Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Thuyết minh đồ án thép 2 nguyễn tường vy 18520100440

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 156 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY </i>

<b>PHỤ LỤC </b>

<b><small>CHƯƠNG 1: SỐ LIỆU THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN VẬT LIỆU ... 1 </small></b>

<b><small>1.1. SỐ LIỆU THIẾT KẾ:</small></b><small> ... 1 </small>

<b><small>1.2. CÁC THÔNG SỐ VÀ LỰA CHỌN VẬT LIỆU</small></b><small> ... 1 </small>

<b><small>CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KHUNG NGANG ... 2 </small></b>

<b><small>2.1. KÍCH THƯỚC CẦU TRỤC PHÙ HỢP ... 2 </small></b>

<b><small>2.2. KÍCH THƯỚC CỦA PHƯƠNG NGANG ... 4 </small></b>

<b><small>2.2.1. Xác định kích thước cột</small></b><small> ... 4 </small>

<b><small>2.2.2. Xác định kích thước theo phương ngang ... 5 </small></b>

<b><small>2.2.3. Kích thước dàn vì kèo và cửa mái ... 7 </small></b>

<b><small>3.1.1. Tải trọng lớp hoàn thiện mái, tải trọng bản thân tấm tole, xà gồ và giằng</small></b><small> ... 11 </small>

<b><small>3.1.2. Tải trọng lớp hoàn thiện biên tường</small></b><small> ... 12 </small>

<b><small>3.1.3. Tải trọng bản thân dầm cầu trục</small></b><small> ... 13 </small>

<b><small>3.1.4. Tải trọng cửa mái</small></b><small> ... 13 </small>

<b><small>3.2. HOẠT TẢI</small></b><small> ... 13 </small>

<b><small>3.2.1. Hoạt tải mái</small></b><small> ... 13 </small>

<b><small>3.2.2. Hoạt tải cầu trục</small></b><small> ... 14 </small>

<b><small>3.3. TẢI TRỌNG GIĨ</small></b><small> ... 17 </small>

<b><small>CHƯƠNG 4: MƠ HÌNH VÀ TÍNH TỐN NỘI LỰC BẰNG PHẦN MỀM SAP2000 ... 22 </small></b>

<b><small>4.1. KHAI BÁO TIẾT DIỆN</small></b><small> ... 22 </small>

<b><small>4.2. KHAI BÁO TẢI TRỌNG</small></b><small> ... 22 </small>

<b><small>4.2.1. Tĩnh tải ... 22 </small></b>

<b><small>4.2.2. Hoạt tải sửa chữa mái</small></b><small> ... 24 </small>

<b><small>4.2.3. Hoạt tải cầu trục</small></b><small> ... 26 </small>

<b><small>4.2.4. Hoạt tải gió</small></b><small> ... 30 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY </i>

<small> ... 34 </small>

<b><small>4.2.3. Hoạt tải 2 (HT2)</small></b><small> ... 36 </small>

<b><small>4.2.4. Hoạt tải cả mái (HT CA MAI)</small></b><small> ... 38 </small>

<b><small>4.2.5. Gió trái (GIOT)</small></b><small> ... 40 </small>

<b><small>4.2.6. Gió phải (GIOP)</small></b><small> ... 42 </small>

<b><small>4.2.7. Áp lực đứng cầu trục (Dmax_T)</small></b><small> ... 44 </small>

<b><small>4.2.8. Áp lực đứng cầu trục (Dmax_P)</small></b><small> ... 46 </small>

<b><small>4.2.9. Lực hãm ngang của cầu trục (T_Tr)</small></b><small> ... 48 </small>

<b><small>4.2.10. Lực hãm ngang của cầu trục (T_Ph)</small></b><small> ... 50 </small>

<b><small>4.2.11. Sơ đồ khớp ... 52 </small></b>

<b><small>CHƯƠNG 5: TỔ HỢP NỘI LỰC THIẾT KẾ ... 52 </small></b>

<b><small>5.1. ĐỊNH NGHĨA CÁC LOẠI TẢI TRỌNG ... 52 </small></b>

<b><small>5.2. ĐỊNH NGHĨA CÁC LOẠI TỔ HỢP ... 53 </small></b>

<b><small>5.3. BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC</small></b><small> ... 53 </small>

<b><small>5.4. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ CỦA KHUNG</small></b><small> ... 54 </small>

<b><small>CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ TOLE LỢP MÁI VÀ XÀ GỒ ... 55 </small></b>

<b><small>6.1. THIẾT KẾ TOLE</small></b><small> ... 55 </small>

<b><small>6.1.1. Trọng lượng bản thân tole</small></b><small> ... 56 </small>

<b><small>6.1.2. Tải trọng gió:</small></b><small> ... 57 </small>

<b><small>6.1.3. Hoạt tải sửa chữa mái</small></b><small> ... 57 </small>

<b><small>6.1.4. Thiết kế tiết diện tole</small></b><small> ... 58 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY </i>

<b><small>7.1.1. Chiều dài tính tốn trong mặt phẳng khung</small></b><small> ... 68 </small>

<b><small>7.1.2. Chiều dài tính tốn ngồi mặt phẳng khung</small></b><small> ... 69 </small>

<b><small>7.2. THIẾT KẾ TIẾT DIỆN CỘT TRÊN</small></b><small> ... 70 </small>

<b><small>7.2.1. Nội lực thiết kế</small></b><small> ... 70 </small>

<b><small>7.2.2. Thiết kế tiết diện</small></b><small> ... 70 </small>

<b><small>7.2.3 Đặc trưng hình học ... 72 </small></b>

<b><small>7.2.4. Kiểm tra bằng cặp nội lực thiết kế</small></b><small> ... 73 </small>

<b><small>7.2.5. Kiểm tra bằng cặp nội lực (2) Nmax, Mtu</small></b><small> ... 77 </small>

<b><small>7.3. THIẾT KẾ TIẾT DIỆN CỘT DƯỚI (RỖNG)</small></b><small> ... 84 </small>

<b><small>7.3.1. Nội lực thiết kế</small></b><small> ... 84 </small>

<b><small>7.3.2. Chọn tiết diện nhánh</small></b><small> ... 84 </small>

<b><small>7.3.3. Xác định hệ thanh bụng ... 91 </small></b>

<b><small>7.3.4. Kiểm tra ổn định tổng thể toàn cột theo trục ảo x-x</small></b><small> ... 94 </small>

<b><small>7.3.5. Tính liên kết thanh giằng vào nhánh cột</small></b><small> ... 96 </small>

<b><small>7.4. THIẾT KẾ CHI TIẾT CỘT</small></b><small> ... 97 </small>

<b><small>7.4.1. Nối phần cột trên với phần cột dưới:</small></b><small> ... 97 </small>

<b><small>7.4.2. Chân cột và liên kết cột với móng</small></b><small> ... 101 </small>

<b><small>CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ DÀN VÌ KÈO ... 114 </small></b>

<b><small>8.1. SƠ ĐỒ VÀ KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA DÀN... 114 </small></b>

<b><small>8.2. TẢI TRỌNG VÀ NỘI LỰC TÁC DỤNG LÊN DÀN</small></b><small> ... 114 </small>

<b><small>8.2.1. Tải trọng tác dụng lên dàn</small></b><small> ... 114 </small>

<b><small>8.2.2. Nội lực tác dụng lên dàn</small></b><small> ... 115 </small>

<b><small>8.3. XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN CÁC THANH DÀN ... 115 </small></b>

<b><small>8.3.1. Chiều dài tính tốn các thanh</small></b><small>... 115 </small>

<b><small>8.3.2. Cấu tạo thanh dàn và nút dàn</small></b><small> ... 115 </small>

<b><small>8.3.3. Tiết diện thanh cánh dưới</small></b><small> ... 117 </small>

<b><small>8.3.4. Tiết diện thanh cánh trên</small></b><small> ... 118 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

- Khu vực xây dựng cơng trình thuộc địa hình B

<b>1.2. CÁC THƠNG SỐ VÀ LỰA CHỌN VẬT LIỆU </b>

<b>- Vật liệu thép CCT38 theo TCVN 4575 – 2012 có cường độ: </b>

o Cường độ kéo nén tính tốn: f = 230 (MPa) o Cường độ chịu cắt tính tốn: 𝑓<sub>𝑣</sub> = 0.58 × <sup>𝑓</sup><sup>𝑦</sup>

- Dùng que hàn N42 theo TCVN 4575 – 2012 ta được số liệu sau: o Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn: f<small>wun</small> = 410 (MPa)

o Cường độ tính tốn: f<small>wf</small> = 180 (MPa)

f<small>ws</small> = 0.45×f<small>u</small> = 0.45×380 = 170 (MPa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Liên kết đỉnh cột với dàn: liên kết nút cứng

- Liên kết chân cột với móng BTCT: Liên kết ngàm trong mặt phẳng khung ngang

Tra phụ lục VI- bảng VI.2- trang 138 sách “Thiết kế kết cấu nhà cơng nghiệp” của Đồn Định Kiến, ta được thông số cầu trục như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

• f: khe hở phụ, xét độ võng của kết cấu, việc bố trí thanh giằng; f = 300 (mm) - Chiều cao của xưởng, từ nền nhà đến đáy vì kèo:

• h<small>ray</small>: Chiều cao tổng cộng của ray và đệm; h<small>ray</small> = 200 (mm) • h<small>m</small>: Chiều sâu chơn móng; h<small>m</small> = 0.6 (m)

- Chiều cao cột trên (từ đáy dầm cầu chạy tới mép dưới dàn vì kèo): 𝐻<sub>𝑐𝑡</sub> = 𝐻<sub>2</sub>+ ℎ<sub>𝑟𝑎𝑦</sub>+ ℎ<sub>𝑑𝑐𝑐</sub> = 4500 + 200 + 750 = 5450 (𝑚𝑚)

<b>2.2.2. Xác định kích thước theo phương ngang - Khoảng cách từ trục định vị đến mép ngoài cột: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b> Vậy tiết diện cột trên đã sơ bộ là I500x250x8x12 </b>

<b>- Để cầu trục làm việc an toàn theo phương dọc nhà, khoảng cách </b>λ từ trục ray đến trục định vị phải thoản mãn điều kiện (khoảng cách từ tim ray đến trục định vị):

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>2.2.3. Kích thước dàn vì kèo và cửa mái </b>

- Chọn sơ bộ chiều cao dàn: - Kích thước cửa mái:

o Sơ bộ chiều rộng cửa mái:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 8 </i>

<b>2.3. BỐ TRÍ HỆ GIẰNG </b>

Hệ giằng là bộ phận kết cấu liên kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết cấu khơng gian, có các tác dụng:

- Bảo đảm sự bất biến hình theo phương dọc nhà và độ cứng không gian cho nhà;

- Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vng góc với mặt phẳng khung như gió thổi lên tường đầu hồi, lực hãm cầu trục, động đất...xuống móng.

- Bảo đảm ổn định (hay giảm chiều dài tính tốn ngồi mặt phẳng) cho các cấu kiện chịu nén của kết cấu: thanh dàn, cột,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

- Tạo điều kiện thuận lợi, an tồn cho việc dựng lắp, thi cơng. Hệ giằng bao gồm hai nhóm: hệ giằng mái và hệ giằng cột.

<b>2.3.1. Hệ giằng mái </b>

<b>2.3.1.1. Hệ giằng cánh trên </b>

- Giằng trong mặt phẳng cánh trên gồm các thanh chéo chữ thập trong mặt phẳng cánh trên và các thanh chống dọc nhà. Tác dụng chính của chúng là bảo đảm ổn định cho cánh trên chịu nén của dàn, tạo những điểm cố kết khơng chuyển vị ra ngồi mặt phẳng dàn

- Thanh giằng chữ thập được bố trí ở 2 đầu nhà và khoảng giữa nhà. Khoảng cách giữa chúng không quá 50 – 60 m

- Thanh chống dọc nhà dùng để cố định những nút quan trọng của nhà. Thường khoảng 6m bố trí 1 thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 10 </i>

cánh trên tạo nên các khối cứng khơng gian bất biến hình. Hệ giằng cánh dưới tại đầu hồi nhà dùng làm gối tựa cho cột hồi, chịu tải trọng gió lên tường hồi, nên gọi là dàn gió

- Trong nhà cơng nghiệp có Q ≥ 10T hoặc có chế độ làm việc nặng, để tăng độ cứng cho nhà, cần có thêm hệ giằng cánh dưới theo phương dọc nhà. Hệ giằng đảm bảo sự làm việc cùng nhau của các khung, truyền tải trọng cục bộ tác dụng lên một khung sang các khung lân cận. Hệ giằng dọc được bố trí dọc 2 hàng cột biên và tại một số hàng cột giữa, cách nhau 60 – 90m theo phương bề rộng nhà

<b>2.3.2. Hệ giằng cột </b>

- Hệ giằng cột đảm bảo độ cứng dọc nhà và ổn định cho cột. Do khung được tính theo phương ngang nên độ cứng dọc nhà rất bé, có thể coi như liên kết khớp với móng. Vì vậy muốn khối nhà đứng vững cần phải cấu tạo một miếng cứng bất biến hình để cột khác tựa vào. Thông thường các thanh giằng chéo nối 2 cột giữa nhà hoặc giữa 2 khe nhiệt độ để tạo thành miếng cứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

- Hệ giằng cột bố trí thành 2 khối : giằng cột trên và giằng cột dưới. Các thanh giằng cột trên được bố trí ở trục cột, các thanh giằng cột dưới bố trí ở nhánh cột

- Ngồi ra, ở đầu hồi và đầu khối nhiệt độ còn bố trí giằng cột trên để nhận lực gió đầu hồi và lực hãm dọc của cầu trục, các lực này truyền xuống móng qua hệ giằng cột dưới

- Khi nhà dài hơn 120m, để đảm bảo độ cứng dọc dùng 2 hệ giằng đối xứng qua trục nhà

- Khi bố trí hệ giằng cột cần chú ý : khoảng cách từ đầu hồi đến hệ giằng gần nhất khoảng 75m, khoảng cách 2 hệ giằng khoảng 50m

- Khi bước cột không quá 12m, hệ giằng cấu tạo chữ thập là đơn giản nhất. Góc nghiêng hợp lý giữa thanh giằng với phương ngang là 35 ÷ 55

<b>CHƯƠNG 3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG NGANG </b>

<b>3.1. TĨNH TẢI </b>

- Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân kết cấu và các tải trọng hoàn thiện, bao che. Trọng lượng bản thân kết cấu sẽ được phần mềm tự động tính tốn khi ta giải nội lực. Hệ số vượt tải là 1.05 - Độ dốc mái i = 10% (α=5.711<small>0</small>)

<b>3.1.1. Tải trọng lớp hoàn thiện mái, tải trọng bản thân tấm tole, xà gồ và giằng </b>

- Tải trọng do mái tole, xà gồ mái: 𝑔<sub>𝑚</sub><small>𝑡𝑐</small> = 0.2(𝑘𝑁 𝑚⁄ <small>2</small>) ; hệ số vượt tải n = 1.1 𝐵𝑎𝑜 𝑔ồ𝑚: {<sup> 𝑔</sup><sup>𝑡𝑜𝑙𝑒,𝑥à 𝑔ồ</sup>

<small>𝑡𝑐</small> = 0,15(𝑘𝑁 𝑚⁄ <small>2</small>) 𝑔<sub>𝑔𝑖ằ𝑛𝑔</sub><sup>𝑡𝑐</sup> = 0,05 (𝑘𝑁 𝑚⁄ <small>2</small>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>3.1.2. Tải trọng lớp hoàn thiện biên tường - Tải trọng tác dụng lên cột dưới dạng lực phân bố </b>

• Tải trọng tiêu chuẩn: 𝑔<sub>𝑡</sub><small>𝑡𝑐</small> = 0.15 (𝑘𝑁 𝑚⁄ <sup>2</sup>)

ã Ti trng tớnh toỏn: <sub></sub><small></small> = ì 𝑔<sub>𝑡</sub><sup>𝑡𝑐</sup> = 1.1 × 0.15 = 0.165 (𝑘𝑁 𝑚⁄ <small>2</small>) - Quy về lực phân bố dọc trục:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

𝑔<sup>𝑡𝑡</sup> = 𝑔<sub>𝑡</sub><sup>𝑡𝑡</sup>× 𝐵 = 0.165 × 6 = 0.99(𝑘𝑁 𝑚⁄ )

<b>3.1.3. Tải trọng bản thân dầm cầu trục </b>

- Trọng lượng bản thân dầm cầu trục chọn sơ bộ là:

<b>3.1.4. Tải trọng cửa mái </b>

- Trọng lượng bậu cửa là 100 – 150 kG/m; trọng lượng cửa kính và khung cánh cửa là 35 – 40

<b>3.2.1. Hoạt tải mái </b>

- Theo TCVN 2737 – 1995, trị số tiêu chuẩn của hoạt tải thi công hoặc sửa chữa mái là 30 daN/m<sup>2</sup> , hệ số vượt tải là 1.3

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Áp lực đứng D<small>max</small>, D<small>min</small> của cầu trục truyền qua dầm cầu trục thảnh tải trọng tập trung đặt tại vai cột. Tải trọng đứng của cầu trục lên cột được xác định do tác dụng của nhiều nhất hai cầu trục hoạt động trong một nhịp, bất kể số cầu trục thực tế trong nhịp đó. Trị số của D<small>max</small>, D<small>min </small>có

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

thể xác định bằng đường ảnh hưởng của phản lực gối tựa dầm cầu trục khi bánh xe dầm cầu trục di chuyển đến vị trí bất lợi nhất. Ta xét trường hợp hai cầu trục tiến đến sát nhau:

- Áp lực đứng tiêu chuẩn của cầu trục truyền lên vai cột được xác định theo cơng thức: 𝐷<sub>𝑚𝑎𝑥</sub> = 𝑛 × 𝑛<sub>𝑐</sub>(∑ 𝑃<sub>1</sub><sup>𝑚𝑎𝑥</sup>𝑦<sub>𝑖</sub>+ ∑ 𝑃<sub>2</sub><sup>𝑚𝑎𝑥</sup>𝑦<sub>𝑖</sub>)

𝐷<sub>𝑚𝑖𝑛</sub> = 𝑛 × 𝑛<sub>𝑐</sub>(∑ 𝑃<sub>1</sub><small>𝑚𝑖𝑛</small>𝑦<sub>𝑖</sub>+ ∑ 𝑃<sub>2</sub><sup>𝑚𝑖𝑛</sup>𝑦<sub>𝑖</sub>) Trong đó:

• n là hệ số vượt tải của cầu trục, n = 1.2

• n<small>c</small> là hệ số tổ hợp, lấy bằng 0.85 khi xét tải trọng do 2 cầu trục chế độ làm việc nhẹ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

- Lực hãm ngang T tiêu chuẩn của cầu trục tác dụng vào cột khung thơng qua dầm hãm, có điểm đặt tại cánh trên của dầm cầu trục (cao trình mặt ray), có thể hướng ra hay hướng vào. - Lực hãm ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe:

<b>- Cơng tình có H < 40m nên khơng kể đến thành phần động của tải trọng gió </b>

- Theo mục 6.3 TCVN 2737 – 1995 tải trọng gió tác dụng lên một khung ngang được xác định theo cơng thức sau:

𝑞 = 𝑛 × 𝑊<sub>0</sub>× ì ì Trong ú:

ã n : là hệ số vượt tải, n = 1.2

• W<small>0</small>: Áp lực giớ tiêu chuẩn tra bảng 4, theo yêu cầu đề bài W<small>0</small> = 110 daN/m<sup>2</sup> • c: hệ số khí động phụ thuộc vào dạng kết cấu, tra bảng 6 – sơ đồ 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Tra bảng và nội suy ta được: c<small>e1</small> ≈ -0.61; c<small>e2</small> ≈ -0.443; c<small>e3</small> ≈ -0.543 • B: Bề rộng đón gió, chính bằng bước khung

• k: Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

- Ta lập được bảng sau:

Gió trái

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 22 </i>

<b>CHƯƠNG 4: MƠ HÌNH VÀ TÍNH TỐN NỘI LỰC BẰNG PHẦN MỀM SAP2000 </b>

<b>4.1. KHAI BÁO TIẾT DIỆN </b>

- Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân kết cấu và các tải trọng thường xuyên khác (các lớp hoàn thiện mái tole, xà gồ, giằng, tải trọng bản thân dầm cầu trục)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Tĩnh tải (TT) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 24 </i>

<b>Hoạt tải 1 (HT1) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Hoạt tải 2 (HT2) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 26 </i>

<b>4.2.3. Hoạt tải cầu trục </b>

- Dmax_T tác dụng lên cột trục A - Dmax_P tác dụng lên cột trục B

- T_Tr tác dụng lên cột trục A, gồm chiều từ trái sang phải và chiều từ phải sang trái - T_Ph tác dụng lên cột trục B, gồm chiều từ trái sang phải và chiều từ phải sang trái

<b>D<small>max</small>_T </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>D<small>max</small>_P </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 28 </i>

<b>T_Tr </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>T_Ph </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 30 </i>

<b>4.2.4. Hoạt tải gió </b>

<b>- Gió thổi từ trái sang phải (GIOT) </b>

- Gió thổi từ phải sang trái (GIOT)

<b>Gió trái (GIOT) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Gió phải (GIOP) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 32 </i>

<b>4.3. KẾT QUẢ NỘI LỰC </b>

<b>4.2.1. Tĩnh tải </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 34 </i>

<b>4.2.2. Hoạt tải 1 (HT1) </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 36 </i>

<b>4.2.3. Hoạt tải 2 (HT2) </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 38 </i>

<b>4.2.4. Hoạt tải cả mái (HT CA MAI) </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 40 </i>

<b>4.2.5. Gió trái (GIOT) </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 42 </i>

<b>4.2.6. Gió phải (GIOP) </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 44 </i>

<b>4.2.7. Áp lực đứng cầu trục (D<small>max</small>_T) </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 46 </i>

<b>4.2.8. Áp lực đứng cầu trục (D<small>max</small>_P) </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 48 </i>

<b>4.2.9. Lực hãm ngang của cầu trục (T_Tr) </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 50 </i>

<b>4.2.10. Lực hãm ngang của cầu trục (T_Ph) </b>

<b>Biểu đồ momen (M) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>Biểu đồ lực dọc (N) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 52 </i>

<b>4.2.11. Sơ đồ khớp </b>

<b>CHƯƠNG 5: TỔ HỢP NỘI LỰC THIẾT KẾ </b>

<b>5.1. ĐỊNH NGHĨA CÁC LOẠI TẢI TRỌNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>5.2. ĐỊNH NGHĨA CÁC LOẠI TỔ HỢP </b>

<b>• Tổ hợp cơ bản 1: Cấu trúc (1.0 x Tĩnh tải + 1.0 x Hoạt tải) </b>

<b>• Tổ hợp cơ bản 2: Cấu trúc (1.0 x Tĩnh tải + 0.9 x Tổng hoạt tải tạm thời) </b>

<b>5.3. BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 54 </i>

<b>5.4. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ CỦA KHUNG </b>

<b>- Chuyển vị ngang lớn nhất ở đỉnh cột từ kết quả tính tốn bằng phần mềm SAP2000 trong tổ </b>

hợp là tĩnh tải + Gió trái

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<i>SVTH: NGUYỄN TƯỜNG VY 56 </i>

<b>6.1.1. Trọng lượng bản thân tole </b>

- Trọng lượng bản thân tole được chia thành 2 thành phần g<small>x</small> và g<small>y</small> như hình vẽ:

- Tải trọng tiêu chuẩn: 𝑔<sub>𝑡𝑜𝑙𝑒</sub><sup>𝑡𝑐</sup> = 4,5 (𝑘𝐺 𝑚⁄ <sup>2</sup>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<i>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG </i>

<b>6.1.2. Tải trọng gió: </b>

- Xét trường hợp gió gây bất lợi cho tole nhất là dưới tác động của gió dọc nhà (gây tốc mái),

<i>với hệ số khí động c = -0.7 (Theo sơ đồ 2 – bảng 6 -TCVN 2737 – 1995) </i>

- Tải trọng gió

𝑞<sub>𝑔𝑖ó</sub><sup>𝑡𝑐</sup> = 𝑊<sub>0</sub>× 𝑘 × 𝑐 = 1.1 × 1.145 × (−0.7) = −0.88(𝑘𝑁 𝑚⁄ <sup>2</sup>) 𝑞<sub>𝑔𝑖ó</sub><sup>𝑡𝑡</sup> = 𝑛 × 𝑞<sub>𝑔𝑖ó</sub><sup>𝑡𝑐</sup> = −1.2 × 0.88 = −1.056(𝑘𝑁 𝑚⁄ <small>2</small>)

<b>6.1.3. Hoạt tải sửa chữa mái </b>

- Hoạt tải tiêu chuẩn sửa chữa mái tole là 30 (kG/m<small>2</small><i>) với hệ số vượt tải n = 1.3 (theo bảng 3 và mục 4.3.3 TCVN 2737 – 1995) được phân tích thành 2 thành phần lực p</i><sup>x</sup><small>tole</small> và p<sup>y</sup><small>tole</small> như hình vẽ:

p<sub>y-tole</sub><sup>tt</sup> =n×p<sub>mái</sub><sup>tc</sup> × cos α =1.3×30× cos 5.711<small>0</small>=38.81 (kG m⁄ <small>2</small>)=38.81×10<small>-2</small>(kN m⁄ <small>2</small>) p<sub>x-tole</sub><sup>tt</sup> =n×p<sub>mái</sub><sup>tc</sup> × sin α =1.3×30× sin 5.711<small>0</small>=3.88 (kG m⁄ <small>2</small>)=3.88×10<small>-2</small>(kN m⁄ <small>2</small>)

</div>

×