Tải bản đầy đủ (.pdf) (223 trang)

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường: Quyền riêng tư của cá nhân trong quan hệ dân sự - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn (Phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.35 MB, 223 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

+ Tiến hành thu thập thông tin cá nhân sau khi có sự ồng ý của chủ thể thông tin cá nhân về phạm vi, mục ích của việc thu thập và sử dụng thơng tin ó;

<small>+ Chỉ sử dụng thơng tin cá nhân ã thu thập vào mục ích khác mục ích ban</small>

ầu sau khi có sự ồng ý của chủ thê thơng tin cá nhân;

<small>+ Không °ợc cung cấp, chia sẻ, phát tán thông tin cá nhân mà mình ã thu</small>

thập, tiếp cận, kiểm sốt cho bên thứ ba, trừ tr°ờng hợp có sự ồng ý của chủ thé thơng tin cá nhân ó hoặc theo yêu cầu của c¡ quan nha n°ớc có thâm quyền (iều

<small>17 Luật An tồn thơng tin mạng nm 2015).</small>

(iv) Bảo dam an tồn thơng tin cá nhân trên mạng: Tô chức, cá nhân xử lý thông tin cá nhân phải áp dụng biện pháp quản lý, kỹ thuật phù hợp ể bảo vệ thơng

tin cá nhân do mình thu thập, l°u trữ; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về

bảo ảm an tồn thơng tin mang; Khi xảy ra hoặc có nguy c¡ xảy ra sự cơ an tồn thơng tin mạng, tổ chức, cá nhân xử lý thông tin cá nhân cần áp dụng biện pháp khắc phục, ngn chặn trong thời gian sớm nhất (iều 19 Luật An tồn thơng tin mạng <small>nm 2015).</small>

<small>(v) Trách nhiệm của c¡ quan quan ly nhà n°ớc trong bao vệ thông tin ca nhân</small> trên mạng: Thiết lập kênh thông tin trực tuyến ể tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan ến bảo ảm an tồn thơng tin cá nhân trên mạng; ịnh kỳ hằng nm tô chức thanh tra, kiểm tra ối với tổ chức, cá nhân xử lý thông tin cá nhân; tổ chức thanh tra, kiểm tra ột xuất trong tr°ờng hợp cần thiết (iều 20 Luật <small>An toàn thông tin mạng nm 2015).</small>

Khi cá nhân °ợc thừa nhận qun riêng t° ối với thơng tin thì iều này ồng ngh)a với các dữ liệu cá nhân cing °ợc bảo vệ. Do ó, van ề bảo vệ dữ liệu cá nhân có mối quan hệ mật thiết với quyền riêng t° ối với thông tin cá nhân.

Bảo vệ dit liệu cá nhân khởi ầu dùng dé chỉ việc bảo vệ dữ liệu có liên quan ến cá nhân tr°ớc sự lạm dụng. Trong vùng nói tiếng Anh ng°ời ta gọi ó la privacy hay data privacy. Trong vùng theo luật lệ châu Âu khái niệm data

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

profection °ợc dùng trong luật lệ. Tầm quan trọng của việc bảo vệ dữ liệu cá nhân ã tng liên tục từ lúc phát triển kỹ thuật số vì thu thập, l°u trữ, giao chuyền và phân tích dir liệu ngày càng ¡n giản i. Các phát triển kỹ thuật nh° Internet, th° iện tử, iện thoại di ộng, giám sát bằng video và các ph°¡ng pháp thanh toán iện tử tạo nên những khả nng mới ể thu thập dữ liệu.

Quy ịnh quốc tế: Từ nm 1980, cùng với Guidelines on the Protection of Privacy and Transborder Data Flows of Personal Data của Tô chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) ã tồn tại những quy ịnh có giá trị quốc tế với mục ích làm

hài hịa sâu rộng các quy ịnh về bảo vệ dữ liệu của các n°ớc thành viên, khuyến

khích trao ổi thơng tin tự do, tránh cản trở th°¡ng mai vô lý và dé tránh chia cách, ặc biệt là giữa các phát triển ở châu Âu và ở Mỹ.

Nm 1981, với Hiệp °ớc Bảo vệ Dữ liệu Cá nhân châu Au, Hội ồng châu Âu ã thông qua một trong những hiệp ịnh quốc tế ầu tiên về việc bảo vệ dữ liệu cá nhân. Hiệp °ớc Bảo vệ Dữ liệu Cá nhân châu Âu có giá trị cho ến ngày nay <small>nh°ng chỉ có tính khun bảo. Ng°ợc lại các chỉ thị bảo vệ dữ liệu cá nhân của Liên</small> minh châu Âu là bắt buộc ối với các quốc gia thành viên và phải °ợc chuyên thành luật lệ quốc gia.

Liên minh châu Âu: Với Chỉ thị Bảo vệ Dữ liệu Cá nhân châu Âu, Quốc hội châu Âu và Hội ồng châu Âu ã ghi rõ các tiêu chuẩn tối thiểu cho việc bảo vệ dữ liệu cá nhân cho các quốc gia thành viên. Tuy nhiên chỉ thị khơng có hiệu lực trong lãnh vực cộng tác t° pháp và cảnh sát. Việc chuyền giao dữ liệu có liên quan ến cá nhân sang quốc gia không phải là thành viên của Liên minh châu Âu cing °ợc iều chỉnh: theo ch°¡ng 25 thì việc chuyên giao chỉ °ợc phép khi quốc gia ó bảo ảm

một "mức ộ bảo vệ thích hợp”. Quyết ịnh quốc gia nào bảo ảm °ợc mức ộ bảo

vệ này là do ủy ban °a ra, °ợc cơ van bởi nhóm gọi là Nhóm bao vệ cá nhân trong

<small>việc xử lý ữ liệu có liên quan ên cả nhân.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Ngoài các vn bản quốc tế ké trên, các quốc gia trên thế giới cing ều có những ạo luật riêng dé ghi nhan van dé bảo vệ dữ liệu, thông tin của cá nhân nh°: Áo: C¡ sở luật pháp cho việc bảo vệ ữ liệu ở Áo là Luật Bảo vệ Dữ liệu 2000. Ủy ban Bảo vệ Dữ liệu Áo kiểm soát việc thi hành úng theo pháp luật; ức: Theo phán quyết của Tòa án Hiến pháp Liên bang bảo vệ dữ liệu là một quyền c¡ bản (quyền tự quyết ịnh về thơng tin). Theo ó ng°ời có liên can về c¡ bản có quyền tự quyết ịnh là cho những ai biết những thông tin cá nhân nào của mình. Trên bình diện liên <small>bang Luật Bảo vệ Dữ liệu Liên bang quy ịnh việc bảo vệ dữ liệu cho các c¡ quan</small> liên bang và lãnh vực cá nhân (có ngh)a là cho tất cả các doanh nghiệp kinh tế). Bên cạnh ó các Luật Bảo vệ Dữ liệu Tiểu bang của các tiểu bang quy ịnh việc bảo vệ dữ liệu trong các c¡ quan tiểu bang và ịa ph°¡ng. Bên cạnh các luật bảo vệ dữ liệu chung cịn có nhiều quy ịnh bảo vệ dữ liệu cho từng l)nh vực. Các c¡ quan của liên bang cing nh° các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ b°u iện và viễn thơng có tính cách kinh doanh chịu sự giám sát của Ủy viên Liên bang về Bảo vệ Dữ liệu (Bundesbeauftragte fiir den Datenschutz). Doanh nghiệp t° nhân (ngoại trừ viễn thông và b°u iện) chịu sự giảm sat của các c¡ quan giám sat về bảo vệ dữ liệu cho khu vực phi công cộng thuộc d°ới quyền của Ủy viên Tiểu bang về Bảo vệ Dữ liệu (Landesdatenschutzbeauftragte) hay c¡ quan tiểu bang (thi dụ nh° Bộ Nội vụ); Thụy Si: T°¡ng tự nh° ở Duc, Luật Bảo vệ Dữ liệu Cá nhân của liên bang quy ịnh về

<small>việc bảo vệ dữ liệu cho các c¡ quan liên bang và cho khu vực t° nhân, Luật Bảo vệ</small>

Dữ liệu Tiểu bang °ợc áp dụng cho các c¡ quan tiểu bang. Ủy viên Liên bang về <small>Bảo vệ Dữ liệu (Eidgenéssische Datenschutzbeauftragte) giám sát việc thi hành Luật</small> Bảo vệ Dữ liệu. Giám sát việc thi hành các luật bảo vệ dữ liệu tiểu bang thuộc về thâm quyền của tiểu bang, không trực thuộc d°ới quyền của ủy viên về bảo vệ dữ <small>liệu liên bang!”?.</small>

<small>129 vệ dữ liệu cá nhân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2. Giới hạn quyền riêng tw doi với thông tin cá nhân

Quyền riêng t° ối với thông tin cá nhân °ợc pháp luật ghi nhận và bảo vệ; tuy vậy, quyền này không phải °ợc bảo vệ một cách tuyệt ối. Ngay quy ịnh tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 iều 38 BLDS nm 2015 dé thé hiện rõ việc không tuyệt

ối trong van dé bảo vệ thông tin, dữ liệu của cá nhân, cụ thể:

+ Khoản 2 iều 38 BLDS nm 2015 quy ịnh: "Việc thu thập, l°u giữ, sử dung, công khai thông tin liên quan ến ời sống riêng t°, bí mật cá nhân phải °ợc ng°ời ó dong ÿ, việc thu thập, l°u giữ, sử dung, công khai thông tin liên quan ến bí mật gia ình phải °ợc các thành viên gia ình ồng ÿ, trừ tr°ờng hợp luật có quy ịnh <small>khác”. Nhu vậy, việc công khai thông tin của cá nhân °ợc thực hiện trong hai tr°ờng</small> hợp sau ây : (i) Có sự ồng ý của cá nhân trong việc công khai thông tin. Cá nhân là ng°ời sở hữu các thông tin; ồng thời việc công khai hay bảo mật thông tin tác ộng trực tiếp ến cuộc sống của họ nên họ là các chủ thé °ợc quyết ịnh việc có <small>thơng tin cơng khai hay khơng. Do ó, quy ịnh tr°ờng hợp cơng khai thơng tin cá</small> nhân khi có sự ồng ý của cá nhân là hoàn toàn phù hợp; (ii) tr°ờng hợp luật có quy ịnh về việc bắt buộc phải cơng khai thông tin cá nhân: ây là những tr°ờng hợp việc thu thập thơng tin có ý ngh)a quan trọng trong việc giải quyết các công việc khác của c¡ quan nhà n°ớc có thâm quyên, ặc biệt trong l)nh vực tội phạm. Do vậy, ối với các tr°ờng hợp này, việc thu thập thông tin không cần phải °ợc sự ồng ý

<small>của cá nhân.</small>

+ Khoản 3 iều 38 BLDS nm 2015 quy ịnh: "Việc bóc mở, kiểm sốt, thu giữ th° tín, iện thoại, iện tin, c¡ sở dit liệu iện tu và các hình thức trao ổi thơng

<small>tin riêng t° khác của ng°ời khác chỉ °ợc thực hiện trong tr°ờng họp luật quy ịnh”.</small>

Dé truyền tải các thông tin, các cá nhân th°ờng dùng ph°¡ng thức gửi th°, gọi iện thoại, gửi tin nhắn...ặc biệt, trong thời ại công nghệ khoa học thông tin phát triển mạnh mẽ nh° hiện nay thì ngày các nhiều các cá nhân trao ồi thông tin qua các ph°¡ng tiện iện tử nh° gửi email, nhắn tin qua zalo, facebook... Việc trao ổi các

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

thông tin bằng ph°¡ng thức này diễn ra rất nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiện chi phí. Về ngun tắc, tất cả các thơng tin mà các bên trao ổi qua các ph°¡ng thức truyền thống (gửi th° qua b°u iện...) hay trao ôi qua các ph°¡ng tiện k) thuật hiện ại thì ều °ợc bảo vệ, tránh sự xâm phạm từ các chủ thê khác. Tuy nhiên, khơng phải mọi th° tín, dữ liệu mà các bên trao ôi ều °ợc pháp luật ghi nhận và bảo vệ một cách tuyệt ối mà các th° tín vẫn có thé bị bóc mở, kiểm soát hay thu thập theo quy ịnh của pháp luật. Vi du: Cn cứ quy ịnh tại khoản 2 iều 140 Bộ luật tố tụng hình sự 2003, trong quá trình iều tra vụ án hình sự, khi cần phải thu thập tài liệu, ồ vật liên quan ến vụ án thì có thé khám th° tín, iện tín, b°u kiện, b°u phẩm. Việc thu giữ th° tín, iện tín, b°u kiện, b°u phẩm tại b°u iện quy ịnh tại iều 144 Bộ luật tố tụng hình sự 2003 nh° sau: Khi cần thiết phải thu giữ th° tín, iện tín, b°u kiện, b°u phẩm tại b°u iện thì C¡ quan iều tra ra lệnh thu giữ. Lệnh này phải °ợc Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn tr°ớc khi thi hành, trừ tr°ờng hợp khơng thê trì <small>hỗn nh°ng phải ghi rõ lý do vào biên bản và sau khi thu giữ phải thông báo ngay</small> cho Viện kiểm sát cùng cấp biết. Ng°ời thi hành lệnh phải thông báo cho ng°ời phụ trách c¡ quan b°u iện hữu quan tr°ớc khi tiến hành thu giữ. Khi thu giữ th° tín,

iện tín, b°u kiện, b°u phẩm, phải có ại diện của c¡ quan b°u iện chứng kiến và

<small>ký xác nhận vào biên bản.</small>

+ Khoản 4 iều 38 BLDS nm 2015 quy ịnh: "Các bên trong hợp dong không °ợc tiết lộ thơng tin về ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình của nhau mà mình ã biết °ợc trong quá trình xác lập, thực hiện hop dong, trừ tr°ờng hop có thỏa thuận khác”. Xác lập, thực hiện hợp ồng là những hoạt ộng diễn ra th°ờng xuyên, hàng ngày, hàng giờ trong cuộc sống. Trong nhiều tr°ờng hợp, việc xác lập, thực hiện hợp ồng yêu cầu các bên phải trao ổi thông tin cá nhân cho nhau, ặc biệt các hợp ồng liên quan ến dịch vụ khám chữa bệnh, chm sóc y té, dich vu thâm mỹ hay dịch vụ t° van pháp lý... Về nguyên tắc, cả hai bên trong hợp ồng ều không °ợc tiết lộ thông tin về ời sống riêng t° của nhau. Vẫn ề này cing °ợc

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

cụ thê hóa trong một sỐ quy ịnh của BLDS nm 2015. Vi du: theo quy ịnh tại khoản 5 iều 517 BLDS nm 2015 thì bên cung ứng dịch vụ phải "Giữ bí mật thơng tin mà mình biết °ợc trong thời gian thực hiện cơng việc, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy ịnh". Tr°ờng hợp bên cung ứng dịch vụ tiết lộ bí mật thơng tin của bên sử dụng dịch vụ thì phải chịu trách nhiệm bồi th°ờng thiệt hại theo quy ịnh tại khoản 6 iều 517 BLDS nm 2015.

Yếu tố quan trọng nhất của hợp ồng là sự thỏa thuận giữa các bên. Nguyên tắc thỏa thuận °ợc áp dụng trong mọi giai oạn của hợp ồng kê từ khi xác lập, thực hiện cho ến khi chấm dứt hợp ồng. Do vậy, tr°ờng hợp các bên chủ thể trong hợp ồng thỏa thuận về việc °ợc phép tiết lộ thông tin của nhau, phạm vi các loại thơng tin °ợc tiết lộ thì thỏa thuận nay °ợc pháp luật công nhận. Vi du: A là một ca s) nồi tiếng tai Việt Nam. A giao kết hợp dong với Tham mỹ Viện Beauty Life dé thẩm mỹ viện gọt cam, cắt mi, nâng mii cho A. Trong hợp dong hai bên thỏa thuận, sau khi công việc thẩm mỹ hồn thành, bên thẩm mỹ viện có quyền công bố thông tin A làm thẩm mỹ cing nh° dua các video quay lại quả trình thẩm mỹ của A lên mang.

So với quy ịnh tại iều 38 BLDS nm 2005, việc thu thập, công bố thông tin của cá nhân trong BLDS nm 2015 °ợc quy ịnh bao quát và ầy ủ h¡n khi bổ sung thêm tr°ờng hop thu thập, cơng bố thơng tin khi có sự ồng ý của cá nhân mang thơng tin. Vì khoản 2 và khoản 3 iều 38 BLDS nm 2005 ều chỉ ghi nhận thu thập, công bồ thông tin, t° liệu theo quyết ịnh của c¡ quan, tổ chức có thâm quyền và việc kiểm sốt th° tín, iện thoại, iện tín, các hình thức thơng tin iện tử khác của cá nhân °ợc thực hiện trong tr°ờng hợp pháp luật có quy ịnh và phải có quyết ịnh của c¡ quan nhà n°ớc có tham quyền.

Khi nghiên cứu về quyền riêng t° ối với thơng tin cá nhân thì một câu hỏi quan trong mà các nhà nghiên cứu ều ặt ra ó là quyên riêng t° ối với thơng tin cá nhân có mâu thuẫn với quyền tiếp cận thông tin hay không? Thực chất, hai quyền này khơng có gi mâu thuẫn với nhau, qun riêng t° ối với thông tin và quyên tiếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

cận thông tin ều là những quyền dân sự của cá nhân °ợc pháp luật ghi nhận và

bảo vệ. Hai quyền này có mối quan hệ mật thiết với nhau thê hiện ở khía cạnh:

- Quyền riêng t° ối với thông tin cá nhân °ợc pháp luật bảo vệ: tuy nhiên, việc bảo vệ này không phải một cách tuyệt ối. Các chủ thể khác nhau vẫn °ợc quyền tiếp cận, công bố các thông tin của cá nhân trong giới hạn pháp luật cho phép. - Các chủ thé °ợc quyên tiếp cận thông tin của cá nhân nh°ng việc tiếp cận thông tin phải tuân theo các nguyên tắc của luật và trong giới hạn pháp luật cho phép. ồng thời, việc tiếp cận thông tin không phải °ợc áp dụng ối với mọi thông tin của cá nhân mà có những giới hạn cụ thể cho việc thực hiện quyền này.

Dé hiểu rõ giới han của quyên riêng t° ối với thơng tin cá nhân thì cần ặt quyền này trong mỗi liên hệ với quyên tiếp cận thông tin của cá nhân. Khoản 3 iều 2 Luật Tiếp cận thông tin nm 2016 quy ịnh: “Tiép cận thông tin là việc doc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp thông tin”. Luật Tiếp cận thông tin nm 2016 là vn bản pháp lý quan trọng ghi nhận toàn diện và ầy ủ nhất về van ề tiếp cận thông tin; do vậy, phạm vi thông tin °ợc tiếp cận ghi nhận trong luật rất rộng, bao gồm nhiều loại thông tin khác nhau nh° thông tin của nhà n°ớc, thông tin của các c¡ quan Nhà n°ớc, thông tin của các chủ thể khác nhau trong xã hội...Trong phạm vi bài viết của mình, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu quyên tiếp cận thông tin ối với thông tin <small>của cá nhân.</small>

Theo quy ịnh tại iều 7 Luật tiếp cận thông tin quy ịnh về thơng tin cơng dân °ợc tiếp cận có iều kiện bao gồm:

(1) Thơng tin liên quan ến bí mật kinh doanh °ợc tiếp cận trong tr°ờng hợp chủ sở hữu bí mật kinh doanh ó ồng ý.

Trong hoạt ộng kinh doanh thì các thơng tin liên quan ến bí mật kinh doanh nh° quan hệ khách hàng, thông tin bi mật sản xuất ra sản pham...dong vai trò quan trọng, quyết ịnh ến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, cá nhân. Do vậy, việc bảo vệ sự bí mật các thơng tin trong kinh doanh là iều cần thiết. Về nguyên tắc,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

các chủ thé trong xã hội không °ợc quyên tiếp cận, khai thác hay cơng bồ các bí mật kinh doanh của cá nhân, trừ tr°ờng hợp phải °ợc sự ồng ý của chính cá nhân

<small>sở hữu bí mật kinh doanh.</small>

(2) Thơng tin liên quan ến bí mật ời sống riêng t°, bí mật cá nhân °ợc tiếp cận trong tr°ờng hợp °ợc ng°ời ó ồng ý.

ối với mỗi cá nhân thì họ ều có những thơng tin bí mật mà họ không tiết lộ và họ bảo vệ những thông tin ó khơng bị cơng bố. Tùy theo từng cá nhân cụ thé mà những thơng tin bí mật của họ có thé khác nhau. Vi du: ối với da số các cá nhân thì thơng tin về tình trạng hơn nhân khơng °ợc coi là bí mật; tuy nhiên, ối với một số ng°ời nồi tiếng, họ giữ rất kín về thơng tin về tình trạng hơn nhân của họ (ã kết hôn hay ch°a kết hôn). Cing giỗng nh° các thơng tin về bí mật kinh doanh, các chủ thé trong xã hội không °ợc quyền tiếp cận với các thơng tin bí mật về ời sống riêng t° hay thơng tin °ợc coi là bí mật của mỗi cá nhân trừ khi việc tiếp cận những

<small>thông tin này dựa trên c¡ sở sự cho phép của chính những cá nhân có bí mật.</small>

So sánh quy ịnh này với quy ịnh tại khoản 2 iều 38 BLDS nm 2015 thì thấy rằng, mặc dù cùng ghi nhận về một nội dung nh°ng hai quy ịnh này khơng có sự thống nhất với nhau. Vì khoản 2 iều 38 quy ịnh: “Việc thu thập, l°u giữ, sử dụng, công khai thơng tin liên quan ến ời sống riêng t°, bí mật cá nhân phải °ợc ng°ời ó ồng ÿ, việc thu thập, l°u giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan ến bí mật gia ình phải °ợc các thành viên gia ình dong ÿ, trừ tr°ờng hợp luật có quy ịnh khác”. Theo quy ịnh này, việc tiếp cận bí mật cá nhân °ợc thừa nhận trong hai tr°ờng hợp: khi có sự ồng ý của cá nhân hoặc khi pháp luật có quy ịnh. Trong khi ó khoản 2 iều 7 Luật Tiếp cận thông tin cá nhân chỉ ghi nhận duy nhất tr°ờng hợp tiếp cận bí mật cá nhân khi °ợc sự ồng ý của cá nhân ó.

(3) Trong q trình thực hiện chức nng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ng°ời ứng ầu c¡ quan nhà n°ớc quyết ịnh việc cung cấp thông tin liên quan ến bí mật kinh doanh, ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình trong tr°ờng hợp cần

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

thiết vì lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng ồng theo quy ịnh của luật có liên quan mà khơng cần có sự ồng ý theo quy ịnh tại khoản 1 và khoản 2 iều này.

ây là tr°ờng hợp thông tin của cá nhân °ợc tiếp cận khơng theo ý chí của cá nhân có thơng tin. Việc cơng khai thơng tin của cá nhân gây ảnh h°ởng lớn ến cuộc sông của cá nhân; do vậy, việc tiếp cận thông tin của cá nhân khi khơng có sự ồng ý của cá nhân chỉ °ợc thừa nhận khi việc tiếp cận này là cần thiết vì lợi ích cơng cộng, sức khỏe của cộng ồng.

Nhằm hạn chế việc tiếp cận thông tin cá nhân một cách tùy tiện, iều 3 Luật Tiếp cận thông tin cá nhân nm 2016 ã °a ra những nguyên tắc cụ thể trong việc tiếp cận thông tin của cá nhân, bao gồm: (1) Mọi công dân ều bình ng, khơng bị phân biệt ối xử trong việc thực hiện quyền tiếp cận thông tin; (2) Thông tin °ợc cung cấp phải chính xác, ầy ủ; (3) Việc cung cấp thông tin phải kịp thời, minh <small>bạch, thuận lợi cho cơng dân; úng trình tự, thủ tục theo quy ịnh của pháp luật; (4)</small> Việc hạn chế quyền tiếp cận thông tin phải do luật ịnh trong tr°ờng hợp cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, ạo ức xã hội, sức khỏe của cộng ồng: (5) Việc thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân khơng °ợc xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ich hợp pháp của c¡ quan, tổ chức hoặc của ng°ời khác; (6) Nhà n°ớc tạo iều kiện thuận lợi ể ng°ời khuyết tật, ng°ời sinh sống ở khu vực biên giới, hải ảo, miền núi, vùng có iều kiện kinh tế - xã hội ặc biệt khó khn thực hiện qun tiếp cận thơng tin.

Về ngun tắc, mọi chủ thể ều có quyền tiếp cận thơng tin; tuy nhiên, với một số chủ thể có những hạn chế nhất ịnh về tin thần hay thể chất nh°: Ng°ời mất nng <small>lực hành vi dân sự, ng°ời có khó khn trong nhận thức, làm chủ hành vi, ng°ời d°ới</small> 18 tuổi thì họ thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin quan ng°ời ại diện theo pháp luật (iều 4 Luật Tiếp cận Thông tin nm 2016).

Trong q trình tiếp cận thơng tin của cá nhân khác thì ng°ời tiếp cận thơng tin có các ngh)a vụ sau ây: (a) Tuân thủ quy ịnh của pháp luật về tiếp cận thông tin;

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

(b) Không làm sai lệch nội dung thông tin ã °ợc cung cấp; (c) Khơng xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của c¡ quan, tổ chức hoặc của ng°ời khác khi thực hiện quyền tiếp cận thông tin (iều 4 Luật Tiếp cận Thông tin nm 2016).

Nham dé ảm bảo qun riêng t° ối với thơng tin cá nhân, thì các hành vi sau ây bị nghiêm cấm: Cổ ý cung cấp thơng tin sai lệch, khơng day ủ, trì hỗn việc cung cấp thơng tin; hủy hoại thơng tin; làm giả thông tin; Cung cấp hoặc sử dụng thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín, gây kỳ thị về giới, gây thiệt hại về tài sản của cá nhân, c¡ quan, tô chức; Cản trở, e ọa, trù dập ng°ời yêu cầu, ng°ời cung cấp thông tin.

3. Thực trạng và giải pháp nhằm bảo vệ quyền riêng t° của cá nhân ối

<small>với thông tin</small>

3.1. Thực trạng van ề bảo vệ quyền riêng t° của cá nhân

Quyên riêng t° ối với thông tin cá nhân ang hàng ngày, hàng giờ bị xâm phạm một cách tràn lan, công khai trong thời gian gần ây. ây là một thực trạng áng báo ộng. Thậm chí ngay cả ng°ời bị xâm phạm cing khơng biết quyền của mình bị xâm phạm và ng°ời xâm phạm ến quyền riêng t° của ng°ời khác cing không biết hành vi của họ là trái luật. Trong thời ại khoa học công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ nh° hiện nay, thì quyền riêng t° ối với thơng tin cá nhân càng dễ bị xâm phạm trên diện rộng.

Một khảo sát mới °ợc công bố gần ây của Kaspersky Lab ã chỉ ra rng ng°ời dùng trên mạng xã hội hiện nay vẫn không ý thức °ợc thông tin cá nhân của mình có thé bị cơng khai bat cứ lúc nào trên những kênh thông tin này. Nghiên cứu cing cho biết, ng°ời dùng ang tự ặt mình vào nguy hiểm khi thêm bạn bè, với 12% số ng°ời °ợc khảo sát chấp nhận thêm bat cứ ai vào danh sách bạn bè mà khơng quan tâm mình có biết ng°ời ó hay khơng. 1/3 (31%) số ng°ời dùng cing sẽ kết nối với những ng°ời mình khơng biết nếu họ có ban chung, việc nay có thé tiết lộ bản thân với nhiều ng°ời lạ, thậm chí là cơng ty quảng cáo hay tội phạm mạng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Về sự tin t°ởng "ban be", 1⁄4 (26%) sỐ ng°ời °ợc khảo sát sẽ không do dự click vào một liên kết °ợc gửi từ một ng°ời bạn mà không hỏi ó là gì, hoặc tính ến khả <small>nng tài khoản của ng°ời gửi ã bị hack!39.</small>

Thông tin cá nhân ngày nay ang trở thành một loại hình tiền tệ mới trong kỉ nguyên thông tin hiện ại. Tên, ịa chỉ, ngày sinh, số iện thoại, số chứng minh nhân dân và ịa chỉ email ều là hàng hóa °ợc mua bán, trao ổi. Một số những thông tin nh° vậy °ợc thu thập và sử dụng úng pháp luật, nh°ng nhiều tr°ờng hợp khác lại bị khai thác và giao dịch mua bán bất hợp pháp. Thông tin bị lạm dụng, ng°ời dùng hiểu biết về công nghệ thông tin ngày càng gia tng, dẫn tới việc tng tr°ởng chóng mặt về số l°ợng thơng tin cá nhân °ợc thu thập và sở hữu. Và khi các công ty chuyển h°ớng sang sử dụng những dịch vụ và truyền thơng trực tuyến trên Internet thì mọi ng°ời lúc nào cing sẵn sàng chia sẻ thông tin cá nhân ể có thể sử dụng những dịch vụ trực tuyến nay!?!.

Việc xâm phạm thông tin của cá nhân một cách bất hợp pháp có thê gây ra nhiều hậu quả bất lợi cing nh° thiệt hại với cá nhân, ặc biệt là với các thông tin cần phải bảo mật tuyệt ối nh° mật mã tài khoản ngân hang, pass word dé truy cập vào các trang mạng xã hội... Một vai vụ việc iển hình về xâm phạm thơng tin của cá nhân một cách bat hợp pháp có thé kế ến nh°:

Gia ình cháu N.T.H (Q.2, TP.HCM) nhớ lại, thời iểm học lớp 12, H. quen một cậu bạn trai tên N. và cả hai sử dụng một Facebook chung do N. lập ra ể ng nội dung, hình ảnh i ch¡i, n uống của cả hai. Tuy nhiên, cuối nm học, khi hai cháu mâu thuẫn tình cảm thì N. sử dung chính Facebook này dé nói xấu H. và tô cô bé ủ mọi chuyện. Thời gian sau, khi cô bé quyết ịnh i du học, cắt ứt chuyện tình

<small>30h ttp:dantri.com.vn/suc-manh-so/thong-tin-ca-nhan-tren-mang-xa-hoi-de-la-mon-hoi-cho-toi-pham-mang</small>

<small>13! class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

cảm thì N. tiếp tục tung những hình ảnh quan hệ thân mật của cả hai lên chính <small>Facebook này'3°.</small>

T°¡ng tự, cing vì chuyện tình cảm khơng thuận trong quan hệ ồng tính nữ, sau khi bị ề nghị chia tay và nghi bạn tình là L. có ng°ời u mới, nm 2011, H.T.A (ngụ Q.7) ã tung hình ảnh quan hệ gi°ờng chiếu trong khách sạn, cảnh ôm

<small>hôn nhau cua cả hai lên Facebook do A. tự lập ra. Theo L., vì xã hội cịn có cái nhìn</small>

khơng thiện cảm về quan hệ ồng tính nên khi những hình ảnh ó bị công khai lên Facebook, L. cảm thấy sup dé, bé tac, không biết ối iện với mọi ng°ời nh° thế <small>nao. L. bi gia ình, bạn bè, ng°ời thân ác cảm, xa lánh. Dù sau này, khi nhờ luật s°</small> can thiệp, buộc A. phải tháo gỡ hình ảnh cing nh° nội dung xuống nh°ng cái cảm giác xấu hồ, tâm trang bat an lúc ó thì L. mãi không quên °ợc).

3.2. Giải pháp nhằm bảo vệ quyên riêng t° của cá nhân doi với thông tin Tr°ớc thực trạng quyền riêng t° của cá nhân bị xâm phạm một cách tràn lan và công khai nh° hiện nay thì cần có các giải pháp ồng bộ nhằm bảo vệ quyền này. Trong số ó, các giải pháp lý óng vai trị quan trọng, chủ ạo ể cá nhân °ợc bảo vệ quyền riêng t° với thông tin của họ một cách hữu hiệu.

Trên c¡ sở phân tích các quy ịnh của luật về quyền riêng t° ối với thơng tin cá nhân, tac gia có một số kién nghị hoàn thiện pháp luật nh° sau:

Một là, quyền riêng t° của cá nhân ối với thông tin là một phạm trù t°¡ng ối rộng và triu tr°ợng. Dé xác ịnh °ợc giới hạn của quyên riêng t° ối với thơng tin cá nhân thì iều quan trọng nhất là xác ịnh °ợc phạm vi thông tin của cá nhân. Luật An tồn thơng tin mạng nm 2015 ã °a ra khái niệm về thông tin cá nhân nh°ng khái niệm này mới chỉ thể hiện °ợc chức nng, vai trị của thơng tin cá nhân mà ch°a khái qt °ợc các iểm ặc tr°ng của thông tin cá nhân. Ngay cả trong BLDS và Luật Tiếp cận thông tin nm 2016 cing khơng có bat cứ giải thích nào về <small>132 thanhnien.vn › Thời sự</small>

<small>'33 thanhnien.vn › Thời sự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

thông tin cá nhân. iều này ã gây ra khơng ít khó khn cho các nhà nghiên cứu cing nh° các chủ thê có thâm quyền áp dụng luật bởi lẽ mỗi ng°ời lại hiểu thông tin cá nhân ở những giới hạn khác nhau. Bởi vậy, dé có thé bảo vệ °ợc quyền riêng t° ối với thơng tin cá nhân một cách hiệu quả thì tác giả kiến nghị cần phải xây dựng khái niệm về thông tin cá nhân trong Luật Tiếp cận thông tin. Theo ó, khái niệm về thơng tin cá nhân phải áp ứng °ợc các yếu tố sau ây:

<small>- Xác ịnh °ợc phạm vi thông tin cá nhân (những thông tin nào °ợc coi là</small> thông tin cá nhân và cá nhân có qun riêng t° với những thơng tin ó);

- Xác ịnh iểm ặc tr°ng của thơng tin cá nhân;

- Xác ịnh °ợc thời iểm bắt ầu và thời iểm kết thúc của thông tin cá nhân. Hai là, cần bỗ sung khoản 3, khoản 4 iều 38 về các tr°ờng hợp ngoại lệ °ợc tiếp cận, khai thác thơng tin của cá nhân.

Qua việc phân tích khoản 2, khoản 3, khoản 4 iều 38 BLDS nm 2015 thì có thé thấy, qun riêng t° ối với thơng tin của cá nhân chi °ợc bảo vệ trong những giới hạn nhất ịnh mà không phải °ợc bảo vệ tuyệt ối trong mọi tr°ờng hop. Những tr°ờng hop cá nhân không °ợc bảo vệ quyên riêng t° ối với thông tin của mình bao gồm: khi cá nhân cho phép ng°ời khác tiếp cận, khai thác thông tin hoặc theo quy ịnh của pháp luật về việc tiếp cận, khai thác thơng tin ma khơng can phải có sự ồng ý của cá nhân.

Xét về kết cầu, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 iều 38 BLDS nm 2015 ều dùng một cách thức chung dé quy ịnh ó là °a ra nguyên tắc chung trong việc bảo vệ quyền riêng t° của cá nhân và ngoại lệ °ợc ghi nhận cuối cùng của mỗi khoản.

Xét về nội dung, mặc dù khoản 2, khoản 3, khoản 4 iều 38 BLDS nm 2015 ều có những nội dung riêng (khoản 2 quy ịnh về van ề quyén riêng t°, thông tin; khoản 3 quy ịnh về th° tín; khoản 4 quy ịnh về thơng tin trong q trình giao kết, thực hiện hợp ồng) nh°ng iểm chung là những thông tin này ều nằm trong phạm

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

vi quyền riêng t° của cá nhân. Tuy vậy, các ngoại lệ °ợc khai thác thông tin trong 3 khác nhau dẫn ến việc không hợp lý, thiếu thống nhất, cụ thể:

+ Khoản 2 quy ịnh hai ngoại lệ mà các chủ thé khác °ợc qun khai thác thơng tin khi: có sự ồng ý của ng°ời mang thông tin và pháp luật có quy ịnh;

<small>+ Khoản 3 quy ịnh ngoại lệ mà các chủ thé khác °ợc quyền bóc mở th° tín</small>

<small>là khi pháp luật có quy ịnh;</small>

<small>+ Khoản 4 quy ịnh ngoại là mà các bên chủ thê trong quan hệ hợp ồng °ợc</small>

tiết lộ thông tin của ối tác là khi các bên có thỏa thuận.

Nh° vậy, có thê thấy, cùng là ngoại lệ ối với việc bảo vệ quyền riêng t° nh°ng

mỗi tr°ờng hợp lại quy ịnh khác nhau, thiếu thống nhất. ây là iểm hạn chế cần °ợc khắc phục trong iều 38 BLDS nm 2015.

Từ những phân tích trên, tác giả kiến nghị b6 sung khoản 3 và khoản 4 iều 38 <small>BLDS nm 2015 nh° sau:</small>

<small>Khoản 3: "Thu tin, iện thoại, iện tín, c¡ sở dit liệu iện tử và các hình thức</small>

trao ổi thơng tin riêng t° khác của ca nhân °ợc bảo ảm an tồn và bí mật. Việc bóc mở, kiểm sốt, thu giữ th° tín, iện thoại, iện tin, c¡ sở ữ liệu iện tử và các hình thức trao ổi thông tin riêng t° khác của ng°ời khác chỉ °ợc thực hiện trong tr°ờng hợp có sự dong ý của ó hoặc trong tr°ờng hợp luật quy ịnh.

Khoản 4: “Các bên trong hợp ông không °ợc tiết lộ thông tin về ời sống riêng tu, bí mát cá nhân, bí mat gia ình cua nhau mà mình ã biết °ợc trong quả trình xác lập, thực hiện hợp ồng, trừ tr°ờng hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có <small>quy ịnh khác ”.</small>

Ba là, cần quy ịnh thông nhất về vấn ề tiếp cận thông cá nhân giữa khoản 2 iều 38 BLDS nm 2015 và khoản 2 iều 7 Luật Tiếp cận thông tin nm 2016.

Khoản 2 iều 7 Luật Tiếp cận thông tin nm 2016 quy ịnh: “Thơng tin liên quan ến bí mật ời sống riêng t°, bí mật cá nhân °ợc tiếp cận trong tr°ờng hợp °ợc ng°ời ó dong ý”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

So sánh quy ịnh này với quy ịnh tại khoản 2 iều 38 BLDS nm 2015 thì thấy rằng, mặc dù cùng ghi nhận về một nội dung nh°ng hai quy ịnh này khơng có sự thống nhất với nhau. Vì khoản 2 iều 38 quy ịnh: “Việc thu thập, l°u giữ, sử dung, công khai thông tin liên quan ến ời sống riêng t°, bí mật cá nhân phải °ợc ng°ời ó ồng ÿ, việc thu thập, l°u giữ, sử dụng, cơng khai thơng tin liên quan ến bí mật gia ình phải °ợc các thành viên gia ình dong ÿ, trừ tr°ờng hợp luật có quy ịnh khác”. Theo quy ịnh này, việc tiếp cận bí mật cá nhân °ợc thừa nhận trong hai tr°ờng hợp: khi có sự ồng ý của cá nhân hoặc khi pháp luật có quy ịnh. Trong khi ó khoản 2 iều 7 Luật Tiếp cận thông tin cá nhân chỉ ghi nhận duy nhất tr°ờng hợp tiếp cận bí mật cá nhân khi °ợc sự ồng ý của cá nhân ó.

Từ những phân tích trên, tác giả kiến nghị bổ sung quy ịnh tại khoản 2 iều 7 Luật Tiếp cận thông tin cá nhân nm 2016 nh° sau: "Thông tin liên quan ến bí mật ời sống riêng t°, bí mật cá nhân °ợc tiếp cận trong tr°ờng hợp °ợc ng°ời ó dong ý hoặc pháp luật có quy ịnh ”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

CHUYEN DE 5.

QUYEN RIENG TU TRONG CAC MOI QUAN HE CA NHAN ThS. Lê Thi Hải Yến

<small>Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small> 1. Khái quát về quyền riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân

LI. _ Nhận diện mỗi quan hệ cá nhân

Cá nhân °ợc hiểu là một con nguoi cu thé, tồn tại một cách khách quan trong thế giới vật chất. Mỗi cá nhân có những ặc iểm sinh lý, tâm lý khác nhau. Tuy nhiên, cá nhân khơng tồn tại một mình mà ln cần thiết có một cộng ồng dé hịa nhập và phát huy những bản sắc vốn có của riêng mình. Sự giao l°u giữa các cá nhân <small>theo những cách thức khác nhau tạo nên sự a dạng và phong phú của các quan hệxã hội.</small>

Theo Từ iển Tiếng Việt, “quan hệ” °ợc ịnh ngh)a là “sự gan bo chat ché, <small>7134" và “cá nhân” °ợc hiéu là “ng°ời riêng lẻ, phân</small>

<small>có tác ộng qua lại với nhau</small>

biệt với tập thé hoặc xã hội”!3`. Khi kết hợp hai từ ngữ này, có thể hiểu mdi quan hệ cá nhân là sự gắn bó và tác ộng qua lại giữa cá nhân và các chủ thể khác. Tuy nhiên, cing cần phân biệt giữa mối quan hệ cá nhân với mối quan hệ của cá nhân. Trong phạm vi bài viết này, thuật ngữ “cá nhân” vừa °ợc ịnh ngh)a d°ới dạng danh từ, cing vừa °ợc nhìn nhận với t° cách là một tính từ - dùng dé chỉ sự riêng t°, thuộc

<small>!34 Trung tâm Khoa học xã hội và nhân vn quốc gia, Tir iển Tiếng Việt, Nhà xuất ban vn hóa sài gịn, 2005, tr. 955135 Trung tâm Khoa học xã hội và nhân vn quốc gia, Tir iển Tiếng Việt, Nhà xuất bản vn hóa sài gịn, 2005, tr. 150</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>+ Quan hệ xã hội (phát sinh từ quá trình học tập, lao ộng của cá nhân trong</small>

thế giới khách quan). Ví dụ: quan hệ bạn bè, quan hệ ối tác làm n thông qua việc xác lập hợp ồng...

+ Quan hệ gia ình: phát sinh dựa trên quan hệ hôn nhân (vợ - chồng); huyết thống (cha, mẹ và con; ông bà và cháu...); nuôi °ỡng (cha mẹ nuôi và con nuôi).

<small>(1) Dựa vào c¡ sở Nhà n°ớc ghi nhận trong các vn bản quy phạm pháp luật</small>

ối với những quan hệ cá nhân ặc thù có thể phân loại mối quan hệ cá nhân thành: + Quan hệ hôn nhân (quan hệ vợ - chồng)

<small>+ Quan hệ giữa cha, mẹ và con cái</small>

<small>+ Quan hệ giữa ng°ời ại diện và ng°ời °ợc ại diện</small> 1.2. Khái niệm quyên riêng t° trong mỗi quan hệ cá nhân

Khi xã hội ngày càng phát triển thì chất l°ợng cuộc sống của con ng°ời cing ngày càng °ợc cải thiện và nâng cao. Bên cạnh những yếu tố vật chat thì giá trị tinh thần của mỗi cá nhân luôn là yếu tố °ợc quan tâm và chú trọng. Một trong những giá trị tinh thần ó chính là sự tự chủ, tự do ối với những vấn ề thuộc về riêng t° <small>của cá nhân mình.</small>

Xét d°ới góc ộ xã hội, “riêng t°” là thuật ngữ °ợc sử dụng rất nhiều trong ời sông th°ờng ngày cing nh° trên các ph°¡ng tiện thông tin ại chúng. Sự phát triển ngày một vn minh của xã hội ã kéo theo sự ề cao “cái tôi”, ề cao sự “dân chủ” của mỗi cá nhân ngày một rõ nét h¡n. Con ng°ời ngày càng ý thức sâu sắc h¡n về những giá trị nhân thân bat khả xâm phạm của mình. Tuy nhiên, d°ới góc ộ pháp lý, “quyền riêng t°” lại là một thuật ngữ t°¡ng ối mới trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Thật vậy, khi nói ến quyên là nói ến những xử sự °ợc phép của một chủ thể nhất ịnh trong xã hội ã có nhà n°ớc và pháp luật. Các vn bản pháp luật của n°ớc ta (từ Hiến pháp cho ến các vn bản pháp luật chuyên ngành) mới chỉ ghi nhận “quyền bí mật ời t°”, mà ch°a từng quy ịnh về “quyền riêng t°”. Mặc dù Bộ luật dân sự (sau ây °ợc gọi tắt là BLDS) nm 2015 cụ thể hóa về những quyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nhân thân °ợc ghi nhận trong Hiến pháp nm 2013 ã có sự sửa ổi “quyền bí mật ời t°” thành “quyền về ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình”, tuy nhiên rõ ràng nội hàm của những quyền này khơng hồn tồn giống nhau.

iều 38 BLDS nm 2005 quy ịnh về quyền bi mật ời t° nh° sau: “7, Quyên bí mật ời t° của ca nhân °ợc tôn trong và °ợc pháp luật bao vệ. 2. Việc thu thập, công bố thông tin, t° liệu về ời t° của cá nhân phải °ợc ng°ời ó ồng ý; trong tr°ờng hợp ng°ời ó ã chết, mat nng lực hành vi dân sự, ch°a

ủ m°ời lm tuổi thì phải °ợc cha, mẹ, vo, chong, con ã thành niên hoặc ng°ời

ại iện của ng°ời ó dong ÿ, trừ tr°ờng hợp thu thập, công bố thông tin, t° liệu theo quyết ịnh của c¡ quan, tổ chức có thẩm qun.

<small>3. Th° tín, iện thoại, iện tín, các hình thức thơng tin iện tử khác cua cá nhân°ợc bảo ảm an tồn và bí mật.</small>

Việc kiểm sốt th° tín, iện thoại, iện tín, các hình thức thơng tin iện tử khác cua cá nhân °ợc thực hiện trong tr°ờng hợp pháp luật có quy ịnh và phải có quyết ịnh của c¡ quan nhà n°ớc có thẩm quyên.”

Với nội dung quy ịnh nh° trên, iều 38 BLDS nm 2005 °ợc xem là hạn chế bởi ch°a làm rõ °ợc nội hàm khái niệm bi mát ời tw là gì, ồng thời trên thực tế khơng phải thơng tin, t° liệu ời t° nào của cá nhân cing °ợc coi là bí mật ời t°. Kế thừa những quy ịnh của BLDS nm 2005, iều 38 BLDS nm 2015 ã sửa ối tên iều luật từ guyén bí mật ời tu thành quyền về ời sống riêng tu, bí mật cả

<small>nhán, bí mật gia ình với nội dung nh° sau:</small>

“1, ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình là bat khả xâm phạm và °ợc

<small>pháp luật bảo vệ.</small>

2. Việc thu thập, l°u giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan ến ời sống riêng t°, bí mật cá nhân phải duoc ng°ời ó dong ý, việc thu thập, l°u giữ, sử dụng, công khai thơng tin liên quan ến bí mật gia ình phải °ợc các thành viên gia ình ồng <small>y, trừ tr°ờng hop luật có quy ịnh khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

3. Thự tín, iện thoại, iện tín, c¡ sở dữ liệu iện tử và các hình thức trao ổi thơng <small>tin riêng tu khác của cá nhán °ợc bao dam an tồn và bí mật.</small>

Việc bóc mở, kiểm sốt, thu giữ th° tín, iện thoại, iện tín, c¡ sở dit liệu iện tứ và các hình thức trao ổi thơng tin riêng t° khác của ng°ời khác chỉ °ợc thực hiện <small>trong tr°ờng hợp luật quy ịnh.</small>

4. Các bên trong hợp ồng không °ợc tiết lộ thông tin về ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình của nhau mà mình ã biết °ợc trong quá trình xác lập, thực hiện hợp ồng, trừ tr°ờng hợp có thỏa thuận khác.”

Nh° vậy có thê thấy iều luật mới ã °a ra thêm những thuật ngữ mới, bao gồm: ời sống riêng tu, bí mật cá nhân, bí mật gia ình. Quy ịnh này ã khắc phục °ợc một phần hạn chế của iều 38 BLDS nm 2005, theo ó mở rộng h¡n phạm vi những thơng tin của cá nhân °ợc pháp luật ghi nhận va bảo vệ. Doi sống riêng tr là một thuật ngữ có nội ham rất rộng dùng dé chỉ tat cả những yếu tô thuộc về không gian riêng t° của mỗi cá nhân. Từ ây có thé hiểu, khơng chỉ những thơng tin thuộc về bí mật của cá nhân mới °ợc bảo vệ, mà cả những thông tin, t° liệu ã °ợc công khai cing °ợc pháp luật bảo vệ khỏi sự xâm phạm bởi những yếu tổ bên ngoài. Nói cụ thé h¡n, ời sống riêng t° rất rộng lớn, bao gồm tat cả những gi thuộc về cá nhân, °ợc cá nhân kiểm sốt nh° thơng tin, tên ti, hình anh, thân thé, noi c° trú và cả cơng việc liên quan ến cá nhân. Nói ến ời sống riêng t° khơng phải ể ám chỉ những bí mật không một ai biết mà ể ám chỉ những việc, những thơng tin ng°ời khác có thé biết, có thé nhận thức về sự tồn tại của nó nh°ng khơng có quyền can thiệp, thay ổi.

Qun riêng t° là một thuật ngữ có nội hàm rất rộng. Xét về mặt ngữ ngh)a, “quyền” °ợc hiểu là iểu mà pháp luật hoặc xã hội cho phép °ợc h°ởng, °ợc <small>làm, °ợc doi hỏi hoặc iêu mà chức vụ, ịa vị cho phép ng°ời có chức vụ, ịa vi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>°ợc làm, °ợc h°ởng, °ợc doi hỏi”. “Riêng t°” °ợc ịnh ngh)a là “riêng của</small> từng ng°ời, từng cá nhân”!?7, Nếu chỉ lắp ghép hai từ này với nhau thì rõ ràng khơng thê hiện °ợc tồn diện ban chất pháp lý của quyền riêng t° — một trong những quyền

<small>nhân thân vô cùng quan trọng của cá nhân. D°ới góc ộ khoa học pháp lý thì ây là</small>

một trong những nội dung còn khá mới mẻ tại Việt Nam.Tuy nhiên, quyên riêng t° ã °ợc nghiên cứu và phân tích bởi rất nhiều học giả trên thế giới. Có thé trích dẫn quan iểm của một số học giả nh°:

‘Hoc giả Ruth Gavison viết trong tác phẩm “Privacy and Limit of the law” ã viết rng: “Riêng t° là thuật ngữ °ợc sử dụng với nhiều ý ngh)a. ối với tơi, có hai van ề quan trọng về quyên riêng t°. Thứ nhất liên quan tới bản chất của quyên riêng

t°: Riêng t° là một trạng thái, một quyên, một yêu cầu, một dạng thực của sự kiểm

soát, hay một giá trị? Câu hỏi thứ hai liên quan tới những yếu tô thuộc về quyền riêng t°: là liên quan tới thông tin, quyên tự chủ, yếu tô ịnh danh cá nhân, sự tiếp xúc về thân thể?”. Trên c¡ sở ặt 02 câu hỏi ó, Ruth Gavison ã phân tích chứng tỏ rằng quyên riêng t° là sự kiểm soát ối với những van dé thuộc về cá nhân. Khi nói dé các thành tố thuộc về sự riêng t°, Ruth Gavison °a ra một ví dụ về trạng thái riêng t° tuyệt ối: “Một ng°ời °ợc coi là trong trạng thái riêng t° tuyệt ối khi anh ta hồn tồn khơng bị tiếp cận bởi những ng°ời khác. Trạng thái riêng t° tuyệt ối chia thành 3 thành tố: trong trạng thái riêng t° tuyệt ối khơng ai có thơng tin gì về X, khơng ai quan tâm dé ý tới X, không ai tiếp xúc với X”. “Khái niệm riêng t° ở ây là sự phức hợp của ba yếu tố ộc lập là: bí mật (secrecy); quyền tự chủ <small>(anonymity) và trang thái ộc lập, riêng biệt (solitude)”`. Hoc giả Alain Westin</small>

<small>136 Trung tâm khoa học xã hội và nhân vn quốc gia, Từ iền Tiếng Việt, Nhà xuất bản Vn hóa Sài Gon,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

(1929— 2013) trong tác phẩm “Privacy and Freedom” của mình thì cho rằng: “Quyền riêng t° là yêu cầu của cá nhân, nhóm, hoặc tổ chức dé quyết ịnh khi nào, nh° thế <small>nào, trong phạm vi giới hạn nào những thơng tin cá nhân của mình °ợc chia sẻ cho</small> những ng°ời khác”. Ngoài ra, William Prosser (1898 — 1972) thì °a ra hệ thống 04 hành vi °ợc coi là xâm phạm quyên riêng tu:

1. Xâm phạm không gian riêng t°, ời sống riêng t° của ng°ời khác 2. Công khai những thông tin cá nhân gây làm ng°ời khác bị ton th°¡ng. 3. Công khai thơng tin cá nhân ặt ng°ời khác vào tình huống bị hiểu lầm. 4. Sử dụng hình ảnh, tên tuổi ng°ời khác dé vụ lợi. 9

Tại Việt Nam, quyền riêng t° ch°a °ợc nhìn nhận với t° cách là một thuật <small>ngữ pháp lý mà mới chỉ °ợc xem xét d°ới góc ộ nghiên cứu. Nh° ã trình bày ở</small> phan trên, pháp luật n°ớc ta mới chỉ ghi nhận về “quyền ối với ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình” tại Bộ luật dân sự nh° là một quy ịnh chung dé bảo vệ sự riêng t° của cá nhân. Tuy nhiên, theo quan iểm ca nhân của ng°ời viết, quyền riêng t° không chi ¡n thuần là quyên ối với những thông tin của cá nhân °ợc quy ịnh tại iều 38 BLDS nm 2015 mà bao gồm quyên ối với rất nhiều những yếu tố khác cing thuộc về riêng t° của cá nhân nh° hình anh, thân thé, n¡i ở, tên tuổi... Trong quá trình t°¡ng tác, giao l°u của cá nhân với môi tr°ờng sống xung quanh tao ra rất nhiều môi quan hệ cá nhân khác nhau, quyền riêng t° trong các mối quan hệ ó phải thỏa mãn hai dấu hiệu chính:

(i) — Về bản chất: quyên riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân °ợc hiểu là quyền của cá nhân °ợc tự o, tự chủ ối với những van ề thuộc về riêng <small>t° của cá nhân mình; ơng thời cing là qun °ợc hạn chê ên mức tôi</small>

<small>!3 class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

a sự tiếp cận, can thiệp của chủ thể phía bên kia của quan hệ tới cá nhân <small>trong quan hệ ó;</small>

(ii) Về nội dung: quyền riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân bao gồm một số nội dung chính nh°: quyền ối với thơng tin của cá nhân, quyền ối với hình ảnh của cá nhân, quyền ối với thân thé, quyền ối với n¡i ở của cá nhân. Ngồi ra, quyền riêng t° cịn °ợc thể hiện ở một số vẫn ề thuộc về <small>riêng t° khác của cá nhân nh°: cơng việc...</small>

Từ ây có thể °a ra khái niệm quyền riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân nh° sau: Quyển riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân là quyên của cá nhân °ợc tự do, tự chủ ối với tất cả những van dé thuộc về cá nhân của mình và hạn chế sự tiếp cận, can thiệp của chủ thể phía bên kia của quan hệ tới cá nhân trong quan hệ do. Quyển riêng t° chỉ bị hạn chế trong tr°ờng hợp mà việc xâm phạm tới những

van dé riêng tu cua ca nhân nhằm bảo vệ lợi ích chung của xã hội, cộng ồng, hoặc <small>của những ng°ời khác mà những lợi ích ó quan trọng hon lợi ích của ca nhân mang</small>

quyền ”.

2. Nội dung quyền riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân trên c¡ sở quy

<small>ịnh của pháp luật hiện hành</small>

2.1. Nội dung quyên riêng t° trong mỗi quan hệ cá nhân nói chung

Nh° ã phân tích ở phần trên, quy ịnh pháp luật hiện hành của n°ớc ta ch°a có quy ịnh cụ thé về quyên riêng t°, mà quyền này °ợc nhìn nhận trong tổng thé môi quan hệ của rất nhiều iều luật quy ịnh về quyền nhân thân của cá nhân. iều 21 Hiến pháp nm 2013 quy ịnh:

“Moi ng°ời có quyên bắt khả xâm phạm về ời sống riêng t°, bi mật cả nhân và bí mật gia ình; có qun bảo vệ danh du, uy tín của mình.

Thơng tin về ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình °ợc pháp

<small>luật bảo ảm an tồn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

2. Mọi ng°ời có qun bí mat th° tín, iện thoại, iện tin và các hình thức trao ổi thơng tin riêng t° khác.

Khơng ai °ợc bóc mở, kiểm sốt, thu giữ trái luật th° tín, iện thoại, iện tín và các hình thức trao ổi thơng tin riêng t° của ng°ời khác.”

Cu thé hóa quy ịnh này, iều 38 BLDS nm 2015 ã quy ịnh Quyên về ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình. Theo do, thuật ngữ “ời sống riêng

t°” °ợc ánh giá là thuật ngữ có nội hàm rất rộng và khắc phục °ợc áng kế hạn

chế mà iều 38 BLDS nm 2005 quy ịnh về Quyền bi mật ời t° mắc phải. Tuy nhiên, với quy ịnh nh° tại iều 38 BLDS nm 2015 thì rõ ràng vẫn ch°a bao hàm hết nội dung của quyền riêng t° nh° ã °ợc phân tích ở trên. Bởi lẽ iều luật này chi tập trung quy ịnh về quyền ối với những thong tin liên quan ến ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình mà thơi. Cụ thể:

“1. Doi sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình là bất khả xâm phạm

<small>và °ợc pháp luật bảo vệ.</small>

2. Việc thu thập, l°u giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan ến ời sống riêng t°, bí mật cá nhân phải °ợc ng°ời ó dong ÿ, việc thu thập, l°u giữ, sử dụng, công khai thơng tin liên quan ến bí mật gia ình phải °ợc các thành viên gia ình ồng ý, trừ tr°ờng hợp luật có quy ịnh khác.

3. Th° tín, iện thoại, iện tín, c¡ sở dữ liệu iện tử và các hình thức trao ổi <small>thơng tin riêng tu khác của ca nhân °ợc bao ảm an toàn và bi mật.</small>

Việc bóc mở, kiểm sốt, thu giữ th° tín, iện thoại, iện tín, c¡ sở ữ liệu iện tử và các hình thức trao ổi thơng tin riêng t° khác của ng°ời khác chỉ °ợc thực

<small>hiện trong tr°ờng hợp luật quy ịnh.</small>

4. Các bên trong hợp ồng không °ợc tiết lộ thông tin về ời sống riêng t°, bi mật cá nhân, bí mật gia ình của nhau mà mình ã biết °ợc trong quá trình xác lập, thực hiện hop dong, trừ tr°ờng hop có thỏa thuận khác”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Theo quy ịnh này, quyền riêng t° của cá nhân ối với thơng tin của mình trong các môi quan hệ mà cá nhân tham gia °ợc pháp luật bảo vệ nh° sau:

- Việc thu thập, l°u giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan ến ời sống riêng t°, bí mật cá nhân phải °ợc bản thân cá nhân ó ồng ý. Quy ịnh này hồn

tồn phù hợp với mọi cá nhân trong ời sống, xã hội, thé hiện °ợc sự tôn trọng của

pháp luật với các thông tin của cá nhân. Bởi lẽ, thông tin của mỗi cá nhân khác nhau thuộc sở hữu của chính cá nhân ó. Trong các mối quan hệ cá nhân hàng ngày, chỉ ho mới là chủ thé °ợc quyền cho phép hoặc khơng phép chủ thể phía bên kia của quan hệ °ợc biết những thông tin của riêng mình. Theo quy ịnh này, thơng tin của cá nhân có thê °ợc tiếp cận d°ới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm: thu thập, l°u giữ, sử dụng, cơng khai. Mỗi hình thức tiếp cận thơng tin ều mang những mục ích nhất ịnh khác nhau. Tuy nhiên dù thơng tin °ợc tiếp cận d°ới bất kì hình thức nào thì ều cần thiết có sự ồng ý của cá nhân là chủ thé mà những thông tin ó chứa <small>ựng.</small>

- Th° tín, iện thoại, iện tín, c¡ sở dir liệu iện tử và các hình thức trao ổi <small>thông tin riêng t° khác của cá nhân th°ờng chứa ựng các bí mật ời t° của cá nhân,</small> do ó, những tài liệu này phải °ợc bảo ảm an toàn và bảo mật. Mỗi cá nhân trong quá trình sinh sống, học tập va làm việc của mình có thé có những thơng tin °ợc chứa ựng d°ới các hình thức c¡ sở dữ liệu iện tử nhất ịnh, và những thông tin này về nguyên tắc luôn °ợc pháp luật bảo ảm an toàn bằng những ph°¡ng thức nhất ịnh dé tránh sự xâm phạm trái phép từ những chủ thể khác. Khoản 5, khoản 6 iều 7 Luật an tồn thơng tin mạng nm 2015 quy ịnh về những hành vi bị nghiêm cam bao gồm: (i) Thu thập, sử dụng, phat tán, kinh doanh trái pháp luật thông tin cá nhân của ng°ời khác; lợi dụng s¡ hở, iểm yếu của hệ thống thông tin dé thu thập, <small>khai thác thông tin cá nhân; (11) Xâm nhập trai pháp luật bí mật mật mã và thơng tin</small> ã mã hóa hợp pháp của c¡ quan, tổ chức, cá nhân; tiết lộ thông tin về san phâm mật mã dân sự, thông tin về khách hàng sử dụng hợp pháp sản phẩm mật mã dân sự; sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

dụng, kinh doanh các sản phẩm mật mã dân sự khơng rõ nguồn sốc. Việc bóc mở,

kiểm sốt, thu giữ th° tín, iện thoại, iện tín, c¡ sở dữ liệu iện tử và các hình thức trao ổi thông tin riêng t° khác của ng°ời khác chỉ °ợc thực hiện trong tr°ờng hợp

<small>luật quy ịnh.</small>

- Trong các mối quan hệ cá nhân, việc xác lập, giao kết hợp ồng cing chính là một ph°¡ng thức dé hình thành nên mối quan hệ cá nhân trong thực tế. Trong q trình này, có thể các bên trong hợp ồng biết °ợc về ời sống riêng t°, bí mật cá nhân của ối tác. Theo quy ịnh của iều luật, các bên trong hợp ồng không °ợc tiết lộ thơng tin về ời sống riêng t°, bí mật cá nhân mà mình ã biết °ợc trong quá

trình xác lập, thực hiện hợp ồng, trừ tr°ờng hợp các bên có thỏa thuận. Thật vậy,

thơng tin mà các bên có °ợc từ q trình giao kết hợp ồng có thể là những thơng tin quan trọng, nh°ng cing có thê là những thông tin không quan trọng. Tuy nhiên, dù mức ộ quan trọng của thông tin ối với cá nhân là chủ thể giao kết hợp ồng ến âu thì phía ối tác vẫn cần thiết phải giữ bí mật về những thơng tin ó nhm bào vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân có thơng tin. ặc biệt là với những hợp ồng liên quan ến dịch vụ thẩm mỹ hay t° van pháp lý — là những dich vụ mang tính chat nhạy cảm, thì bên cung ứng dịch vụ cần giữ bí mật mà mình biết °ợc về những thơng tin của ng°ời sử dung dich vụ dé bảo vệ chính khách hàng của mình.

Bên cạnh quyền °ợc bảo vệ, tơn trọng ối với những thông tin cá nhân, nội dung quyền riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân nói chung khơng thé khơng ề cập tới quyền ối với hình ảnh của cá nhân. iều 32 BLDS nm 2015 quy ịnh về <small>nội dung này nh° sau:</small>

“1. Cá nhân có quyên doi với hình ảnh của mình.

Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải °ợc ng°ời ó ồng ý.

<small>Việc sử dụng hình anh cua ng°ời khác vì mục dich th°¡ng mại thì phải trả thù</small>

<small>lao cho ng°ời có hình anh, trừ tr°ờng hợp các bên có thỏa thuận khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

2. Việc sử dụng hình ảnh trong tr°ờng hợp sau ây khơng cần có sự ồng ý của <small>ng°ời có hình ảnh hoặc ng°ời ại diện theo pháp luật của họ:</small>

a) Hình ảnh °ợc sử dụng vì lợi ích quốc gia, dan tộc, lợi ích cơng cong;

b) Hình anh °ợc sử dụng từ các hoạt ộng cơng cộng, bao gom hội nghị, hội thảo, hoạt ộng thi dau thé thao, biểu diễn nghệ thuật và hoạt ộng công cộng khác mà không làm ton hại ến danh dự, nhân phẩm, uy tín của ng°ời có hình ảnh.

3. Việc sử dụng hình ảnh mà vi phạm quy ịnh tại Diéu này thì ng°ời có hình ảnh có qun yêu cầu Tòa án ra quyết ịnh buộc ng°ời vi phạm, c¡ quan, tổ chức, cd nhân có liên quan phải thu hồi, tiêu hủy, cham ditt việc sử dụng hình ảnh, bồi th°ờng <small>thiệt hai và ap dụng các biện pháp xử lý khác theo quy ịnh cua pháp luật.”</small>

Việc quy ịnh bảo vệ quyền của cá nhân ối với hình ảnh của mình khi tham gia vào các mối quan hệ trong xã hội là hết sức cần thiết. Trong bối cảnh sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin, các ph°¡ng tiện quay phim, chụp ảnh ngày càng hiện tại, tỉnh xảo, thì quyền của cá nhân ối với hình ảnh có thể bị xâm phạm bất cứ lúc nào. Vài nm tr°ớc ây, d° luận xã hội ã rất xôn xao về oạn clip của một diễn viên tuổi học trò với bạn trai °ợc ng tải trên mạng Internet, hay gần ây xuất hiện rất nhiều video có nội dung t°¡ng tự của các nữ sinh và bạn trai của <small>mình. áng quan tâm h¡n là sự công khai những video này °ợc thực hiện bởi chính</small> những ng°ời trong cuộc. ây rõ ràng là sự vi phạm nghiêm trọng ến quyền hình ảnh của cá nhân, gây ảnh h°ởng ến danh dự, nhân phẩm của cá nhân có hình ảnh bị xâm phạm. Quy ịnh pháp luật tại iều luật này tạo hành lang pháp lý cho việc bảo vệ quyền riêng tu của cá nhân ối với hình ảnh trong các mối quan hệ mà cá <small>nhân tham gia.</small>

Bên cạnh quyền ối với hình ảnh thi nội dung quyền riêng t° trong các mối <small>quan hệ cá nhân cịn bao gơm qun ơi với than thé của chính cá nhân ó. Than thê</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

°ợc hiểu là “c¡ thé của con ng°ời”! , Xét trong mối quan hệ cá nhân, quyên riêng t° ối với thân thể °ợc hiểu là chính chủ thé ở phía bên kia của quan hệ khơng °ợc phép có những hành vi gây ảnh h°ởng, tôn hại ến thân thé của cá nhân cùng tham gia quan hệ ó. Nói ến thân thé là nói ến sự tơn tai vật chất của cá nhân. Thân thé cá nhân °ợc cấu tạo bởi những bộ phận có mối liên hệ với nhau một cách mật thiết. Hành vi xâm phạm thân thé °ợc hiểu là những hành vi hoặc hoạt ộng của con ng°ời gây ton hại ến c¡ thé của cá nhân làm cho c¡ thé bị th°¡ng tích, giảm kha nng hoạt ộng hoặc thậm chí mất khả nng hoạt ộng, vận ộng của c¡ thể. Ví dụ:

cha mẹ trong mối quan hệ cha, me va con khơng °ợc có hành vi xâm phạm ến

thân thể của con; hoặc vợ chồng trong mối quan hệ hôn nhân phải tôn trọng nhau, những hành vi xâm phạm thân thể của ng°ời còn lại ều °ợc coi là xâm phạm ến quyền riêng t° của chính cá nhân trong quan hệ ó.

Quyền °ợc u cầu tôn trọng (bất khả xâm phạm) về n¡i ở cing là một trong những nội dung của quyên riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân. N¡i ở có thé °ợc hiéu là n¡i mà cá nhân gắn bó dé tiễn hành các hoạt ộng sinh hoạt hàng ngày. Trong từng tr°ờng hợp cụ thé, n¡i ở có thé °ợc hiểu là chỗ ở, n¡i c° trú, nhà cửa, hay ở một phạm vi hẹp h¡n là không gian riêng t° của một ng°ời dé họ có thé thực <small>hiện việc sinh hoạt hàng ngày (ví dụ: phịng riêng). N¡i ở là n¡i riêng t° mà không</small> một chủ thé nào khác có quyền xâm phạm, trừ một số tr°ờng hợp ặc biệt theo quy ịnh của pháp luật hoặc °ợc chủ thé có quyên ối với n¡i ở ó ồng ý. Nội dung của quyền ối với n¡i ở trong phạm vi quyên riêng t° trong mối quan hệ cá nhân thể hiện ở chỗ: cá nhân °ợc quyền yêu cầu chủ thê phía bên kia của quan hệ tôn trọng n¡i ở, không gian riêng t° của mình; ồng thời chủ thé phía bên kia của quan hệ <small>cing khơng có qun °ợc xâm phạm ên chơ ở của cá nhân mang quyên khi ch°a</small>

<small>140 Nguyễn Nh° Ý (chủ biên), ại Từ iển Tiếng Việt, NXB ại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2010, tr. 1479</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

°ợc sự ồng ý hoặc không thuộc những tr°ờng hợp pháp luật quy ịnh °ợc phép tiếp cận, xâm nhập.

Tóm lại, quyền riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân nói chung là tổng hợp rất nhiều quyền khác nhau có mối quan hệ chặt chẽ, bao gồm: quyền ối với thông tin của cá nhân, quyền ối với hình ảnh của cá nhân, quyên ối với thân thé, quyền ối với noi ở của cá nhân và quyền ối với những van dé thuộc về riêng t° khác. Những quyền này ều °ợc nhìn nhận d°ới ba khía cạnh: (i) cá nhân có quyền °ợc tự do quyết ịnh ối với những van ề thuộc về riêng t° của cá nhân mình; (ii) chủ thé phía bên kia của quan hệ khơng có quyền °ợc tiếp cận, can thiệp hay xâm phạm ến van dé thuộc về riêng t° của cá nhân; (iii) Nhà n°ớc phải quy ịnh những tr°ờng hợp cụ thé cho phép chủ thé phía bên kia của quan hệ °ợc phép can thiệp ến những van dé riêng t° của cá nhân.

<small>52: Nội dung quyền riêng t° trong một số mỗi quan hệ cá nhân cụ thể</small>

Dựa trên sự phân loại các mỗi quan hệ cá nhân trong thực tế, tác giả i vào phân tích về quyền riêng t° trong một số quan hệ cá nhân ặc thù dựa trên sự tìm hiểu các quy ịnh pháp luật riêng biệt liên quan ến từng quan hệ này.

<small>2.2.1. Quyên riêng t° trong mỗi quan hệ vợ - chồng</small>

Lịch sử xã hội loài ng°ời ã chứng minh rang, khi con ng°ời vừa thoát ra khỏi cuộc sống hoang dã của ộng vật thì sự liên kết giữa ng°ời àn ơng và ng°ời àn bà chỉ nhm thỏa mãn những nhu cau ban nng thuần túy. ó là sự liên kết hồn toàn tự nhiên. Tuy nhiên, ặt trong sự phát triển của nhân loại, dần dần sự liên kết này không chỉ là sự ràng buộc ¡n thuần bởi quan hệ tính giao nữa mà là sự liên kết mang tính chất xã hội, thể hiện mối quan hệ vn minh của con ng°ời trong mối liên hệ ặc biệt gọi là “hơn nhân”!“!, Mối quan hệ vợ - chồng chính là mỗi quan hệ °ợc <small>hình thành từ sự ràng buộc bởi quan hệ hôn nhân. Theo quy ịnh của pháp luật hôn</small>

<small>14! Bùi Thi Mừng, Ché ịnh kết hôn trong Luật Hơn nhân và gia ình — vấn dé lý luận và thực tiễn, Luận án tiễn s)</small>

<small>luật học, 2015, tr. 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>nhân và gia ình hiện hành thì ng°ời àn ơng và ng°ời àn bà sẽ ràng buộc nhau bởi</small> quan hệ vợ chồng khi và chỉ khi thực hiện thủ tục kết hôn. Tuy nhiên, một tr°ờng hợp ngoại lệ mà một ng°ời nam và một ng°ời nữ vẫn °ợc công nhận là vợ chồng nh°ng không thực hiện thủ tục kết hôn — chính là tr°ờng hợp hơn nhân thực tế. Hơn nhân thực tế °ợc hiểu là một thuật ngữ pháp lý dùng dé chỉ những tr°ờng hợp nam nữ chung sống với nhau nh° vợ chồng khơng có ng ký kết hôn °ợc thừa nhận là vợ chồng và cing phát sinh những quyền và ngh)a vụ của vợ chồng theo quy ịnh <small>của pháp luật, °ợc pháp luật bảo vệ.</small>

Khi nam, nữ °ợc pháp luật công nhận là vợ chồng thì ồng thời cing sẽ phát sinh những quyên và ngh)a vụ của vợ chồng theo quy ịnh của pháp luật. Vn bản pháp luật hiện hành có liên quan iều chỉnh một cách cụ thể nhất về quan hệ của vợ - chồng là Luật Hôn nhân và gia ình nm 2014. Van ề về quyên riêng t° cing °ợc ghi nhận trong vn bản pháp luật này nh° một nguyên tắc khi giải quyết những nội dung liên quan ến hơn nhân và gia ình, ó là: danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật ời t° và các quyên riêng t° khác của các bên °ợc tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hơn nhân và gia ình (khoản 4 iều 5 Luật Hơn nhân và <small>gia ình nm 2014).</small>

Với t° cách là một l)nh vực luật chuyên ngành, pháp luật về hơn nhân và gia ình iều chỉnh quan hệ giữa các thành viên trong gia ình - trong ó có quan hệ vợ chồng. Quan hệ giữa vợ và chồng có thé °ợc phân loại thành quan hệ về nhân thân và quan hệ về tài sản. Với t° cách là một trong những mối quan hệ cá nhân, quyền riêng t° trong mối quan hệ vợ - chồng cing chứa ựng những nội dung của quyền riêng t° trong mối quan hệ cá nhân nói chung ã phân tích ở phan trên. Cu thé, nội dung quyền riêng t° trong mối quan hệ vợ - chồng bao gồm: quyền riêng t° của vợ, chồng ối với thông tin, dữ liệu cá nhân của hai bên; quyền riêng t° ối với hình ảnh; quyên riêng t° ối với thân thé; quyền ối với chỗ ở, không gian riêng t° của vợ và chồng. Có thé thay, quyền riêng t° trong mối quan hệ vợ - chồng có mối quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

hệ mật thiết với quyền °ợc tôn trọng và quyền bình ng giữa vợ và chồng về quyền và ngh)a vụ của vợ, chồng °ợc pháp luật ghi nhận và bảo vệ.

iều 17 Luật Hôn nhân và gia ình nm 2014 quy ịnh: “Vo, chong bình dang với nhau, có quyên, ngh)a vụ ngang nhau về moi mặt trong gia ình, trong việc thực hiện các quyên, ngh)a vụ của công dân °ợc quy ịnh trong Hiến pháp, Luật này và các luật khác có liên quan”. Theo ó, vợ chồng có ngh)a vụ th°¡ng yêu, chung thủy, <small>tơn trọng, quan tâm, chm sóc, giúp ỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công</small> việc trong gia ình; có ngh)a vụ sống chung với nhau, trừ tr°ờng hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc do yêu cầu của nghề nghiệp, công tác, học tập, tham gia các hoạt ộng chính tri, kinh tế, vn hóa, xã hội và lý do chính áng khác. Pháp luật hơn nhân và gia ình cing quy ịnh vợ, chồng có ngh)a vụ tơn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tin của nhau; cing nh° tôn trọng quyền tự do về tín ng°ỡng, tơn giáo của nhau. Có thé thay rang, ể quyền riêng t° của vợ chồng trong mỗi quan hệ vo chồng hàng ngày °ợc bao ảm thì việc thực hiện các quy ịnh về ngun tắc bình ng và tơn trọng lẫn nhau là một iều kiện tiên quyết. Nói cách khác, những

thơng tin, dữ liệu của cá nhân vợ hoặc chồng, cing nh° hình ảnh, thân thể, n¡i ở và

những vấn ề riêng t° khác của vợ và chồng sẽ °ợc tôn trọng và bảo ảm thực hiện khi vợ, chồng biết yêu th°¡ng, chia sẻ và trân quý nhau.

iều 46 Luật Hơn nhân và gia ình nm 2014 cing thê hiện °ợc sự tôn trọng quyền riêng t° trong mối quan hệ vợ - chồng ối với quan hệ tai sản của vợ chồng. Cu thé, iều luật quy ịnh về việc nhập tài sản riêng của một bên vợ, chồng vào khối tài sản chung cần phải có sự ồng ý của vợ, chồng có tài sản riêng. Quy ịnh này rõ ràng tạo c¡ sở pháp lý cho việc thực hiện và bảo ảm quyên riêng t° giữa vợ và chồng trong quan hệ hôn nhân.

Bên cạnh những quy ịnh của Luật Hơn nhân và gia ình nm 2014, quyền riêng t° trong mối quan hệ vợ chồng cing °ợc ghi nhận một cách gián tiếp thông qua quy ịnh về quyền bình ng và quyền °ợc tơn trọng lẫn nhau tại một số vn

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

bản luật có liên quan nh° Luật bình ng giới nm 2006, Luật phịng chống bạo lực <small>gia ình nm 2007...</small>

Thật vậy, iều 1§ Luật bình ắng giới nm 2006 quy ịnh về bình ng giới trong gia ình ối với quan hệ giữa vợ và chồng nh° sau:

“1. Vợ, chong bình dang với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan ến hôn nhân và gia ình.

2. Vợ, chơng có qun, ngh)a vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình dang trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết ịnh các nguồn

<small>lực trong gia ình.</small>

3. Vo, chong binh dang voi nhau trong viéc ban bac, quyết ịnh lựa chọn và

sử dụng biện pháp kế hoạch hố gia ình phù họp; sử dụng thời gian nghỉ chm sóc con 6m theo quy ịnh của pháp luật...”

Theo quy ịnh này, vợ và chồng ều °ợc tự do và tự chủ ối với những van ề liên quan ến hôn nhân và gia ình trên c¡ sở bình ng từ cả hai phía. Việc quy ịnh về sự bình ẳng giữa vợ và chồng ối với những vấn ề chung của gia ình cing góp phần giúp hạn chế °ợc sự can thiệp hay ép buộc (không nh° mong muốn) từ một phía lên ng°ời cịn lại — dan ến quyền riêng t° của các bên vợ, chồng khơng có c¡ chế ề °ợc bảo vệ. Cing theo quy ịnh tại vn bản luật này, các hành vi °ợc xem là vi phạm pháp luật về bình ng giới trong gia ình dẫn ến xâm phạm quyền riêng t° của một bên trong quan hệ vợ - chồng bao gồm:

(i) Vợ hoặc chồng có hành vi cản trở thành viên cịn lại tham gia ịnh oạt tài <small>sản thuộc sở hữu chung của hộ gia ình vì lý do giới tính.</small>

(ii) Khơng cho phép hoặc can trở vợ hoặc chồng tham gia ý kiến vào việc sử <small>dụng tài sản chung của gia ình, thực hiện các hoạt ộng tạo thu nhập hoặc áp ứng</small> các nhu cầu khác của gia ình vì ịnh kiến giới.

(iii) Vợ chồng ối xử bất bình dang với ng°ời cịn lại vì lý do giới tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

(iv) Vợ hoặc chồng hạn chế việc i học hoặc ép buộc ng°ời còn lại bỏ học vì <small>lý do giới tính.</small>

(v) Áp ặt việc thực hiện lao ộng gia ình, thực hiện biện pháp tránh thai, triệt sản nh° là trách nhiệm của thành viên thuộc một giới nhất ịnh.

Dựa trên phong tục tập quán và những nét vn hóa riêng biệt của ng°ời Á ơng thì những hành vi trên trong xã hội của chúng ta th°ờng °ợc biéu hiện d°ới dạng: ng°ời chồng là bên mạnh thế h¡n và thực hiện những hành vi này lên ng°ời vợ. Bởi ng°ời phụ nữ trong xã hội th°ờng °ợc nhìn nhận là ng°ời yếu uối và hạn chế bởi sức khỏe, ộ tuổi, trình ộ... h¡n ng°ời àn ông. Quan niệm này dẫn ến hệ quả là phần lớn những ng°ời vợ trong các gia ình Việt Nam ang bị xâm phạm nghiêm trọng ến quyên riêng t° của cá nhân họ. Thật vậy, quyền học tập, quyền lao ộng là những vấn ề thuộc về riêng t° của mỗi cá nhân nh°ng lại bị hạn chế, can <small>thiệp bởi ý chí của ng°ời àn ơng trong gia ình; hay việc thực hiện các biện pháptránh thai, triệt sản th°ờng là việc làm °ợc mặc ịnh cho phái nữ - những ng°ời</small> làm vợ. Quan niệm này xâm pham nghiêm trọng ến quyền riêng t° ối với thân thê <small>của cá nhân.</small>

Ngoài ra, việc vợ chồng ối xử bất bình dang với nhau dẫn ến quyên riêng t° của cả hai bên trong môi quan hệ vợ - chồng bị xâm phạm còn °ợc quy ịnh về cả nội dung cing nh° cách thức phòng chống, khắc phục tại Luật phịng, chống bạo lực gia ình nm 2007. Bạo lực trong gia ình diễn ra d°ới nhiều hình thức và giữa các thành viên khác nhau trong gia ình, nh°ng dạng bao lực gia ình iển hình, phổ biến và nhận °ợc nhiều sự quan tâm và lo lắng của mọi thành viên trong xã hội ó chính là bạo lực giữa vợ và chồng. Qua những tìm hiéu thực tế về nạn bao lực gia ình, các nhà nghiên cứu ã nhóm các hành vi bạo lực gia ình (tại iều 2, Luật phịng, chống bạo lực gia ình nm 2007) thành các hình thức bạo lực: bạo lực về

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

thé chat, bạo lực về tinh than, bạo lực về tình dục và bạo lực về kinh tế!“?. Tuy nhiên, dù hành vi bạo lực °ợc thể hiện d°ới hình thức nào thì rõ ràng quyền riêng t° của VỢ- chồng ều bị ảnh h°ởng ở một mức ộ nhất ịnh. Do ó, ể quyền riêng t° trong

mối quan hệ vợ - chồng °ợc thiết lập và bảo ảm thực hiện thì cần thiết ịi hỏi hai

bên vợ chồng phải có sự tôn trọng và yêu th°¡ng nhau, dé xây dựng ời sống hôn nhân hạnh phúc và bền vững.

2.2.2. Quyên riêng tw trong mỗi quan hệ cha, mẹ - con

Mỗi quan hệ giữa cha, mẹ và con °ợc phát sinh dựa trên sự kiện sinh ẻ và <small>sự kiện nuôi con ni. Khi một ng°ời phụ nữ sinh con thì ng°ời phụ nữ ó °ợc xác</small> ịnh là mẹ của ứa trẻ. Do quan hệ mẹ con là quan hệ huyết thống nên ứa trẻ sinh <small>ra là thành viên gia ình của ng°ời mẹ sinh ra chúng. ứa trẻ sinh ra trong thời kì</small> hơn nhân °ợc suy ốn là con chung của vợ chồng, và ng°ời chồng khi ó °ợc <small>xác ịnh là cha của ứa trẻ. Tr°ờng hợp ứa trẻ sinh ra tr°ớc thời kì hơn nhân nh°ng</small>

°ợc ng°ời chồng thừa nhận là con thì vẫn °ợc xác ịnh là con chung của vợ chồng.

Hoặc ứa trẻ sinh ra sau thời kì hơn nhân nh°ng trong khoảng thời gian 300 ngày ké từ ngày hôn nhân chấm dứt thì vẫn °ợc suy ốn là con chung của vợ chồng. ây

là những tr°ờng hợp quan hệ cha, mẹ và con °ợc xác ịnh dựa trên quan hệ huyết

thống. Quan hệ ni con ni cing hình thành mối quan hệ cha mẹ và con. Việc <small>nhận nuôi con nuôi tạo nên quan hệ nuôi d°ỡng, ng°ời °ợc nhận làm con ni trở</small> thành thành viên của gia ình ng°ời nhận con nuôi. Theo Diều 24 Luật Nuôi con nuôi nm 2010: “Kể tir ngày giao nhận con nuôi, giữa cha mẹ ni và con ni có ây ủ các qun và ngh)a vụ của cha mẹ và con; giữa con ni và các thành viên

<small>khác cua gia ình cha mẹ ni cing có các quyền, ngh)a vụ doi với nhau theo quy</small>

<small>142 Vi Lê Thu Trang, Những vấn dé pháp lý của việc phịng, chống bạo lực gia ình giữa vợ và chong ở Việt Nam</small>

<small>hiện nay, Luận vn thạc s) luật học, 2014, tr. 8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

ịnh của pháp luật về hơn nhân và gia ình, pháp luật dân sự và các quy ịnh khác <small>của pháp luật có liên quan”.</small>

Quyền và ngh)a vụ của cha, mẹ và con °ợc quy ịnh cụ thê trong Luật hôn <small>nhân và gia ình nm 2014 tại Mục 1 Ch°¡ng V của luật này. Theo ó, cha mẹ có</small> những ngh)a vụ và quyên nhất ịnh ối với con cái; ồng thời con cái cing có những quyền và ngh)a vụ ối với cha mẹ. Mục ích của việc thực hiện những quyền và ngh)a vụ này nhằm xây dựng gia ình 4m no, hạnh phúc, trở thành tế bào vững chắc của xã hội. Có thê thấy, quy ịnh pháp luật trong phần này ề cao sự yêu th°¡ng, chm sóc, giáo dục của cha mẹ ối với con, phát huy tôi a sự tự chủ, ộc lập của con trong từng hành ộng. Quyền riêng t° của con cái trong mối quan hệ với cha, mẹ của mình °ợc dé cao h¡n cả. Có thé viện dẫn một số quy ịnh pháp luật liên quan ến nội dung này nh°:

Khoản 4 iều 69 Luật Hôn nhân và gia ình nm 2014 quy ịnh về ngh)a vụ và quyền của cha mẹ: “Không °ợc phân biệt ối xử với con trên c¡ sở giới hoặc <small>theo tình trạng hơn nhán của cha me; không °ợc lạm dụng sức lao ộng của con</small> ch°a thành niên, con ã thành niên mat nng lực hành vi dân sự hoặc khơng có khả

<small>nng lao ộng; không °ợc xui giục, ép buộc con làm việc trai pháp luật, trái dao</small>

<small>ực xã hội”.</small>

Khoản 4 iều 70 Luật Hơn nhân và gia ình nm 2014 quy ịnh về quyền và <small>ngh)a vụ của con:</small>

“3. Con ch°a thành niên, con ã thành niên mat nng lực hành vi dân sự hoặc khơng có khả nng lao ộng và khơng có tài sản dé tự ni mình thì có quyền sống

<small>chung với cha mẹ, °ợc cha mẹ trơng nom, ni d°ỡng, chm sóc.</small>

4. Con ch°a thành niên tham gia cơng việc gia ình phù hợp với lứa tuổi và không trải với quy ịnh của pháp luật về bảo vệ, chm sóc và giáo ục trẻ em.Con ã thành niên có quyên tu do lựa chon nghệ nghiệp, n¡i c° trú, học tập, nâng cao trình ộ vn hóa, chun mơn, nghiệp vụ; tham gia hoạt ộng chính trị, kinh tế, vn

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

hóa, xã hội theo nguyện vọng và khả nng của mình. Khi sống cùng với cha mẹ, con có ngh)a vụ tham gia cơng việc gia ình, lao ộng, sản xuất, tạo thu nhập nhằm bảo dam ời sống chung của gia ình; óng góp thu nhập vào việc áp ứng nhu cau của

<small>gia ình phù hop với kha nng cua minh.”</small>

Khoản 2 iều 72 Luật Hơn nhân và gia ình nm 2014 quy ịnh về ngh)a vụ

<small>và quyên giáo dục con: “Cha mẹ h°ớng dan con chọn nghề; tôn trong quyên chọn</small>

nghề, quyên tham gia hoạt d6ng chính trị, kinh tế, vn hóa, xã hội của con.”

Khi ề cập ến vai trò của riêng t° ối với cá nhân, học giả Ruth Gavision trong tác phẩm “Privacy and the Limit of the law” của minh ã cho rang: Sự riêng t° có hai chức nng chính ó là giải phóng con ng°ời khỏi sự xâm phạm về mặt vật lý (Freedom from Physical access) và thúc day ộc lập trong hành ộng (Promoting <small>Liberty of action). Thông qua việc ngn chặn các hành vi xâm phạm tới một cá nhân,</small> sự riêng t° tách cá nhân khỏi sự phân tâm và các yêu t6 can trở nảy sinh từ việc tiếp xúc với ng°ời khác. Không bị phân tâm là cần thiết cho nhiều hoạt ộng của cá nhân <small>nh° học tập, sáng tác, hay các hoạt ộng sáng tạo khác. Những hoạt ộng này không</small> chỉ giúp cá nhân trang bị thông tin, kiến thức và kỹ nng c¡ bản h¡n thế nữa còn giúp phát triển nng lực tinh thần và ạo ức. Tóm lại tới phần mình, những hoạt ộng sáng tạo hay học tập có °ợc sự tập trung sẽ giúp cho sự phát triển của cá nhân, sự tự chủ, và sức mạnh tinh thần. Giới hạn sự tiếp cận từ bên ngoài cing cho phép mỗi cá nhân có °ợc giây phút thảnh thới (relax) và bảo vệ những mối quan hệ, những khía cạnh nhạy cảm của ời sống cá nhân. Sự riêng t° cịn bảo vệ chúng ta khỏi sự chỉ trích và thói tị mị dé có thé trở nên mạnh dan hon. Sự riêng t° thúc ây sự tự chủ cá nhân, các mỗi quan hệ giữa ng°ời với ng°ời. ối với xã hội Ruth <small>Gavision cho rng, sự riêng t°, hay bảo vệ sự riêng tu của cá nhân là cân thiệt cho</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

một xã hội dân chủ bởi nó thúc day sự tự chủ (autonomy) của mỗi công dân.!“3 Thật vậy, việc quy ịnh về quyền riêng t° và c¡ chế dé bảo vệ quyền riêng tu trong mối quan hệ giữa cha, mẹ và con là vơ cùng cần thiết — bởi gia ình là môi tr°ờng ầu tiên nuôi d°ỡng tâm hồn của mỗi cá nhân, và khi các cá nhân càng tự chủ về hành ộng của minh thi xã hội sẽ càng vn minh và phát triển.

Bên cạnh những quy ịnh của Luật Hơn nhân và gia ình về quyền riêng t° của con cái trong mối quan hệ cha, mẹ và con thì quyền của trẻ em cing °ợc ghi nhận và bảo vệ ở những mức ộ nhất ịnh tại một số vn bản pháp luật có liên quan nh°: Luật bình ng giới nm 2006, Luật phịng chống bạo lực gia ình nm 2007, Luật trẻ em nm 2016... Theo ó, pháp luật ghi nhận rất nhiều quyền của trẻ em nhằm phát huy tôi a sự nhận thức và phát triển của trẻ. Cụ thể: trẻ em có quyền sống: quyền °ợc chm sóc sức khỏe; quyền °ợc chm sóc, ni d°ỡng; quyền °ợc giáo dục, học tập; quyền vui ch¡i giải trí; quyền tự do tín ng°ỡng, tơn giáo; quyền bí mật ời sống riêng t°; quyền °ợc sống chung với cha, mẹ; quyền °ợc oàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha mẹ; quyền °ợc chm sóc thay thế và nhận là COn ni; quyền °ợc bảo vệ dé khơng bị xâm hại tình dục; quyền °ợc bảo vệ ể khơng bị bóc lột sức lao ộng; quyền °ợc bảo vệ ể không bị mua ban, bắt cóc, ánh cháo, chiếm oạt; quyền °ợc bảo ảm an sinh xã hội; quyền °ợc bày tỏ ý kiến... Trên c¡ sở tat cả những quyên này, có thé thay rằng quyền riêng t° của trẻ

em trong mối quan hệ với cha, mẹ của chúng luôn °ợc bảo vệ và có c¡ chế ề bảo

ảm °ợc thực hiện trên thực tế.

<small>2.2.3. Quyên riêng t° trong quan hệ hop ồng của cá nhân</small>

Hợp ồng là một trong những cn cứ phô biến làm phát sinh quan hệ ngh)a vụ <small>của cá nhân trên thực tê. Quan hệ giữa cá nhân xác lập hợp ơng với chủ thê phía</small>

<small>143 Trần Hồng ức, Qun riêng t° d°ới góc ộ lý luận và pháp luật thực ịnh, Luận vn thạc s) luật học nm 2016,</small>

<small>tr. 18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

bên kia của hợp ồng cing °ợc nhìn nhận d°ới góc ộ là một mối quan hệ cá nhân, mang tính chất riêng t°. Việc ghi nhận về quyên riêng tu trong quan hệ hợp ồng °ợc quy ịnh cụ thể tại khoản 4 iều 38 BLDS nm 2015. Cụ thể: “Các bên trong hop dong không °ợc tiết lộ thông tin về ời sống riêng t°, bi mật cá nhân, bi mật gia ình của nhau mà mình ã biết °ợc trong quá trình xác lập, thực hiện hop ồng, trừ tr°ờng hợp có thỏa thuận khác”. Theo ó, quyền riêng t° trong quan hệ hợp ồng của cá nhân °ợc hiểu là quyền ối với những thông tin mà trong quá trình xác lập, thực hiện hợp ồng, các bên của hợp ồng có °ợc về nhau.

Một trong những nguyên tắc của việc xác lập, thực hiện hợp ồng là nguyên tac thiện chí, trung thực, ngay thang. Các bên trong quan hệ hợp ồng °ợc tự do ý

chí trong việc lựa chọn chủ thé của hợp ồng, thỏa thuận về ối t°ợng của hợp ồng,

nội dung của hợp ồng. Trong quá trình hợp ồng °ợc xác lập cing nh° thực hiện, có thể các chủ thê tham gia hợp ồng phải cung cấp cho nhau những thông tin liên quan ến ối t°ợng của hợp ồng, hay những thông tin về bản thân mang tính chất riêng t° dé phuc vu cho viéc thuc hién hop ồng °ợc úng nh° mục ích xác lập mà các bên mong muốn. Do ó, việc bảo mật thơng tin cho ối tác là iều hết sức quan trọng. Bên cạnh quy ịnh về việc giữ bí mật thơng tin tại khoản 4 iều 38 BLDS nm 2015, quy ịnh pháp luật về hợp ồng dịch vụ cing ã cụ thể hóa việc giữ bí mật thơng tin trong q trình xác lập, thực hiện hợp ồng là một trong những

<small>ngh)a vụ của bên cung ứng dịch vụ. Theo ó, bên cung ứng dịch vụ có ngh)a vụ giữ</small>

bí mật thơng tin mà mình biết °ợc trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy ịnh (Khoản 5 iều 517 BLDS nm 2015). Nếu tiết 16 bí mật thơng tin, bên cung ứng dịch vụ có thé sẽ phải bồi th°ờng thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ (khoản 6 iều 517 BLDS nm 2015). Việc giữ bí mật thơng tin là hết sức quan trọng, nhằm bảo vệ quyền riêng t° của chủ thé có thông tin. Trong rất nhiều quan hệ hợp ồng mang tính chất dịch vụ nh° dịch vụ thâm mỹ, dịch vụ khám chữa bệnh, t° van pháp lý, thì việc dé lộ những bí mật thơng tin của khách hàng có

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh h°ởng sâu sắc tới ời sống tỉnh thần của ng°ời có thơng tin. Hay trong một số l)nh vực liên quan nhiều ến việc kiểm

<small>sốt các thơng tin, dữ liệu cá nhân của khách hàng nh° l)nh vực ngân hàng thì việc</small>

giữ bí mật thơng tin khách hàng là vô cùng cần thiết. iều 14 Luật các tổ chức tín dụng nm 2010 quy ịnh: “7ổ chức tin dung, chỉ nhánh ngân hàng n°ớc ngoài phải bảo dam bi mật thông tin liên quan ến tài khoản, tiễn gửi, tài sản gửi và các giao dich của khách hang tại t6 chức tín dụng, chỉ nhánh ngân hàng n°ớc ngồi”. TƠ chức tín dụng khơng °ợc cung cấp thông tin liên quan ến tài khoản, tiền gửi, tài sản gửi, các giao dịch của khách hàng cho tổ chức, cá nhân khác, trừ tr°ờng hợp có yêu cầu của c¡ quan nhà n°ớc có thâm quyền theo quy ịnh của pháp luật hoặc °ợc su chap thuận của khách hang; thậm chí, các tơ chức tín dụng có trách nhiệm từ chối việc iều tra, phong tỏa, cầm giữ, trích chuyển tiền gửi của khách hàng, trừ tr°ờng hop có yêu cầu của c¡ quan nhà n°ớc có thâm quyên theo quy ịnh của pháp luật hoặc °ợc sự chấp thuận của khách hàng.

3. ánh giá quy ịnh pháp luật về việc bảo vệ quyền riêng t° trong một số mối quan hệ cá nhân và kiến nghị hoàn thiện

3.1. ¯u iểm và hạn chế

Nh° ã phân tích ở những phần trên, rõ ràng các quy ịnh pháp luật hiện hành ã có ý ngh)a tích cực trong việc bảo vệ quyên riêng t° của cá nhân trong chính những mối quan hệ cá nhân mà họ tham gia. Nói cách khác, những quy ịnh pháp luật hiện hành ã b°ớc ầu góp phần xây dựng một hành lang pháp lý cho vấn ề này tại Việt Nam. Cụ thể:

(i) Quy ịnh pháp luật hiện hành giúp xác ịnh nội dung c¡ ban của quyền riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân. Theo ó, tuy °ợc hiểu là một quyền nhân thân của cá nhân những bản thân quyên riêng t° lại bao hàm rất nhiều những quyền khác nhau. Dù ch°a có quy ịnh cụ thê ể xác ịnh một cách chính xác nội hàm của quyền này, nh°ng dựa trên c¡ sở những quy ịnh của Hiến pháp nm 2013 cing

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

nh° những quy ịnh cụ thê hóa trong BLDS nm 2015 và các vn bản pháp luật có liên quan, có thể thấy nội dung quyền riêng t° ã có những tiệm cận nhất ịnh với quy ịnh pháp luật của các quốc gia trên thế giới cing nh° pháp luật quốc tế về nội dung này. Cụ thể:

- Quy ịnh về quyền °ợc bảo ảm ối với những thơng tin cá nhân, ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình, bí mật về th° tín, iện thoại, iện tín tại <small>BLDS nm 2015, Luật Hơn nhân và gia ình nm 2014, Luật Trẻ em nm 2016...</small>

- Quy ịnh về quyền ối với hình ảnh của cá nhân tại BLDS, Luật Trẻ em nắm <small>2016</small>

- Quy ịnh về quyền bất khả xâm phạm ối với thân thể tại BLDS, Bộ luật hình sự, Luật phịng, chống bạo lực gia ình nm 2007

- Quy ịnh về quyền bất khả xâm phạm về n¡i ở tại BLDS, Luật c° trú

(ii) Những quy ịnh pháp luật hiện hành ã b°ớc ầu °a ra °ợc những giới hạn của quyên riêng t° (nói cách khác là quyền riêng t° sẽ °ợc bảo vệ ến âu) trong các mối quan hệ cá nhân. Theo ó, tất cả những vấn ề thuộc về riêng t° của cá nhân ều °ợc ghi nhận và bảo vệ. Những hành vi xâm phạm ến quyền riêng t° chỉ °ợc coi là không vi phạm quyền khi và chỉ khi °ợc sự ồng ý của chủ thể mang quyên hoặc theo quy ịnh của pháp luật nhằm bảo vệ những lợi ích khác cần thiết h¡n (lợi ích cộng ồng, lợi ích quốc gia, dân tộc)

(iii) Ngoài việc xác ịnh nội dung của quyền riêng t° cing nh° giới hạn của quyền này, các quy ịnh pháp luật hiện hành cing ã °a ra °ợc những hậu quả pháp lý nhất ịnh của việc xâm phạm ến quyên riêng t°, từ ó xác ịnh những chế tài phù hợp nhất cho từng tr°ờng hợp cụ thé. Việc xâm phạm quyên riêng t° ở những mức ộ khác nhau sẽ em ến những hậu quả pháp lý bất lợi ở những mức ộ khác nhau cho chủ thé xâm phạm quyền. Những hậu quả pháp lý bat lợi này bao gồm: <small>trách nhiệm hình sự, trách nhiệm dân sự, hoặc trách nhiệm hành chính.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Tuy nhiên, những quy ịnh pháp luật về quyền riêng t° van còn tồn tại rất nhiều iểm hạn chế cần phải tiếp tục luận bàn và nghiên cứu. Cụ thé nh°:

(i) Chua °a ra °ợc ịnh ngh)a khái niệm quyền riêng t°. Việc tìm hiểu về nội dung quyên riêng t° hiện nay mới chỉ theo h°ớng phân tích và tổng hợp trên c¡ sở những quy phạm pháp luật nm rải rác trong rất nhiều vn bản quy phạm pháp luật khác nhau, kết hợp với việc nghiên cứu quan iểm về quyền riêng t° trong quy ịnh của các quốc gia trên thế giới. Việc xây dựng khái niệm về quyền riêng t° có ý ngh)a hết sức quan trọng trong việc xây dựng những nội dung pháp lý tiếp theo nhằm bảo vệ một cách tốt nhất quyên này.

(ii) Giới hạn về quyên riêng t° trong các mối quan hệ cá nhân mới chỉ dừng lại ở quy ịnh về giới han ối với những thông tin về ời sống riêng t°, bi mật cá nhân, bí mật gia ình. ối với những nội dung khác của quyền riêng t° thì giới hạn

<small>này ch°a °ợc quy ịnh.</small>

Thực tế ời sống ã xảy ra rất nhiều vụ việc mà trong ó có sự giao thoa giữa ranh giới quyền riêng t° của vợ - chồng có bị xâm phạm, hoặc không bị xâm phạm. ồng thời, với ặc thù của quan hệ hơn nhân, cing có rất nhiều vụ việc mà trong ó việc áp dụng chế tài khi quyền riêng t° bị xâm phạm cing có những khác biệt nhất ịnh so với các mối quan hệ cá nhân thông th°ờng. Thật vậy, gần ây d° luận vẫn ch°a hết xôn xao về câu chuyện “Vợ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi trộm cắp tài sản từ ví của chồng”! Do cần tiền dé trả nợ khoản vay cho việc xây nhà ở của gia ình, chị Nguyễn Thị Hải (35 tuổi, trú tại Quảng X°¡ng, Thanh Hóa) ã phải lén lấy tiền trong vi của chồng dé có tiền trả nợ. Tuy nhiên, hành vi này của chị ã bị anh C.B.M (là ng°ời chung sống nh° vợ chồng với chị Hải từ nm 2004 nh°ng khơng có ng kí kết hơn) trình báo c¡ quan cơng an. Từ câu chuyện này ã <small>144

×