THUYẾT MINH
TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN THÉP 2
THIẾT KẾ KHUNG NGANG NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG ,1 NHỊP
( KHUNG ZAMIL)
A. THIẾT KẾ XÀ GỒ MÁI:
Xà gồ mái chịu tác dụng của tải trọng tấm mái, lớp cách nhiệt và trọng lượng bản
thân của xà gồ. Lớp mái và xà gồ được chọn trước theo tài liệu “ Pre – Engineered
Buildings Design Manual “. Sau đó được kiểm tra lại theo điều kiện bền và điều kiện
biến dạng của xà gồ.
- Tấm lợp mái : (single skin panels)
hình dạng tấm lợp mái chọn như sau:
Có các thông số kỹ thuật :
Chiều dày
(mm)
Trọng lượng 1 tấm
(kG/m
2
)
D.tích 1tấm
(m
2
)
Tải trọng cho phép
(kN/m
2
)
0,7 6,59 8,39 1,96
200
60
1.75
2
0
1065
213 213 213 213 213
3
6
10 10
31 31
Type " F " steel panel
- Lớp cách nhiệt:
- Xà gồ : Ta chọn xà gồ hình chữ “ Z “ ở bên trong và 2 xà gồ hình chữ “ C ”
ở ngoài biên nhằm làm tăng ổn định cho mái.
- Hình dạng và các thông số của xà gồ chữ “Z ”
∗ Chọn tiết diện xà gồ là tiết diện chữ Z (là loại xà gồ được chế tạo từ thép cán
nguội).
Tiết
diện
I
x
(cm
4
)
W
x
(cm
3
)
I
y
(cm
4
)
W
y
(cm
3
)
Trọng
lượng
(kg/m)
Chiều
dày
(mm)
Diện
tích
(cm
2
)
Tải trọng
cho phép
(KN)
200Z17 358,
8
35,88 49,86 7,01 4,74 1,75 6,04 16,44
Xà gồ chữ Z(200Z17). Xà gồ chữ C(180ES20).
Tiết diện J
x
(cm
4
)
W
x
(cm
3
)
J
y
(cm
4
)
W
y
(cm
3
)
Trọng
lượng
(kg/m)
Chiều
dày
(mm)
Diện
tích
(cm
2
)
L
(mm)
180ES20 491,7 49,17 73,73 12,12 6,11 2,0 7,8 20
1.75
180
2
0
8
5
1. Tải trọng tác dụng lên xà gồ :
Tải trọng tác dụng lên xà gồ gồm : tải trọng tôn lợp mái, tải trọng lớp cách nhiệt, tải
trọng bản thân xà gồ và tải trọng do hoạt tải sửa chữa mái.
Chọn khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt bằng là : 1,5 m
⇒
Khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt phẳng mái là :
m51,1
71,5cos
5,1
0
=
.
(Độ dốc i = 10
⇒
α = 5,71
o
).
a.Tĩnh tải :
Vật liệu mái Hệ số
vượt tải
Tải trọng tiêu
chuẩn (kG/m
2
)
Tải trọng tính
toán (kG/m
2
)
1 lớp tôn lợp mái 1,05 6,59 6,92
Xà gồ mái 200Z17 1,05 4,74 4,98
Xà gồ mái 180ES20 1,05 6,11 6,416
Bọt thuỷ tinh cách
nhiệt
1,2 10 12
b . Hoạt tải:
Hoạt tải sử dụng lấy p
tc
= 30 kG/m
2
với hệ số vượt tải n = 1,3
⇒ p
tt
= 30.1,3 = 39 kG/m
2
.
Tải trọng tác dụng lên xà gồ 200Z17:
q
tc
= (6,59 + 10 + 30).
0
71,5cos
5,1
+ 4,74 = 74,97 (kG/m).
q
tt
= (6,92 + 12 + 39).
0
71,5cos
5,1
+ 4,74.1,05 = 92,29(kG/m).
Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ: Tổ hợp gió và tĩnh tải (chiếu lên phương gió) với hệ
số tin cậy 0,9, gió lấy theo TCVN tại Huế (W
o
=95daN/m
2
)
α
α
cos)(9,0
cos
0
×+××−××××=
xagômáiegió
gdg
d
nkWCq
)/(14,8471,5cos)74,45,1)1059,6((9,0
71,5cos
5,1
2,192,0957,0
0
0
,
mkGq
gióy
=×+×+×−××××=
)/(53,2671,5cos)74,45,1)1059,6((9,0cos)(9,0
0
,
mkGgdgq
xagômáigióx
=×+×+×=×+××=
α
2 . Kiểm tra lại xà gồ đó chọn :
Xà gồ dưới tác dụng của tải trọng lớp mái và hoạt tải sửa chữa được tính toán như
cấu kiện chịu uốn xiên.
Ta phân tải trọng tác dụng lên xà gồ tác dụng theo 2 phương với trục x-x tạo với
phương ngang một góc α = 5,71
o
(Độ dốc i = 10%).
a. Kiểm tra với xà gồ chữ Z
Tải trọng tác dụng theo các phương x-x và y-y là
mkGqq
tc
tc
x
/46,771,5sin.97,74sin.
0
===
α
.
mkGqq
tc
tc
y
/6,7471,5cos.97,74cos.
0
===
α
.
mkGqq
tt
tt
x
/18,971,5sin29,92sin.
0
===
α
.
mkGqq
tt
tt
y
/83,9171,5cos.29,92cos.
0
===
α
.
*Theo điều kiện bền:
f
W
M
W
M
c
y
y
x
x
yxtd
γσσσ
≤+=+=
γ
c
= 1 hệ số điều kiện làm việc.
f
=2150 kG/cm
2
: cường độ của thép xà gồ
Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mômen
đạt giá trị lớn nhất ở giữa nhịp.
Ta có :
5,41323
8
10.600.83,91
8
.
22
2
===
−
Bq
M
tt
y
x
kG.cm
75,1032
32
10.600.18,9
32
.
222
===
−
Bq
M
tt
x
y
kG.cm.
q
y
q
x
6000
3000 300 0
Mx
My
Sơ đồ tính xà gồ theo phương x-x và y-y:
22
/2150/03,129933,1477,1151
01,7
75,1032
88,35
5,41323
cmkGfcmkG
cyxtd
=≤=+=+=+=
γσσσ
*Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
y
y
x
y
x
x
y
a
q.sin
a
q.cos
a
q
q.cos
a
q
q.sin
a
x
Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái
rất nhỏ nên có thể bó qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt
phẳng mái
y
δ
Công thức kiểm tra :
3
10.5
200
1
BB
−
==
<
δδ
Ta có :
cm
IE
Bq
x
tc
y
y
67,1
8,358.10.1,2
600.10.6,74
.
384
5
.
.
.
384
5
6
42
4
===
−
δ
33
10.510.78,200278,0
600
67,1
−−
<===
B
δ
Vậy xà gồ giữa 200Z17 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng.
* Kiểm tra xà gồ chịu tải gió:
kG.cm 37863 kG.m63,378
8
.6.14,84
8
.
22
,
====
Bq
M
tt
x
gióy
cmkGmkG
Bq
M
tt
x
x
.625,2984.84625,29
32
6.53,26
32
.
22
====
22
/2150/03,1481
01,7
625,2984
88,35
37863
cmkGfcmkG
cyxtd
=≤=+=+=
γσσσ
cm
IE
Bq
x
tc
y
y
88,1
8,358.10.1,2
600.10.14,84
.
384
5
.
.
.
384
5
6
42
4
===
−
δ
33
10.510.14,300314,0
600
88,1
−−
<===
B
δ
Vậy xà gồ giữa 200Z17 đảm bảo độ võ cho phép khi chịu tải trọng gió.
b. Kiểm tra với xà gồ chữ “C”
*Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng lên xà gồ 180ES20:
q
tc
= (6,59+ 10 + 30).
0
71,5cos2
5,1
+ 6,11 = 41,23 (kG/m).
q
tt
= (6,92 + 12 + 39).
0
71,5cos2
5,1
+ 6,11.1,05 = 50,07(kG/m).
Tải trọng tác dụng theo các phương x-x và y-y là :
mkGqq
tc
tc
x
/10,471,5sin.23,41sin.
0
===
α
.
mkGqq
tc
tc
y
/01,4171,5cos.23,41cos.
0
===
α
.
mkGqq
tt
tt
x
/98,471,5sin.07,50sin.
0
===
α
.
mkGqq
tt
tt
y
/82,4971,5cos.07,50cos.
0
===
α
.
Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ: Tổ hợp gió và tĩnh tải (chiếu lên phương gió) với hệ
số tin cậy 0,9, gió lấy theo TCVN tại Huế (W
o
=95daN/m
2
)
α
α
cos)(9,0
cos
0
×+××−××××=
xagômáiegió
gdg
d
nkWCq
)/(92,8271,5cos)11,65,1)1059,6((9,0
71,5cos
5,1
2,192,0957,0
0
0
,
mkGq
gióy
=×+×+×−××××=
)/(76,2771,5cos)11,65,1)1059,6((9,0cos)(9,0
0
,
mkGgdgq
xagômáigióx
=×+×+×=×+××=
α
*Theo điều kiện bền :
f
W
M
W
M
c
y
y
x
x
yxtd
γσσσ
≤+=+=
γ
c
= 1 hệ số điều kiện làm việc.
f
=2150 kG/cm
2
: cường độ của thép xà gồ
Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mômen
đạt giá trị lớn nhất ở giữa nhịp.
Ta có :
cmkG
Bq
M
tt
y
x
.22419
8
10.600.82,49
8
.
22
2
===
−
cmkG
Bq
M
tt
x
y
.25,560
32
10.600.98,4
32
.
222
===
−
q
y
q
x
6000
3000 300 0
Mx
My
Sơ đồ tính xà gồ theo phương x-x và y-y:
22
/2150/13,50223,469,455
12,12
25,560
17,49
22419
cmkGfcmkG
cyxtd
=≤=+=+=+=
γσσσ
*Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái
rất nhỏ nên có thể bó qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt
phẳng mái
y
δ
.
Công thức kiểm tra :
3
10.5
200
1
BB
−
==
<
δδ
Ta có :
cm
IE
Bq
x
tc
y
y
67,0
7,491.10.1,2
600.10.01,41
.
384
5
.
.
.
384
5
6
42
4
===
−
δ
33
10.510.12,100112,0
600
67,0
−−
<===
B
δ
Vậy xà gồ chữ “C” 180SE20 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng.
* Kiểm tra xà gồ chịu tải gió:
kG.cm 37314 kG.m14,373
8
.6.92,82
8
.
22
,
====
Bq
M
tt
x
gióy
cmkGmkG
Bq
M
tt
x
x
.3123.23,31
32
6.76,27
32
.
22
====
22
/2150/55,1016
12,12
3123
17,49
37314
cmkGfcmkG
cyxtd
=≤=+=+=
γσσσ
cm
IE
Bq
x
tc
y
y
38,1
7,491.10.1,2
600.10.14,84
.
384
5
.
.
.
384
5
6
42
4
===
−
δ
33
10.510.29,200229,0
600
38,1
−−
<===
B
δ
200
16
500
14
14
Vậy xà gồ “C” 180SE20 đảm bảo độ võ cho phép khi chụi tải trọng gió.
B.CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA KHUNG NGANG.
1.Các thông số của cầu trục: Với sức trục Q = 16 tấn, chế độ làm việc trung bình,
chọn trục định vị trùng với mặt ngoài của cột và λ = 750 mm.
Các thông số kỹ thuật
Sức
trục
Q(T)
Nhịp
cầu
trục
(m)
Kích thước gabarit chính
(mm)
áp lực bánh
xe lên ray
(T)
Trọng lượng
(T)
B K H
ct
B
1
P
max
c
Xe
con
Toàn cầu
trục
16 22,5 3860 3200 1140 180 10,8 1,236 11,18
2.Ray cầu trục:
Loại ray sử dụng là KP-70 có các thông số kỹ thuật sau:
Lấy chiều cao ray và lớp đệm là: H
r
= 120 + 20 = 140 (mm).
3.Dầm cầu trục:
Từ bước cột và các thông số của cầu trục ta
chọn dầm tiết diện chữ I định hình cao 50 cm
có các thông số như sau:
4.Kích thước của khung ngang:
Xác định chiều cao cột và vai cột: Sơ đồ cấu tạo khung nhà
Loại ray
Khối
Kích thước (mm)
H B b
KP-70 52,83 120 120 70
120
120
28
A B
8700
6500 2200
21000
Ta có :
H
1
= 9 m.
H
2
= H
k
+100 + f = 1140 +100 + 200 = 1440 mm = 1,44 m.
H
t
= H
2
+ H
DCT
+ H
r
= 1,44+0,5+0,14 = 2,08 m.
H
d
= H
1
+ H
2
+ H
3
– H
t
= 9 +1,44 + 0,8 – 2,08= 9,16 m.
H
c
= H
t
+ H
d
= 2,08+9,16 = 11,24 m.
C. TÁC DỤNG VÀ CÁCH BỐ TRÍ HỆ GIẰNG MÁI , GIẰNG CỘT
*Tác dụng của hệ giằng :
- Bảo đảm tính bất biến hình và độ cứng không gian của hệ khung .
- Bảo đảm ổn định tổng thể cho một số cấu kiện chịu nén .
- Chịu các tải trọng dọc nhà .
- Bảo đảm cho việc thi công dựng lắp được an toàn và thuận tiện.
a.Tác dụng và cách bố trí hệ giằng mái
- Tác dụng
+ Bảo đảm ổn định cho dàn theo phương ngoài mặt phẳng uốn .
+ Dàn gió chịu tác dụng của tải trọng gió theo phương dọc nhà .
+ Hệ giằng dọc theo đầu cột chịu lực hãm theo phương dọc nhà .
*Cách bố trí : xem trên bản vẽ A1.
bTác dụng và cách bố trí hệ giằng cột
- Tác dụng :
+ Bảo đảm sự bất biến hình học .
+ Bảo đảm độ cứng của toàn nhà theo phương dọc .
+ Chịu tác dụng của các tải trọng dọc nhà và đảm bảo ổn định cho cột .
*Cách bố trí : xem trên bản vẽ A1.
D. THIẾT KẾ KHUNG NGANG
I. Xác định tải trọng :
1.Tĩnh tải:
- Tải trọng mái và xà gồ : trên thực tế tải này truyền lên khung dưới dạng lực tập
trung tại điểm đặt các xà gồ, số lượng lực tập trung > 5 nên ta có thể quy về tải phân
bố (trên mặt bằng).
g
r
tc
=
)/(43,1246.)
24
42,5.18
71,5cos
)1059,6(
mkG
o
=
+
+
g
r
tt
)/(7,1396.)
24
05,1.42,5.18
71,5cos
)1292,6(
mkG
o
=
+
+
=
-Tải trọng bản thân khung ngang : Chương trình Sap 2000 sẽ tự tính khi ta giả
thiết tiết diện cột và rường ngang .
- Tải trọng do xà gồ tường tôn đặt tại các cao trình của xà gồ tường:
Với cột cao 11,24 m, nhưng do có 1m tường gạch tự mang ở dưới cùng
không kể đến, chỉ tính đến trọng lượng xà gồ tường và tôn tường từ cốt +1m trở lên
trên, tương ứng với chiều dài cột là 10,24 m , giả thiết dựng 6 xà gồ 200Z17 dặt cách
nhau 2 m , trọng lượng quy thành lực phân tập trung đặt tại đỉnh cột, cũng gây ra
mômen ngược chiều với mômen do tải trọng trong nhà gây ra nên không xét đến .
6.24,10.92,6=
tuong
G
+ 4,98.6.6 = 604,4 kG
Vậy tĩnh tải tác dụng lên rường ngang là : g
r
= 139,7 kG/m
Tĩnh tải tác dụng lên đỉnh cột : G
c
= 604,4 kG
-Tĩnh tải cầu trục:
Tải trọng bản thân dầm cầu trục, ray và các lớp đệm :Tải này tác dụng lên vai cột
khi tính toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung và 1 mômen.
G
tc
=(g
ct
+g
).l = (111,8+52,83).6 = 987,78 kG
G
tt
= 1,05 .G
tc
= 1,05 .987,78= 1037,169 kG
M
tc
= G
tc
.e = 987,78 . 0,5 = 493,89 kGm
M
tt
= G
tt
.e = 1037,169 . 0,5 = 518,5845 kGm
Với
1
0,5 0,5e L h m= − ≈
2.Hoạt tải:
Tải trọng tạm thời do sử dụng trên mái được lấy theo TCVN 2737-1995 đối với
mái không người qua lại, chỉ có hoạt tải sửa chữa có giá trị tiêu chuẩn: p
tc
=30kG/m
2
.
p
tt
=1,3.30.6 = 234 (kG/m)
3.Hoạt tải do cầu trục:
a. Hoạt tải đứng cầu trục:
=
tc
max
P
108 kN
kNP
n
GQ
P
tc
o
tc
9,27108
2
8,111160
maxmin
=−
+
=−
+
=
Áp lực thẳng đứng lớn nhất do cầu trục truyền lên vai cột D
max
xác định theo đường
ảnh hưởng phản lực.
D
max
= n.n
c
.( P
tc
max
.
∑
i
y
)
D
min
= n.n
c
.( P
tc
min
.
∑
i
y
)
p
max
tc
p
max
tc
p
max
tc
y
1
=1
y
3
=0,683
y
2
=0,267
6000 6000
4400
44001900
4100
1600
Trong đó : n = 1,1
n
c
= 0,85 là hệ số tổ hợp khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ trung bình
hoặc nhẹ .
Từ đó ta tính được áp lực D
max
, D
min
:
D
max
= n.n
c
.( P
tc
max
.
∑
i
y
) = 1,1.0,85.108.
∑
i
y
= 1,1.0,85.108.2,7=272,65 kN
D
min
= n.n
c
.( P
tc
min
.
∑
i
y
) =1,1.0,85. 27,9.
∑
i
y
= 1,1.0,85. 27,9.2,7= 70,43 kN
Điểm đặt của D
max
, D
min
trùng với điểm đặt của dầm cầu trục .
Tải này tác dụng lên vai cột khi tính toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung
và 1 mụ men.
M
max
= D
max
. e =272,65.0,5 = 136,32 (kN.m)
M
min
= D
min
. e = 70,43.0,5 = 35,22 (kN.m)
kN
n
D
D
tc
86,247
1,1
65,272
max
max
===
kN
n
D
D
tc
03,64
1,1
43,70
min
min
===
== e.DM
tc
max
tc
max
247,86 . 0,5 = 123,93 (kN.m)
== e.DM
tc
min
tc
min
64,03.0,5 = 32,02 (kN.m)
b.Lực hãm ngang T :
Lực hãm ngang do một bánh xe truyền lên dầm cầu trục trong trường hợp móc
mềm xác định theo công thức :
∑
=
i1c
y.T.n.nT
Với T
1
: lực hãm ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe cầu trục lên ray.
T
1
=
o
o
n
T
T
o
: lực hãm tác dụng lên toàn bộ cầu trục
kNGQ
f
T
xecono
618,8)36,12160.(
2
1,0
).(
2
=+=+=
kN
n
T
T
o
o
309,4
2
618,8
1
===⇒
Đối với móc mềm f = 0,1
kNyTnnT
ic
88,107.2.309,4.1,1.85,0
1
===
∑
Lực hãm ngang của toàn cầu trục truyền lên cột đặt vào cao trình dầm hãm (giả
thiết cách vai cột 0,7m)
4.Tải trọng gió:
Để đơn giản tính toán, theo TCVN 2737 – 1995 chia tác dụng của gió thành hai
thành phần
- Gió tác dụng lên tường dọc đưa về phân bố đều trên cột khung
- Gió tác dụng trên mái kể từ cánh dưới dàn vì kèo trở lên đưa về thành lực tập
trung đặt ngang cao trình cánh dưới dàn vì kèo
Tải trọng tác dụng lên mỗi m
2
bề mặt đứng của công trình là
W = nW
o
kc
Trong đó:
+W
o
: áp lực gió ở độ cao 9m, theo đầu bài cho công trình được xây dựng ở vùng II
B nên có W
o
= 95 daN/m
2
=0,95kN/m
2
+ n = 1,2 hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737-1995
+ k : hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình, tra bảng 5
TCVN 2737 – 1995, và nội suy ta có
Mức cột có chiều cao dưới 10m : k = 1,0
+ c : hệ số khí động
Các trị số Ce được tra trong TCVN 2737-1995 (Bảng 6 - trang 25)
+ Trị số Ce
1
được nội suy với góc dốc của mái là α = 5,7
o
(độ dốc i = 1/10);
tỷ số H/L = 10,54.1/24= 0,44 ⇒ Ce
1
= - 0,509
+ Trị số Ce
2
được nội suy với α = 5,7
o
< 60
o
;tỷ số H/L = 10,54/24= 0,44
⇒ Ce
2
= - 0,4
* Tải trọng gió tác dụng lên cột:
Hệ số khí động
c = + 0,8 đối với phía gió đẩy
c = - 0,6 đối với phía gió hút
Phía đón gió:
1,2.0,95.1.0,8.6=5,47 (kN/m)
Phía khuất gió:
1,2.0,95.1.0,6. 6=4,104 (kN/m)
* Tải trọng gió tác dụng lên mái:
Phía đón gió:
1,2.0,95.1.0,509.6=3,48 (kN/m)
Phía khuất gió:
1,2.0,95.1.0,4.6=2,74 (kN/m)
II.Tính nội lực khung:
1.Sơ đồ tính kết cấu:
21000
8700
10275
N
M
Q
N
Q
M
Qui ước chiều dương của nội lực
Giả thiết cột có kích thước như sau:
H = 8700mm , b = 220 mm , h = 400 mm ,
mm8t
w
=
,
mm12t
f
=
Rường ngang có kích thước :
- Đầu rường : h = 350mm , b = 220 mm ,
mmt
w
8=
,
mm10t
f
=
- Đỉnh rường : h = 250mm , b = 220 mm ,
mmt
w
8=
,
mm10t
f
=
2.Xác định nội lực khung :
Sử dụng phần mềm SAP2000 Version 9.03 xác định nội lực.
*Các phương án chất tải và biểu đồ nội lực :
- Phương án 1 : Tĩnh tải
- Phương án 2 : Hoạt tải nửa trái
21000
234 kG/m
8700
5860
- Phương án 3 : Hoạt tải nửa phải
510,5kGm
24000
139,7kG/m
541,35kG
541,35kG
928,18kG
510,5kGm
928,18kG
10440
8360
21000
234 kG/m
8700
5860
- Phương án 4 : Hoạt tải cả mái
21000
234 kG/m
8700
5860
- Phương án 5 : Dmax trái
13,536Tm
21000
24,61T
3,509Tm
6,38T
5860 2840 1575
- Phương án 6 : Dmax phải
21000
6,38T
3,509Tm
24,61T
13,536Tm
5860 2840 1575
- Phương án 7 : T trái +
21000
0,638T
6500 22001575
- Phương án 8 : T trái -
21000
0,638T
6500 22001575
- Phương án 9 : T phải +
21000
0,638T
6500 22001575
- Phương án 10 : T phải -
21000
0,638T
6500 22001575
- Phương án 11 : Gió trái
21000
Giã tr¸i
530,13 kG/m
277,69kG/m
269,93kG/m
331,13 kG/m
8700 1575
- Phương án 12 : Gió phải
21000
Giã ph¶i
530,13 kG/m
331,13kG/m
277,69 kG/m
269,93kG/m
8500 1575
* Biểu đồ nội lực của các phương án chất tải:
- Phương án 1 : Tĩnh tải
- Phương án 2 : Hoạt tải nửa trái
M
Q
N
- Phương án 3 : Hoạt tải nửa phải
M
Q
N
- Phương án 4 : Hoạt tải cả mái
M
Q
N
- Phương án 5 : Dmax trái
M
Q
N
- Phương án 6 : Dmax phải
M
Q
N
- Phương án 7 : T trái +
M
Q
N
- Phương án 8 : T trái -
M
Q
N
- Phương án 9 : T phải +
M
Q
N
- Phương án 10 : T phải -
M
Q
N
- Phương án 11 : Gió trái
M
Q
N