Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Luận Văn: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG LỌC BỤI KẾT HỢP GIỮA XYCLON VÀ TÚI VẢI CÔNG SUẤT 10M3/PHÚT Trở lực xyclone. pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.87 KB, 24 trang )

Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
Tiểu luận
ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ
THỐNG LỌC BỤI KẾT HỢP GIỮA
XYCLON VÀ TÚI VẢI CÔNG
SUẤT 10M
3
/PHÚT
Nhóm 4-DHMT2 Page 1
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
Mục lục
1. MỞ ĐẦU 4
1.1. Nhiệm vụ - mục tiêu đề tài 4
1.1.1. Nhiệm vụ đề tài 4
1.1.2. Mục tiêu đề tài 4
2. NỘI DUNG 5
2.1. CHỤP HÚT 5
2.1.1. Lý thuyết 5
2.2. QUẠT HÚT 7
2.2.1. Trở lực trên đường ống dẫn 7
2.2.2.Trở lực xyclone 8
2.2.3.Trở lực túi vải.(tính trong phần túi vải) 8
2.2.7. Công suất quạt 8
2.2.8. Công suất thiết lập động cơ điện 9


2.3.3. Ưu điểm-nhược điểm 9
Có thể làm việc ở nhiệt độ cao (có thể đến 500oC).
Thu hồi bụi ở dạng khô.
Trở lực hầu như cố định và không lớn (250 ÷ 1500 N/m²).
Làm việc tốt ở áp suất cao.
Năng suất cao.
Hiệu quả không phụ thuộc nồng độ bụi.
- Nhược điểm :
Hiệu quả vận hành kém khi bụi có kích thước nhỏ hơn 5
Không thể thu hồi bụi kết dính.
2.3.4. Các kích thước cơ bản của xyclon 10
2.3.5. Tính toán xyclon 12
2.4.3. Các phương pháp tái sinh túi vải: 17
3. KẾT LUẬN 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO 24
Nhóm 4-DHMT2 Page 2
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG LỌC BỤI KẾT HỢP GIỮA XYCLON
VÀ TÚI VẢI CÔNG SUẤT 10M
3
/PHÚT
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
Nhóm 4-DHMT2 Page 3
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min

1. MỞ ĐẦU.
1.1. Nhiệm vụ - mục tiêu đề tài.
1.1.1. Nhiệm vụ đề tài.
- Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải.
- Chọn lựa phướng án thiết kế, bố trí phù hợp để xây dựng mô hình thực tế.
1.1.2. Mục tiêu đề tài.
- Tim hiểu và nắm bắt các công nghệ xử lý bụi hiện nay.
- Xử lý khói thải có hàm lượng bụi 20g/m
3
từ mô hình lọc bụi xyclon và túi vải để
tham khảo và học hỏi, ứng dụng cho các hệ thống xử lý bụi lớn sau này.
Nhóm 4-DHMT2 Page 4
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
2. NỘI DUNG.
Phần này trình bày kỹ cơ sở lý thuyết và tính toán các thông số cho từng thiết bị trong
hệ thồng xử lý bụi để xây dựng mô hình.
Thông số đầu vào:
Thông số đầu vào Giá trị Đơn vị
Lưu lượng khí vào Q 10 m
3
/min
Nồng độ bụi vào C 20 g/m
3
Khối lượng riêng của bụi ρ
b
1600 kg/m
3

Khối lượng riêng của không
khí ρ
kk
1.01 kg/m
3
Vận tốc duy trì trong đường
ống dẫn bụi ω
15 m/s
Nhiệt độ dòng khí vào t 80
0
C
2.1. CHỤP HÚT.
2.1.1. Lý thuyết
Chụp hút có nhiệm vụ thu gom khí ở trong nhà xưởng dẫn đến xyclon. Chụp hút làm
việc được là nhờ vào áp suất âm mà quạt hút tạo ra trong đường ống.
Lưu lượng chụp hút cưỡng bức phụ thuộc vào lưu lượng quạt. Luồng không khí trước
chụp hút cưỡng bức có các đặc điểm sau:
- Sự thay đổi tốc độ trên trục của chụp hút phụ thuộc vào góc mở α của chụp. Góc
mở càng lớn thì vận tốc tại tâm chụp v
max
càng lớn so với v
tb
.
 Đối với chụp có góc mở 90
o
: v
max
= 1,65.v
tb
 Đối với chụp có góc mở 60

o
: v
max
≈ v
tb
- Vận tốc trung bình được xác định:
Nhóm 4-DHMT2 Page 5
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
F
L
v
tb
=
, m/s
- Vận tốc tại 1 điểm bất kỳ trong phần kéo dài của chụp như sau:
 Đối với chụp tròn hoặc vuông:
sm
yx
r
vv
o
xy
/,
22
2
max
+

×=
 Đối với chụp hình chữ nhật có cạnh a > b :
sm
ya
b
a
h
h
vv
xy
/,
.5,0
2
2
max












−+
×=
2.1.2. Tính toán

Góc mở của chụp chọn φ = 60
o
, khoảng cách từ chụp đến chụp hút h
s
= 0,1 ÷ 0,3 m →
chọn h
s
= 0,3 m
Q
vào
= 10m
3
/phút = 0,17 m
3
/s
v
vào
= 15 m/s
Đường kính ống hút:
0,17
0,12
15
4 4
vào
vao
Q
D m
v
π π
= = =

× ×
Vì nguồn tỏa chủ yếu tập trung các loại bụi có kích thước tương đối nên chọn chụp
hút có tiết diện hình chữ nhật, làm bằng inox để chống rỉ,…
Nhóm 4-DHMT2 Page 6
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
Chọn nguồn tỏa có kích thước hình chữ nhật và với diện tích 0,16 × 0,06 m
Kích thước miệng chụp hút:
Chiều dài : A = 0,16 + 0,8 × 0,3 = 0,4 m
Chiều rộng : B = 0,06 + 0,8 × 0,3 = 0,3 m
Diện tích tiết diện vào của chụp: F = A × B = 0,4 × 0,3 = 0.12 m
2
Vận tốc trung bình vào chụp:
sm
F
Q
v
vao
tb
/42,1
12,0
17,0
2
===
Chụp hút làm việc được là nhờ vào áp suất âm mà quạt hút tạo ra trong đường ống
Trong dòng khí hút vào có thể lẫn các loại bụi như: bụi, mẫu gỗ, mẫu kim loại,… nên
chọn loại quạt ly tâm có cánh tỏa tròn. Loại quạt này có thể hoạt động ở lưu lượng
thấp mà không bị rung động lớn, độ bền cao.

2.2. QUẠT HÚT.
Có nhiệm vụ hút khí chứa bụi và duy trì vận tốc trong đường ống
Để tính được các thông số chụp hút, ta phải tính được các thông số trở lực sau:
2.2.1. Trở lực trên đường ống dẫn.
- Trở lực từ chụp hút tới xyclon.

d m C
P P P P∆ = ∆ + ∆ + ∆
d
P∆
:trở lực động lực học, tức là áp suất cần thiết tạo tốc độ dòng chảy ra
khỏi ống dẫn
m
P∆
:trở lực để khắc phục trở lực ma sát trong đường ống
c
P∆
:trở lực cần thiết để khắc phục trở lục cục bộ
Lưu lượng khí trong ống: 600m/h
Vận tốc khí trong ống
ω
: 15m/s
Độ nhớt của khí μ = 249,493.10-7 N.s/m2
Khối lượng riêng của khí ρ
kk
= 1.01kg/m3
Đường kính ống D = 0,12 m
Chọn chiều dài ống dẫn là l = 2m
4
Re 7.3 10 4000

× ×
= = × >
kk
D
ω ρ
µ
,ứng vói chế độ chảy xoáy.
0.022
λ
⇒ =
Nhóm 4-DHMT2 Page 7
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
2
2
113.625( / )
2
×
∆ = =
kk
d
P N m
ρ ω
2
2
41.67( / )
2
×

∆ = × × =
kk
m
l
P N m
D
ρ ω
λ
Chọn 3 khủy 90
0
do 2 khủy 45
0
tạo thành
3 2 0.38 2.28
ξ
⇒ = × × =
2
2
259.065( / )
2
×
∆ = × =
kk
c
P N m
ρ ω
ξ
2
445.59( / )P N m⇒ ∆ =
2.2.2.Trở lực xyclone.

2
2
909( / )
2
×
∆ = × =
kk
xyclon
P k N m
ρ ω
k: hệ số sức cản cục bộ,k =8
2.2.3.Trở lực túi vải.(tính trong phần túi vải)
2
1990.5( / )
n
tuivai
P A v N m∆ = × =
2.2.4.Trở lực ống khói.(tương tự coi như tính đường ống dẫn)
2
0
280.275( / )
k d m c
P P P P N m∆ = ∆ + ∆ + ∆ =
2.2.5. Trở lực hệ thống
2
úi vai
2992.235( / )
p xyclon t ok
H P P P P N m= ∆ + ∆ + ∆ + ∆ =
2.2.6. Áp suất toàn phần do quạt hút tạo ra.

2
273 760
2822.5( / )
293
+
= × × × =
kk
P
b
t
H H N m
B
ρ
ρ
H : Trở lực trên hệ thống
ρ
b
: Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn,Chọn 1.29kg/m
3
ρ
kk
: Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện làm việc,chọn 1.01kg/m
3
B : Áp suất tại chỗ đặt quạt
2.2.7. Công suất quạt.
0.6
1000
q tr
Q H
N kW

η η
×
= =
× ×
Chọn lắp trực tiếp với trục động cơ điện
1
tr
η
=
Lưu lượng Q=0.17(m
3
/s), tra đặc tuyến bơm ly tâm
0.8
q
η
=
Nhóm 4-DHMT2 Page 8
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
2.2.8. Công suất thiết lập động cơ điện.
N
dc
=k x N=1.20 x 0.6=0.72(kW)
Với hệ số thiết lập động cơ điện k =1.2
2.3. XYCLON
2.3.1. Giới thiệu
Bộ lọc bụi xiclon là thiết bị lọc bụi được sử dụng tương đối phổ biến. Nguyên lý làm
việc thiết bị lọc bụi kiểu xyclon là lợi dụng lực ly tâm khi dòng không khí chuyển

động để tách bụi ra khỏi không khí
2.3.2. Nguyên tắc hoạt động
Không khí có lẫn bụi đi qua ống 1
theo phương tiếp tuyến với ống trụ 2
và chuyển động xoáy tròn đi xuống
phía dưới, khi gặp phễu 3 dòng
không khí bị đẩy ngược lên chuyển
động xoáy trong ống 4 và thoát ra
ngoài. Trong quá trình chuyển động
xoáy ốc lên và xuống trong các ống
các hạt bụi dưới tác dụng của lực ly
tâm va vào thành,mất quán tính và
rơi xuống dưới. Ở đáy xyclon người
ta có lắp them van xả để xả bụi, van
xả 5 là van xả kép 2 cửa 5a và 5b
không mở đồng thời nhằm đảm bảo
luôn cách ly bên trong xyclon và
thùng chứa bụi không cho không
khí lọt ra ngoài
2.3.3. Ưu điểm-nhược điểm
- Ưu điểm:
Không có phần chuyển động.
Nhóm 4-DHMT2 Page 9
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
Có thể làm việc ở nhiệt độ cao (có thể đến 500
o
C).

Thu hồi bụi ở dạng khô.
Trở lực hầu như cố định và không lớn (250 ÷ 1500 N/m²).
Làm việc tốt ở áp suất cao.
Năng suất cao.
Hiệu quả không phụ thuộc nồng độ bụi.
- Nhược điểm :
Hiệu quả vận hành kém khi bụi có kích thước nhỏ hơn 5
m
µ
Không thể thu hồi bụi kết dính.
2.3.4. Các kích thước cơ bản của xyclon
Nhóm 4-DHMT2 Page 10
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
Nhóm 4-DHMT2 Page 11
Loại xyclon
Hiệu suất
cao
Truyền
thống
Năng suất cao
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Đường kính D/D 1

1
1
1
1 1
Chiều cao ống vào H/D 0.5
0.44
0.5
0.5
0.75
0.8
Chiều rộng ống vào W/D 0.2
0.21
0.25
0.25
0.375
0.35
Đường kính ống dẫn khí ra
D
e
/D
0.5
0.4
0.5
0.5
0.75
0.75
Chiều cao ống dẫn khí ra S/D 0.5
0.5
0.625
0.6

0.875
0.85
Chiều cao thân L
b
/D 1.5
1.4
2
1.75
1.5
1.7
Chiều cao phần phễu L
c
/D 2.5
2.5
2
2
2.5 2
Đường kính ống thu bụi D
d
/D 0.375
0.4
0.25
0.4
0.375
0.4
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
Nguồn: cột (1) và (5) theo Stairmand,1951, cột (2),(4),(6) theo Swift,1969, cột (3) theo

Lapple,1951
2.3.5. Tính toán xyclon
Xử lý bụi xi măng có lưu lượng bụi vào xyclon là 10m
3
/phút, nồng độ bụi là 20g/m
3
,
nhiệt độ khí vào là 80
0
C, khối lượng riêng của bụi là 1600kg/m
3
, khối lượng riêng của
không khí là 1.01kg/m
3
.
Chọn đường kính xyclon là 0.3m
Mối tương quan giữa đường kính xyclon và các kích thước khác của xyclon được cho
trong bảng sau(chọn theo cột 3 của Lapple,1951)
Thông số Tỷ lệ Kết quả(m)
Đường kính D/D 1 0.3
Chiều cao ống vào H/D 0.5 0.15
Chiều rộng ống vào W/D 0.25 0.075
Đường kính ống dẫn khí ra
D
e
/D
0.5 1.5
Chiều cao ống dẫn khí ra S/D 0.625 0.1875
Chiều cao thân L
b

/D 2 0.6
Chiều cao phần phễu L
c
/D 2 0.6
Đường kính ống thu bụi D
d
/D 0.25 0.075
Nhóm 4-DHMT2 Page 12
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
Số vòng xoáy trong xyclon:
vòng
L
L
H
N
c
be
6
2
6.0
6.0
15.0
1
2
1
=







+=






+=
Vận tốc dòng khí vào xyclon:
smphutm
mm
phútm
HW
Q
V
i
/82.14/889
15.0075.0
/10
3
==
×
=
×
=

Với Q: lưu lượng khí vào, m
3
/s
W: Chiều rộng ống dẫn khí vào
H: Chiều cao ống dẫn khí vào
Vận tốc dòng khí trong xyclon:
phútmsm
s
m
t
W
V
t
/3.0/1006.5
82.14
075.0
3
=×==

=

Vận tốc khí khi ra khỏi xyclon:
smphútm
m
phútm
R
Q
V
r
/38.0/64.22

)75.0(
/1044
2
3
2
==
×
×
=
×
×
=
ππ
R: bán kính ống dẫn khí ra, R = D
e
/2 = 0.75 m
Thời gian lưu khí trong xyclon:
s
sm
m
V
ND
t
i
e
19.0
/82.14
615.0
=
××

=
××
=∆
π
π
Đường kính phân tử mà hiệu quả thu bụi đạt 50%:
( )
( )
mm
mkghphútphútm
mhmkg
VN
W
d
gpie
pc
µ
π
ρρπ
µ
97.31097.3
/11600/60/88962
075.0./075.09
2
9
6
3
=×=
−×××××
××

=
−××××
××
=

Với
µ
: độ nhớt dòng khí

p
ρ
: khối lượng riêng của bụi, kg/m
3

g
ρ
: khối lượng riêng của khí, kg/m
3
Hiệu quả thu bụi của phân tử có kích thước bất kỳ:
( )
2
/1
1
pjpc
j
dd+
=
η
Nhóm 4-DHMT2 Page 13
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công

suất 10m
3
/min
j
η
: hiệu quả thu bụi của phân tử thứ j
pj
d
:đường kính điển hình của phân tử thứ j
Hiệu quả thu bụi của tất cả các phân tử
M
m
jj

×
=
η
η
η
: hiệu quả thu bụi
m
j
: khối lượng của phân tử
M : tổng khối lượng của các phân tử
Hiệu quả thu bụi của xyclon:
m
µ
j
Kích thước
phân tử,

m
µ
d
pj
,
m
µ
d
pj
/d
pc
d
pc
/d
pj
j
η
m
j
/M,%
,%
M
m
j
j
η
1 1 - 3 2.5 0.63 1.588 0.284 20 5.68
2 4 - 6 5 1.26 0.794 0.613 50 39.85
3 8 - 12 10 2.52 0.397 0.864 30 25.92


= %45.71
Hoăc tính theo:
Hiệu suất lọc của xyclon

2
( )
2
1
2
1
1 ( )
r
r
e
αδ
δ
η

=

Với:
1 2
,r r
- lần lượt là bán kính ống trong (ống thoát khí sạch), bán kính ống ngoài (vỏ
xiclon), m.
Hiệu quả lọc bụi được thể hiện qua bảng sau
Đường
kính hạt
bụi δ (m)
20.10

-6
25.10
-6
30.10
-6
35.10
-6
40.10
-6
>40.10
-6
Nhóm 4-DHMT2 Page 14
2 2 2 2
3 2 3 2 8
2 1
6
4 4 2000 0.1 0.06
2 0.483 3600 6.585 10
9 9 18.63 10 100
b
r r
n l
L
ρ
α π π
µ



= − = − × × × × = − ×

×
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
Α.δ
2
-0.2634 -0.4116 -0.5927 -0.8067 -1.0536 -
2
1
2
1
r
r
 

 ÷
 
0.64
(%)
η
36.2 52.7 69.9 86.5 100 100
2.4. THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI.
2.4.1. Các loại vải lọc:
Bộ phận chủ yếu của thiết bị là các túi lọc bằng vải được dệt từ các loại vật liệu sợi
khác nhau với nhiều kiểu .dệt: dạng sợi đan, sợi con vê từ các sơ ngắn hoặc dài đường
kính từ
m
µ
406 −

, vải dày hơn được làm từ xơ tự nhiên hoặc xơ tổng hợp. Các loại vải
mỏng (nhẹ hơn) làm từ sợi thủy tinh và sợi tổng hợp, loại này không chịu được sự chải
nhưng mức độ bền sợi và mật độ phân bố của chúng cao hơn nhiều so với các loại vải
dày.
Vải lọc phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Khả năng chứa bụi cao và ngay sau khi phục hồi đảm bảo hiệu quả lọc cao,
- Giữ được khả năng cho khí xuyên qua tối ưu,
- Độ bền cơ học cao khi nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn ,
- Có khả năng phục hồi được,
- Giá thành thấp.
Tuy nhiên các vật liệu lọc hiện có không thỏa mãn hết các tính chất trên nên tùy
từng điều kiện mà chọn loại vải lọc phù hợp. Các loại vải lọc phổ biến hiện nay là:
bông, len, vải tổng hợp, vải thủy tinh:
 Vải bông: tính lọc tốt và giá thấp nhưng không bền hóa học và nhiệt, dễ cháy
và chứa ẩm cao
 Vải len: có khả năng cho khí xuyên qua lớn,đảm bảo độ sạch ổn định và dễ
phục hồi nhưng không bền hóa học và nhiệt, giá cao hơn vải bông, khi làm việc ở
nhiệt độ cao thì trởnên giòn,chúng làm việc đến 90
o
C
 Vải tổng hợp: những năm gần đây thì vải tổng hợp đã từng bước thay thế
bông và len do chúng có độ bền cao,trong đa số các trương2 hợp thì giá của chúng rẻ
hơn vải len.ví dụ:vải nitơ được ứng dụng khi nhiêt độ khí từ 120-130
o
C trong công
nghệ hóa chất và luyện kim màu
Nhóm 4-DHMT2 Page 15
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3

/min
 Vải thủy tinh: bền ở 150-250
o
C, thường sử dụng ở các nhà máy xi măng,
luyện kim. Khi nồng độ bụi thấp thường sử dụng các vải nặng (600-800g/m
2
), khi
nồng độ bụi cao sử dụng các loại vải nhẹ hơn (400-500g/m
2
)
2.4.2. Thiết bị lọc bụi túi vải:
a. Cấu tạo:
Thiết bị lọc bụi túi vải thường có hình trụ: được giữ chặt trên lưới ống và được trang
bị cơ cấu giũ bụi, gồm các phần chính sau:
- Buồng lọc bụi gồm: buồng làm sạch và buồng khí sạch;
- Túi lọc bụi: làm bằng các loại vải lọc đường kính từ 125 – 300mm, chiều cao từ
2,5 – 3,5m (hoặc hơn), đầu liên kết vào bản đáy đục lỗ tròn bằng đường kính của ống
tay áo hoặc lồng vào khung và cố định một đầu vào bản đục lỗ;
- Quạt hút;
- Van: van gió chính, van rũ bụi, van thu hồi bụi;
- Máy nén khí;
- Động cơ rung.
b. Nguyên tắc hoạt động:
- Không khí mang bụi vào thiết bị được khống chế trong khoảng nhiệt độ từ 70 – 180
0
C được quạt hút vào buồng làm sạch. Tại đây, bụi được giữ lại trên thành túi lọc,
không khí sạch qua túi lọc đi từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong và theo buồng
khí sạch thoát ra ngoài.
- Sau khoảng thời gian T đặt trước, khi bụi đã bám nhiều trên mặt vải lọc làm cho sức
cản của chúng tăng làm lưu lượng khí qua chúng giảm ảnh hưởng tới năng suất lọc,

khi đó ta tiến hành giũ bụi: Động cơ hút và van gió chính đóng lại, van rũ bụi mở ra.
Khí nén với áp lực lớn qua buồng làm sạch xả vào túi lọc làm rung các túi lọc hay ta
dùng phương pháp rung lắc thủ công hoặc cơ khí để rung lắc túi vải. Hạt bụi được rơi
xuống ở đáy buồng thu bụi.
- Sau khi rũ xong, van thu hồi liệu mở ra, hạt bụi được thu hồi.
- Sau đó mở van gió chính và động cơ hút làm việc.
- Quá trình hoạt động tương tự cho các chu trình tiếp theo.
Nhóm 4-DHMT2 Page 16
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
2.4.3. Các phương pháp tái sinh túi vải:
Có hai phương pháp chính để tái sinh vải lọc:
- Sự rung lắc các đơn nguyên lọc (cơ học, khí động bằng cách xung động hoặc thay
đổi đột ngột hướng của dòng khí, tác động của các dao động âm,…).
- Thổi ngược chiều các đơn nguyên lọc bằng khí sạch hoặc bằng không khí.
Trong nhiều thiết bị sử dụng cả hai phương pháp tái sinh.
Sự rung lắc cơ học hiệu quả nhất đối với các túi vải lọc theo hướng dọc, nhưng
phương pháp này làm cho túi vải bị mòn mạnh đặc biệt là ở phần dưới. Sự rung lắc
cần phải ngắn và đột ngột nhưng không quá mạnh để tránh các lực cơ học lớn vào vải.
Sự dịch chuyển dao động các phần bên trên của túi lọc theo phương ngang gây mài
Nhóm 4-DHMT2 Page 17
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
mòn ít hơn nhưng kém hiệu quả hơn. Sự dao động các túi vải theo phương ngang
thường được sử dụng cho các loại vải mỏng với bề mặt nhẵn.
Sự rung lắc khí động được thực hiện bằng cách cấp xung lượng không khí nén

trong lòng mỗi đơn nguyên lọc. Áp suất dư của không khí nén dùng để tái sinh từ 0,4 –
0,8 MPa; thời gian xung lượng từ 0,1 – 0,2 giây. Lưu lượng thổi không khí nén là 0,1
– 0,2% lượng khí sạch.
Nguyên tắc làm việc của bộ lọc với sự thổi ngược dòng như sau: một vòng
khuyên rỗng chuyển động lên, xuống dọc theo túi vải, qua vòng khuyên này có một
dòng không khí nén vận tốc cao chạy theo hướng xuyên tâm và thổi bụi về hướng
ngược với sự lọc. Không khí được đưa đến vòng khuyên nhờ quạt cao áp hoặc máy
nén khí qua các ống mềm. Sự phá vỡ các lớp bụi chính là kết quả đồng thời của việc
vật liệu lọc bị uốn lượn do các vòng khuyên cộng với sự thổi của các dòng với vận tốc
10 – 30 m/s vào lớp bụi.
Những đặc tính kỹ thuật của bộ lọc với phương pháp tái sinh vải lọc bằng sự
thổi ngược dòng như sau: Hiệu quả lọc bụi đến 99%, nồng độ bụi khi ra khỏi thiết bị
không quá 1mg/m
3
, trở lực 0,7 – 2,0 KPa; vận tốc dịch chuyển của khung với vòng
khuyên 6 – 15 m/phút; vận tốc của dòng không khí thổi 10 – 30m/s; lưu lượng tối ưu
của không khí trên 1mm khe từ (1,0 – 1,5).10
-3
m
3
/ph; chiều rộng của khe (lỗ) từ 0,75
– 6,2mm, áp suất của không khí dùng để thổi 6 – 8 KPa.
2.4.4. Ưu và khuyết điểm:
- Ưu điểm: hiệu quả xử lý cao, đạt 99% đối với bụi có đường kính
md
µ
1<
, phổ biến
tỏng công nghiệp do chi phí không cao, có thể phục hồi vải lọc.
- Khuyết điểm: dễ cháy nổ, độ bền nhiệt thấp, theo thời gian thì trở lực của vải lọc

càng tăng cần có thời gian giũ bụi hay thay đổi vải lọc.
2.4.5. Công thức tính toán lựa chọn kích thước cà số lượng vải lọc:
 Hiệu suất làm việc của bề mặt lọc:
v
rv
C
CC −
=
η
 Diện tích một túi vải:
Nhóm 4-DHMT2 Page 18
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
4
2
t
tt
D
lDS
×
+××=
π
π
 Diện tích bề mặt lọc:
η
×
=
v

Q
S
 Số lượng túi vải:
t
S
S
n =
 Diện tích bề mặt thiết bị:
S = B . L
Với: B = D
t
. n
1
+ (n
1
-1). d
1
+2. d
2
L = D
t
. n
2
+ (n
2
-1). d
1
+2. d
2
n

1
– số túi phân bố theo hàng ngang,
n
2
– số túi phân bố theo hàng dọc,
d
1
– khoảng cách giữa các túi,
d
2
– khoảng cách giữa túi ngoài cùng đến mặt trong thiết bị.
 Chiều cao thiết bị:
H = h
1
+ h
2
+ h
3
Với: h
1
: chiều cao phần thân
h
2
: chiều cao phần phễu thu bụi
h
3
: chiều cao phần còn lại
 Bề dày thiết bị:
C
PD

S
hk
t
+
+
×
=
ϕδ
2
Với:
C
0
: hệ số qui tròn kích thước
C
1
: hệ số bổ sung do bao mòn hoá học
C
2
: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học
C
3
: hệ số bổ sung do dung sai âm
D
t
: đường kính qui đổi
P : áp suất tính toán trong thiết bị
Nhóm 4-DHMT2 Page 19
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3

/min

k
δ
:giới hạn bền

h
ϕ
: hệ số bền mối hàn
 Trở lực của thiết bị:
)2
/( mNvAp
n
×=∆
Trong đó:
A = 0,25 – 25: – Hệ số thực nghiệm đối với từng loại vải, kể đến độ bào mòn,
bẩn…
n = 1,25 – 1,3: - hệ số thực nghiệm.
2.4.6. Tính toán thiết bị lọc tay áo.
 Các yếu tố vào:
Lượng không khí cần lọc: Q = 10m
3
/phút = 600m
3
/h.
Nồng độ bụi vào thiết bị: C
v
=2,444 (g/m
3
)

Khối lượng riêng của bụi đi vào thiết bị:
)/(1600
3
mkg
b
=
ρ
Khối lượng riêng của khí:
)/(01,1
3
mkg
k
=
ρ
Vận tốc khí thải vào thiết bị: w = 15 (m/s)
 Hiệu suất làm việc của bề mặt lọc: thường lấy
%85=
η
Chọn túi lọc tay áo có: D
t
: l = (16 – 30) : 1
- Đường kính tủi vải: D
t
= 60 (mm)
- Chiều dài túi vả: l = 600 (mm)
 Chọn thiết bị lọc túi vải có hệ thống rung lắc cơ học để giũ bụi.
Chọn vải len có năng suất lọc cao, biến động độ sạch ổn định, dễ phục hồi độ bền
khoảng 6 – 7 tháng hoạt động liên tục, nhiệt độ giới hạn t
gh
= 90

o
C.
 Diện tích một túi vải:
)(125.0
4
2
2
m
D
lDS
t
tt
=
×
+××=
π
π
Diện tích bề mặt lọc:
)(1,7
%85100
600
2
m
v
Q
S =
×
=
×
=

η
Với: v – cường độ lọc bụi, do yêu cầu của loại vải và khả năng xử lý mà chọn v
khác nhau, v = 15 – 200 m
3
/m
2
.h, chọn v = 100 m
3
/m
2
.h.
Nhóm 4-DHMT2 Page 20
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
 Số túi vải lọc:
)(57
125,0
1,7
túi
S
S
n
t
===
Do vấn đề chế tạo mô hình nên chọn số túi vải cho phù hợp. Chọn số túi thiết kế gồm
cả nhũng túi hoàn lưu là 9 (túi)
 Trở lực của thiết bị:
)2

/( mNvAp
n
×=∆
Trong đó:
A = 0,25 – 25: – Hệ số thực nghiệm đối với từng loại vải, kể đến độ bào
mòn, bẩn… Chọn A = 4.
n = 1,25 – 1,3: - hệ số thực nghiệm. Chọn n = 1,3.
Với: A = 4; n = 1,3 ta có:
)/(6,1388904
23,1
mNvAp
n
=×=×=∆
Theo “Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – tập 2” – Gs.Ts Trần Ngọc Chấn ta có:
trở lực của thiết bị từ 1265 – 1400 (N/m
3
), chọn trở lực của thiết bị bằng 1400 (N/m
3
).
 Thời gian lọc : Chọn thời gian rung lắc 1 đơn nguyên khoảng 1 phút, quá trình
lọc khoảng 9 phút, còn cả chu trình làm việc khoảng 10 phút.
 Tính lượng bụi thu được :
Lượng hệ khí đi vào thiết lọc bụi túi vải:
)/(60601,1600 hkgQG
kv
=×=×=
ρ

Nồng độ bụi trong hệ khí tính theo phần trăm khối lượng đi vào thiết bị lọc bụi túi
vải:

(%)24,0
01,1
10.444,2
3
===

k
v
v
C
y
ρ
Nồng độ bụi trong hệ khí tính theo phần trăm khối lượng đi ra khỏi thiết bị:
(%)036.0)85,01(24,0)1( =−×=−×=
η
vr
yy
Lượng hệ khí đi ra khỏi thiết bị:
)/(76,604
036,0100
24,0100
606
100
100
hkg
y
y
GG
r
v

vr
=


=


×=
Lưu lượng khí sạch hoàn toàn:
Nhóm 4-DHMT2 Page 21
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
)/(31,603
100
24,0100
76,604
100
100
hkg
y
GG
v
vs
=

×=

×=

Lượng bụi thu được:
)/(69,231,603606 hkgGGG
rvb
=−=−=
Tính toán thiết bị: (tính toán phù hợp theo mô hình phòng thí nghiệm)
Mô hình gồm 9 túi vải, phân bố túi vải làm 3 hàng, mỗi hàng 3 túi.
Chọn khoảng cách:
- Giữa các túi là d
1
= 40mm,
- Giữa các hàng là d
2
= 40mm,
- Giữa túi vải ngoài cùng đến mặt trong của thiết bị là d
3
= 50mm.
Chiều rộng thiết bị:
B = 3. D
t
+ 2. d
1
+ 2. d
3
= 3. 60 + 2. 40 + 2. 50 = 360 (mm)
L = 3. D
t
+ 2. d
2
+ 2. d
3

= 3. 60 +2. 40 + 2. 50 = 360(mm)
Chiều cao thiết bị:
H = H
1
+ H
2
+ H
3
Với:
H
1
: chiều cao bộ phận lọc, H
1
= 600 (mm)
H
2
: chiều cao tạo bộ phận chấn động trên túi vải, thường lấy H
2
= 150 (mm),
H
3
: chiều cao bộ phận thu hồi bụi, tùy theo lượng bụi và thời gian cần thu hồi,
thường H
3
= 0 – 1,5m; chọn H
3
= 650 (mm) (chiều cao phần phễu là 350mm, phần
chứa là 300mm)
Vậy H = 600 + 150 + 650 = 1400(mm) = 1,4 (m).
Chiều dày của thiết bị: do thiết bị hoạt động ở áp suất thường nên có thể không cần

tính đến chiều dày thân của thiết bị, chọn chiều dày thân bằng 3 (mm).
Chọn vật liệu là thép cacbon (CT 13) để chế tạo thiết bị.
Phương pháp tái sinh bụi:
Vì là mô hình nên để đơn giản và dễ sử dụng, nhóm đưa ra phương pháp rủ bụi trên
vải lọc bằng cơ học.
Mô tả:
Ta dùng cơ cấu trục nâng, trục có gắn các túi vải, dùng ròng rọc kéo trục lên khoảng
7-10cm, sau đó thả tự do xuống,bụi bám vào các túi vải sẽ rơi vào buồng thu bụi, đảm
Nhóm 4-DHMT2 Page 22
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
bảo hệ thống an toàn (Theo “Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – tập 2” –
Gs.Ts Trần Ngọc Chấn)
2.5. ỐNG KHÓI.
Vì lý do làm mô hình, nên để cho phù hợp ta có thể chọn các thông số của ống
khói như sau:
Chọn vận tốc khí trong ống khói 15 (m/s)
12.0
15785.0
17.0
785,0
0
=
×
=
×
=
v

Q
D
k
m
Chọn chiều cao ống khói 0.4m
Chọn chiều dày đướng ống 3mm
3. KẾT LUẬN.
Trong quá trình thực hiện đề tài,mắc dù nhóm đã rất cố gắng nhưng thiếu sót là điều
không thể tránh khỏi. Mong thầy và các bạn góp ý để nhóm sữa chữa để đề tài hoàn
thiện hơn.
Cảm ơn Thầy Thái Vũ Bình và các bạn trong lớp đã góp ý kiến trong thời gian qua để
nhóm hoàn thành đề tài tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nhóm 4-DHMT2 Page 23
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công
suất 10m
3
/min
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 1,2,3 – GS. Trần Ngọc Chấn – NXB
Khoa học và kỹ thuật.
[2]. Kỹ thuật thông gió – GS. Trần Ngọc Chấn – NXB Xây dựng.
[3]. Kỹ thuật xử lý khí thải công nghiệp – PGS.PTS Phạm Văn Bôn.
[4]. Kỹ thuật môi trường – Dự án giáo dục và dạy nghề (VTEP) – 2008.
Nhóm 4-DHMT2 Page 24

×