trừu tượng như các bài học về “ hệ quản trị cơ sở dữ
5

liệu”. Qua nguồn cung cấp thông tin sinh động đó, học sinh tự khám phá ra kiến thức
khoa học. Từ đó, truyền cho các em lòng tin vào khoa học, say mê tìm hiểu khoa học
cùng các ứng dụng của nó trong đời sống.
b. Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng các chương trình quản lý vào dạy các bài có nội
dung “một số đối tượng như : Table, Form, Query, Report” có nâng cao kết quả học
tập của học sinh khối lớp 12 không?
c. Giả thuyết nghiên cứu: Sử dụng các chương trình quản lý trong dạy học sẽ nâng
cao kết quả học tập các bài học về “một số đối tượng như : Table, Form, Query,
Report” cho học sinh khối lớp 12 trường THPT Nguyễn Văn Trỗi.
3. PHƯƠNG PHÁP
a. Khách thể nghiên cứu
Tôi dạy trường THPT Nguyễn Văn Trỗi và trường tôi có những điều kiện
thuận lợi cho việc nghiên cứu ứng dụng.
* Giáo viên:
Có 7 giáo giảng dạy tin học có tuổi đời và tuổi nghề tương đương nhau và đều
là giáo viên giỏi cấp trường trong nhiều năm, có lòng nhiệt tình và trách nhiệm cao
trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
* Học sinh:
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ
lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau:
Bảng 1.
Giới tính và thành phần dân tộc của HS lớp 12 trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
Số HS các nhóm
Dân tộc

Tổng số
Nam Nữ
Kinh Mường

Thái Tày Nùng

Lớp 12C3 46 24 22 46 0 0 0 0
Lớp 12C8 45 25 20 45 0 0 0 0

Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai lớp này đều tích cực, chủ động.
Về thành tích học tập của học kỳ trước, hai lớp tương đương nhau về điểm số
của tất cả các môn học.
6

b. Thiết kế
Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 12C3 là nhóm thực nghiệm và 12C8 là nhóm đối
chứng. Chúng tôi dùng bài kiểm tra 1 tiết môn Tin học làm bài kiểm tra trước tác
động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau, do đó
chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số
trung bình của 2 nhóm trước khi tác động.
c. Kết quả:
Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương

Đối chứng Thực nghiệm
TBC 6,62 6,80
p = 0,276
p = 0,276>0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm TN và
ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương
đương (được mô tả ở bảng 2)

Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm Kiểm tra trước TĐ Tác động KT sau TĐ
Thực nghiệm O1
Dạy học có sử dụng
chương trình quản lý
minh họa
O3
Đối chứng O2
Dạy học không sử dụng
chương trình quản lý
minh họa
O4

thiết kế này, chứng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
d. Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Giáo viên Đường Quang Kiên dạy lớp đối chứng: Thiết kế kế hoạch bài học không
sử dụng chương trình quản lý minh họa, quy trình chuẩn bị bài như bình thường.
- Tôi Thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng chương trình quản lý minh họa, được sưu
tầm, lựa chọn thông tin và tham khảo các bài giảng của đồng nghiệp.
7

* Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà
trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4. Thời gian thực nghiệm
Thứ /
ngày
Môn/Lớp Tiết theo PPCT Tên bài dạy
Tuần 5 Tin học 10


§4 Cấu Trúc Bảng

Tuần 7 Tin học 13,14
§5 Các Thao Tác Cơ Sở Trên
Bảng
Tuần 9 Tin học 18
§6 Biểu Mẫu (Form)

Tuần 12 Tin học 24
§8 Truy vấn dữ liệu

Tuần 15,16

Tin học 30,31
§6 Báo cáo (Report)
e. Đo lường
Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 1 tiết môn Tin học, do nhóm tin ra
cho khối lớp 12 của trường.
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong chương II có sử dụng
các chương trình quản lý vào dạy các bài có nội dung “một số đối tượng như: Table,
Form, Query, Report” do tôi dạy lớp 12C3 và nghiên cứu đề tài tham gia thiết kế .
Bài kiểm tra sau tác động gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm dạng lựa chọn câu đúng nhất và
2 bài tập tự luận.
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, tôi tiến hành cho kiểm tra 1 tiết.
( xem cấu trúc đề và đáp án phần phụ lục 1)
8

4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ

Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng Thực nghiệm
ĐTB 8,16 8,93
Độ lệch chuẩn 1,22 0.89
Giá trị P của T- test 0,0009
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
(SMD)

0,865
Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương.
Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả P = 0,0009, cho
thấy sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa,
tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là
không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
865.0
89,0
16.893.8


. Điều đó cho thấy
mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng chương trình quản lý minh họa đến TBC
học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.
Giả thuyết của đề tài “có sử dụng chương trình quản lý minh họa” đã được kiểm
chứng.
5. BÀN LUẬN
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC= 8,93, kết quả
bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 8,16. Độ chênh lệch điểm số giữa
hai nhóm là 0,77. Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã
có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm TBC cao hơn lớp đối chứng.

Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD =0,865. Điều
này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là p=0.0009< 0.001. Kết
quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà
là do tác động.
9

* Hạn chế:
Nghiên cứu này sử dụng chương trình quản lý minh họa trong giờ học môn Tin
học ở cấp trung học phổ thông là một giải pháp rất tốt nhưng để sử dụng có hiệu quả,
người giáo viên cần phải có trình độ về tin học, có kĩ năng thiết kế giáo án điện tử,
biết khai thác và sử dụng các nguồn thông tin trên mạng Internet, biết thiết kế kế
hoạch bài học hợp lí.
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
a. Kết luận:
Việc sử dụng chương trình quản lý minh họa vào giảng dạy nội dung “một số
đối tượng như Table, Form, Query, Report” thay thế cho các hình ảnh tĩnh có trong
SGK đã nâng cao hiệu quả học tập của học sinh.
b. Kiến nghị:
Đối với các cấp lãnh đạo: Cần quan tâm về cơ sở vật chất như trang thiết bị máy
tính, máy chiếu Projector hoặc màn hình ti vi màn hình rộng có bộ kết nối cho các
nhà trường. Mở các lớp bồi dưỡng thiết kế ảnh động bằng phần mềm violet,
powerpoint, flast , khuyến khích và động viên giáo viên áp dụng CNTT vào dạy học.
Đối với giáo viên: Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết về CNTT,
biết khai thác thông tin trên mạng Internet, nghiên cứu học phần mềm Powerpoint,
violet, flast để thiết kế ảnh động có kĩ năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị dạy
học hiện đại.
Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia
sẻ và đặc biệt là đối với giáo viên cấp trung học có thể ứng dụng đề tài này vào việc
dạy học môn Tự nhiên và xã hội, môn Tin học để tạo hứng thú và nâng cao kết quả

học tập cho học sinh.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Download các chương trình minh họa mảng một chiều, xâu ký tự tại trang
web nvtroi.khanhhoa.edu.vn trong mục software.
- Mạng Internet: ; thuvientailieu.bachkim.com ;
thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; giaovien.net
10

8. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: đề kiểm tra và đáp án
KIỂM TRA
MÔN: TIN HỌC Thời gian 45 phút
Phần 1 (trắc nghiệm 6đ)
Câu 1: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường ta thực hiện lệnh :
A. File/Primary key B. Edit/Primary key C. View/Primary key D.Table/Primary key
Câu 2: Dữ liệu trong một CSDL được lưu trong:
A. Bộ nhớ RAM. B. Bộ nhớ ROM . C. Bộ nhớ ngoài. D. Các thiết bị nhập.
Câu 3: Trong cửa sổ CSDL, muốn thay đổi cấu trúc 1 bảng ta chọn bảng đó rồi nháy:
A. B. C. D.
Câu 4: Để xóa một bản ghi ta thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Chọn Insert → Delete Record rồi chọn Yes. B. Nháy trên thanh công cụ rồi
chọn Yes.
C. Nháy trên thanh công cụ rồi chọn Yes. D. Cả a và c đều đúng.
Câu 5: Đâu là kiểu dữ liệu văn bản trong Access:
A. Character B. String C. Text D. Currency
Câu 6: Trong Acess để mở CSDL đã lưu thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:
A. File/new/Blank Database B. Create table by using wizard
C. File/open/<tên tệp> D. Create Table in Design View
Câu 7: Đối tượng nào sau đây được dùng để thiết kế biễu mẫu:
A. Table B. Reports C. Queries D. Form

Câu 8: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường:
A. Bắt buộc phải viết hoa B. Tùy theo trường hợp
C. Bắt buộc phải viết thường D. Không phân biệt chữ hoa hay thường.
Câu 9: Mỗi đối tượng của Access có các chế độ làm việc là:
A. Trang dữ liệu và thiết kế B. Chỉnh sửa và cập nhật
C. Thiết kế và bảng D. Thiết kế và cập nhật
Câu 10: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm thi:
A. AutoNumber B. Number C. Yes/No D. Currency
ĐỀ 1
11

Câu 11: Data Type có nghĩa là:
A. Độ rộng trưòng B. Tên trường C. Kiểu dữ liệu D. Mô tả DL
Câu 12: Đâu là lệnh xoá bản ghi:
A. Records – Delete B. Edit – Delete C. Tools – Delete record D. File –delete

PHẦN BÀI LÀM TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: … Câu 2: ……Câu 3: …… Câu 4: …… Câu 5: …… Câu 6: …
Câu 7: … Câu 8: … Câu 9: … Câu 10:…… Câu 11: …… Câu 12: ….

Phần 2 ( tự luận 4đ)
Bài 1: (1.5đ)
Cho bảng dữ liệu HOC_SINH với các trường sau: MaHS, HoTen, GioiTinh,
NgaySinh, To, DiemToan, DiemVan,
Field name Data Type








a). Em hãy khai báo các trường, kiểu dữ liệu cho bảng HOC_SINH bằng cách điền
vào bảng trên.
b) Hãy chỉ ra khóa chính cho bảng HOC_SINH:
Bài 2: (2.5đ)
Bảng dữ liệu HOC_SINH đã có dữ liệu như sau:
MaNV HoTen GioiTinh NgaySinh TO DiemToan DiemVan
HS001 Nguyễn Thành An Nam 01/11/1995 1 7.5 4.0
HS002 Trần Tuấn Kiệt Nam 12/02/1995 1 8.0 6.0
HS003 Dương Cát Tường Nữ 20/12/1995 2 7.5 7.5
HS004 Trần Thảo Vy Nữ 11/01/1995 2 4.5 5.5
HS005 Phan Tấn Quốc Nam 06/12/1995 1 7.5 6.5
12

a. Dùng mẫu hỏi lọc ra các HOC_SINH ( gồm MaNV , HoTen , GioiTinh,
DIEMTOAN, DIEMVAN) có Điểm các môn: toán và văn từ 5.0 trở lên, trả lời bằng
cách điền đầy đủ thông tin vào lưới mẫu hỏi dưới đây.
Field
name

Table
Sort
Show


Criteria
b. Viết biểu thức tính thêm cột ĐTB ( cho biết điểm trung bình được tính như sau:
(điểm môn toán + điểm môn văn)/2 )


13

KIỂM TRA
MÔN: TIN HỌC Thời gian 45 phút

Phần 1 (trắc nghiệm 6đ )
Câu 1: Access là gì?
A. Là phần mềm ứng dụng B. Là phần mềm công cụ C. Là hệ QTCSDL
D. Là phần cứng.
Câu 2: Trong Access để hiện hộp thoại tìm kiếm ta thực hiện thao tác?
A. Chọn Record / Find B. Chọn Record/ Replace C. Chọn Edit / Find
D. Chọn Edit / Replace
Câu 3: Khi làm việc với đối tượnng bảng, muốn xem dữ liệu trong bảng, ta chọn nút lệnh :
A. New B. Open C. Design D. Preview
Câu 4: Các đối tượng chính của Access là:
A. Field, Record, Table, Query B. Table, Query, Form, Report
C. Table, Form, Field, Query D. Query, Table, Wizard, Form
Câu 5: Khi chỉ định khoá chính sai, muốn xóa bỏ khoá chính đã chỉ định, ta nháy chuột vào:
A. Biểu tượng B. Biểu tượng C. Biểu tượng D. Biểu tượng
Câu 6: Để lọc dữ liệu theo mẫu ta chọn biểu tượng nào sau đây?
A. Biểu tượng ; B. Biểu tượng ; C. Biểu tượng ; D. Biểu tượng .
Câu 7: Để đổi tên bảng ta thực hiện.
A. Edit -> Rename B. File -> Rename C. View-> Rename D. Tools -> Rename
Câu 8: Trong Access, Kiểu DL họ tên được khai báo kiểu nào ?
A. Memo B. Text C. Number D. Curency
Câu 9: Để tìm kiếm và thay thế dữ liệu trong bảng ta chọn biểu tượng nào sau đây?
A. Biểu tượng ; B. Biểu tượng ; C. Biểu tượng . D. Biểu tượng ;
Câu 10: Giả sử, trường đơn giá có giá trị là : 1USD. Hãy cho biết trường đơn giá có kiểu dữ
liệu gì ?
A. Text B. Yes / no C. Number D. Currency

Câu 11: Khi làm việc với cấu trúc bảng, để khai báo tên trường, ta gõ tên trường tại cột :
A. File Name B. Field Name C. Name Field D. Name
Câu 12: Trong mẫu hỏi, để hiện ra các trường cần xác định, ta khai báo tên trường tại hàng:
A. Field Name B. Table C. Show D. Criteria

ĐỀ 2
14

PHẦN BÀI LÀM TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: … Câu 2: ……Câu 3: …… Câu 4: …… Câu 5: …… Câu 6: ……
Câu 7: …… Câu 8: ……Câu 9: …… Câu 10: … Câu 11: …… Câu 12: ……
Phần 2 ( tự luận 4đ)
Bài 1: (1.5đ)
Cho bảng dữ liệu NHAN_VIEN với các trường sau: HoTen, GioiTinh, NgaySinh,
DiaChi, Luong, MaNV
Field name Data Type








a) Em hãy khai báo các trường, kiểu dữ liệu cho bảng NHAN_VIEN bằng cách
điền vào bảng trên.
b) Hãy chỉ ra khóa chính cho bảng NHAN_VIEN:
Bài 2: (2.5đ)
Bảng dữ liệu NHAN_VIEN đã có dữ liệu như sau:

MaNV HoTen GioiTinh NgaySinh Luong
NV001 Nguyễn Thành An Nam 01/11/1995

4000000
NV002 Trần Tuấn Kiệt Nam 12/02/1995

4500000
NV003 Dương Cát Tường Nữ 20/12/1995

5000000
NV004 Trần Thảo Vy Nữ 11/01/1995

4700000
NV005 Phan Tấn Quốc Nam 06/12/1995

4200000
a). Dùng mẫu hỏi lọc ra các nhân viên ( gồm MaNV , HoTen , GioiTinh, Luong)
có lương từ 4500000 trở lên, trả lời bằng cách điền đầy đủ thông tin vào lưới mẫu
hỏi dưới đây.
15


Field
name

Table
Sort
Show



Criteria
b). Viết biểu thức tính thêm cột thưởng (cho biết thưởng bằng một phần ba tiền
lương)


16

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần 1 (trắc nghiệm 6đ _ mỗi câu 0.5 điểm )
PHẦN BÀI LÀM TRẮC NGHIỆM
Câu 1: …b… Câu 2: c……Câu 3: a……Câu 4: b… Câu 5: …c… Câu 6: …c…
Câu 7: …d… Câu 8: d… Câu 9: a… Câu 10: b…… Câu 11: c…… Câu 12: …b.
Phần 2 ( tự luận 4đ)
Bài 1: (1.5đ)
Cho bảng dữ liệu HOC_SINH với các trường sau: MaHS, HoTen, GioiTinh,
NgaySinh, To, DiemToan, DiemVan,
Field name Data Type
MaHS Text
HoTen Text
GioiTinh Yes/no
NgaySinh Date/time
To Number
DiemToan Number/single
DiemVan Number/single
a). Em hãy khai báo các trường, kiểu dữ liệu cho bảng HOC_SINH bằng cách điền
vào bảng trên. (1đ)
c) Hãy chỉ ra khóa chính cho bảng HOC_SINH: MaHS (0.5đ)
Bài 2: (2.5đ) Bảng dữ liệu HOC_SINH đã có dữ liệu như sau:
MaHS HoTen GioiTinh NgaySinh TO DiemToan DiemVan

HS001 Nguyễn Thành An Nam 01/11/1995 1 7.5 4.0
HS002 Trần Tuấn Kiệt Nam 12/02/1995 1 8.0 6.0
HS003 Dương Cát Tường Nữ 20/12/1995 2 7.5 7.5
HS004 Trần Thảo Vy Nữ 11/01/1995 2 4.5 5.5
HS005 Phan Tấn Quốc Nam 06/12/1995 1 7.5 6.5
a. Dùng mẫu hỏi lọc ra các HOC_SINH ( gồm MaHS , HoTen , GioiTinh,
DIEMTOAN, DIEMVAN) có Điểm các môn: toán và văn từ 5.0 trở lên, trả lời bằng
cách điền đầy đủ thông tin vào lưới mẫu hỏi dưới đây : (1.5đ)
Field
name
MaHS HoTen GioiTinh To
DiemToan

DiemVan

17

Table
HOC_SINH

HOC_SINH

HOC_SINH

HOC_SINH

HOC_SINH

HOC_SINH


Sort
Show

Criteria

>=5.0 >=5.0
b. Viết biểu thức tính thêm cột ĐTB ( cho biết điểm trung bình được tính như sau:
(điểm môn toán + điểm môn văn)/2 ) ĐTB: ([
DiemToan]+[ DiemVan])/2 (1đ)
18

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Phần 1 (trắc nghiệm 6đ _ mỗi câu 0.5 điểm )
PHẦN BÀI LÀM TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: …c Câu 2: c Câu 3: …b Câu 4: b Câu 5: …a… Câu 6: d…
Câu 7: …a Câu 8: b…Câu 9: …d… Câu 10: d… Câu 11: b… Câu 12: a…
Phần 2 ( tự luận 4đ)
Bài 1: (1.5đ)
Cho bảng dữ liệu NHAN_VIEN với các trường sau: HoTen, GioiTinh, NgaySinh,
DiaChi, Luong, MaNV
Field name Data Type
MaNV Text
HoTen Text
GioiTinh Yes/no
NgaySinh, Date/time
DiaChi Text
Luong Number/single
c) Em hãy khai báo các trường, kiểu dữ liệu cho bảng NHAN_VIEN bằng cách
điền vào bảng trên. (1đ) - sai một ý trừ 0.25 điểm

b) Hãy chỉ ra khóa chính cho bảng NHAN_VIEN: MaNV (0.5đ)
Bài 2: (2.5đ) Bảng dữ liệu NHAN_VIEN đã có dữ liệu như sau:
MaNV HoTen GioiTinh NgaySinh Luong
NV001 Nguyễn Thành An Nam 01/11/1995

4000000
NV002 Trần Tuấn Kiệt Nam 12/02/1995

4500000
NV003 Dương Cát Tường Nữ 20/12/1995

5000000
NV004 Trần Thảo Vy Nữ 11/01/1995

4700000
NV005 Phan Tấn Quốc Nam 06/12/1995

4200000
a). Dùng mẫu hỏi lọc ra các nhân viên ( gồm MaNV , HoTen , GioiTinh, Luong)
có lương từ 4500000 trở lên, trả lời bằng cách điền đầy đủ thông tin vào lưới mẫu
hỏi dưới đây. (1.5 đ) – sai một ý trừ 0.25 diểm
19


Field
name
MaNV HoTen GioiTinh Luong
Table
NHAN_VIEN


NHAN_VIEN

NHAN_VIEN

NHAN_VIEN


Sort
Show

Criteria >=4500000
b). Viết biểu thức tính thêm cột thưởng (cho biết thưởng bằng một phần ba tiền
lương): THUONG: [LUONG]/3 (1đ)
20

Phụ lục 2:
Bảng điểm kiểm tra trước tác động
BẢNG ĐIỂM MÔN TIN LỚP 12C8
ĐIỂM KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG - LỚP ĐỐI CHỨNG
Stt Họ và Tên
1 Tiết
1
Nguyễn Kim Kỳ Anh
7
2
Vũ Tuấn Anh
7
3
Hồ Như Thuận Ái
8

4
Huỳnh Thị Bích Đào
7
5
Vũ Thành Đạt
6
6
Nguyễn Hoàng Diệp Đông
7
7
Nguyễn Lê Thanh Hải
5
8
Nguyễn Thị Xuân Hiếu
8
9
Đặng Hoàng Hiệp
6
10
Trương Thế Hoàng
6
11
Nguyễn Được Hòa
7
12
Đào Anh Huyên
6
13
Nguyễn Quỳnh Kim Khánh
6

14
Nguyễn Trần Ngọc Khánh
6
15
Võ Anh Khoa
7
16
Nguyễn Thanh Kiều
7
17
Võ Thanh Lam
7
18
Nguyễn Văn Lâm
6
19
Nguyễn Thị Diệu Linh
5
20
Lê Hiền Lợi
7
21
Kim Văn Minh
7
22
Trương Quang Nghĩa
7
23
Lê Thị Thu Nguyệt
6

24
Nguyễn Hoài Nhân
7
25
Hà Minh Nhựt
6
26
Võ Thị Mỹ Oanh
8
27
Phạm Đỗ Quyên
5
28
Trần Thị Ngọc Quyên
7
29
Phan Minh Sang
6
30
Nguyễn Tấn Tài
6
21

31
Hồ Thị Thanh Thảo
7
32
Nguyễn Chi Thanh Thảo
6
33

Hồ Thị Phúc Thắm
6
34
Nguyễn Thị Thu Thủy
7
35
Lê Thị Tịnh
6
36
Huỳnh Nguyễn Hoàng Trang
8
37
Lê Khánh Trang
6
38
Trần Kiều Trang
7
39
Hoàng Bá Huyền Trân
6
40
Trần Đức Trọng
6
41
Nguyễn Thị Thu Uyên
8
42
Huỳnh Thị Thảo Vi
7
43

Nguyễn Thị Thảo Vi
8
44
Lê Thị Thanh Vy
7
45
Phan Huy Phúc
7
Điểm trung bình
6.62


BẢNG ĐIỂM MÔN TIN LỚP 12C3
ĐIỂM KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG – LỚP THỰC NGHIỆM
Stt

Họ và Tên
1 Tiết
1
Nguyễn Thị An
7
2
Trần Nguyễn Hoàng Anh
7
3
Ngô Bảo Dân
6
4
Lê Chí Đạt
6

5
Võ Hải Đăng
6
6
Đinh Xuân Phương Hà
7
7
Ngô Thị Hồng Hạnh
6
8
Cao Thị Minh Hiếu
6
9
Huỳnh Ngọc Hiếu
7
10
Hồ Trần Ngọc Hoan
8
11
La Nguyễn Thế Hoàng
8
12
Vũ Đức Huy
7
13
Mai Ngọc Huyền
6
14
Nguyễn Thị Kim Hương
7

22

15
Phạm Thị Kim Khánh
6
16
Trần Trung Kiên
8
17
Lưu Hà Hiếu Linh
6
18
Nguyễn Hoàng Thanh Linh
6
19
Đỗ Văn Minh
7
20
Nguyễn Đỗ Nhựt Minh
8
21
Đỗ Trần Thảo My
7
22
Huỳnh Mỹ Ngọc
6
23
Ngô Lan Nhi
7
24

Huỳnh Văn Như
7
25
Lê Thị Quỳnh Như
8
26
Trần Hải Hà Phương
6
27
Dương Anh Quốc
6
28
Nguyễn Ngọc Phương Sang
7
29
Hoàng Thị Thanh Sương
6
30
Đỗ Thị Thu Thảo
7
31
Huỳnh Lam Thụy
7
32
Trần Anh Thư
9
33
Bùi Ngọc Quỳnh Trâm
7
34

Võ Ngọc Quỳnh Trâm
6
35
Đào Thị Khánh Trinh
7
36
Lê Nguyễn Minh Trí
8
37
Bùi Minh Tuấn
6
38
Nguyễn Lê Anh Tuấn
7
39
Lê Phương Tuyền
7
40
Phan Thị Ngọc Tuyết
7
41
Trương Phương Uyên
7
42
Nguyễn Phúc Hồng Vân
7
43
Hoàng Thị Xuân
8
44

Nguyễn Thị Bích Xuyên
6
45
Phạm Trần Hải Yến
6
46
Vũ Phan Hoàng Yến
6
Điểm trung bình
6.8

Bảng điểm kiểm tra sau tác động
23


BẢNG ĐIỂM MÔN TIN LỚP 12C8
ĐIỂM KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG - LỚP ĐỐI CHỨNG
Stt

Họ và Tên
1 Tiết
1
Nguyễn Kim Kỳ Anh
8
2
Vũ Tuấn Anh
8
3
Hồ Như Thuận Ái
10

4
Huỳnh Thị Bích Đào
10
5
Vũ Thành Đạt
8
6
Nguyễn Hoàng Diệp Đông
10
7
Nguyễn Lê Thanh Hải
5
8
Nguyễn Thị Xuân Hiếu
9
9
Đặng Hoàng Hiệp
8
10
Trương Thế Hoàng
9
11
Nguyễn Được Hòa
8
12
Đào Anh Huyên
9
13
Nguyễn Quỳnh Kim Khánh
9

14
Nguyễn Trần Ngọc Khánh
8
15
Võ Anh Khoa
7
16
Nguyễn Thanh Kiều
9
17
Võ Thanh Lam
8
18
Nguyễn Văn Lâm
10
19
Nguyễn Thị Diệu Linh
8
20
Lê Hiền Lợi
9
21
Kim Văn Minh
8
22
Trương Quang Nghĩa
9
23
Lê Thị Thu Nguyệt
7

24
Nguyễn Hoài Nhân
8
25
Hà Minh Nhựt
10
26
Võ Thị Mỹ Oanh
7
27
Phạm Đỗ Quyên
8
28
Trần Thị Ngọc Quyên
10
29
Phan Minh Sang
7
30
Nguyễn Tấn Tài
8
31
Hồ Thị Thanh Thảo
7
32
Nguyễn Chi Thanh Thảo
9
24

33

Hồ Thị Phúc Thắm
7
34
Nguyễn Thị Thu Thủy
8
35
Lê Thị Tịnh
6
36
Huỳnh Nguyễn Hoàng Trang
9
37
Lê Khánh Trang
8
38
Trần Kiều Trang
9
39
Hoàng Bá Huyền Trân
9
40
Trần Đức Trọng
7
41
Nguyễn Thị Thu Uyên
7
42
Huỳnh Thị Thảo Vi
8
43

Nguyễn Thị Thảo Vi
7
44
Lê Thị Thanh Vy
9
45
Phan Huy Phúc
5
Điểm trung bình
8.16

BẢNG ĐIỂM MÔN TIN LỚP 12C3
ĐIỂM KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG – LỚP THỰC NGHIỆM
Stt

Họ và Tên
1 Tiết
1
Nguyễn Thị An
9
2
Trần Nguyễn Hoàng Anh
9
3
Ngô Bảo Dân
9
4
Lê Chí Đạt
10
5

Võ Hải Đăng
9
6
Đinh Xuân Phương Hà
9
7
Ngô Thị Hồng Hạnh
7
8
Cao Thị Minh Hiếu
9
9
Huỳnh Ngọc Hiếu
7
10
Hồ Trần Ngọc Hoan
9
11
La Nguyễn Thế Hoàng
8
12
Vũ Đức Huy
9
13
Mai Ngọc Huyền
9
14
Nguyễn Thị Kim Hương
10
15

Phạm Thị Kim Khánh
9
16
Trần Trung Kiên
9
17
Lưu Hà Hiếu Linh
9
25

18
Nguyễn Hoàng Thanh Linh
10
19
Đỗ Văn Minh
7
20
Nguyễn Đỗ Nhựt Minh
9
21
Đỗ Trần Thảo My
10
22
Huỳnh Mỹ Ngọc
8
23
Ngô Lan Nhi
8
24
Huỳnh Văn Như

7
25
Lê Thị Quỳnh Như
10
26
Trần Hải Hà Phương
9
27
Dương Anh Quốc
9
28
Nguyễn Ngọc Phương Sang
8
29
Hoàng Thị Thanh Sương
10
30
Đỗ Thị Thu Thảo
10
31
Huỳnh Lam Thụy
9
32
Trần Anh Thư
9
33
Bùi Ngọc Quỳnh Trâm
10
34
Võ Ngọc Quỳnh Trâm

10
35
Đào Thị Khánh Trinh
8
36
Lê Nguyễn Minh Trí
9
37
Bùi Minh Tuấn
9
38
Nguyễn Lê Anh Tuấn
8
39
Lê Phương Tuyền
9
40
Phan Thị Ngọc Tuyết
10
41
Trương Phương Uyên
10
42
Nguyễn Phúc Hồng Vân
9
43
Hoàng Thị Xuân
10
44
Nguyễn Thị Bích Xuyên

9
45
Phạm Trần Hải Yến
8
46
Vũ Phan Hoàng Yến
9
Điểm trung bình
8.93



×