Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của “Dự án STN Vina”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 192 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của “Dự án STN Vina” </b>

<b>Địa điểm thực hiện Dự án: Một phần diện tích lơ CN-03, Cụm công nghiệp Nham Sơn – Yên Lư, thị trấn Nham Biền và xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, </b>

<b>tỉnh Bắc Giang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

MỞ ĐẦU ... 9

1. Xuất xứ của dự án ... 9

1.1. Thông tin chung về dự án ... 9

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án ... 10

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ... 10

1.4. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch của CCN Nham Sơn – Yên Lư ... 13

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) . 16 2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ... 16

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án ... 19

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ... 20

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 20

3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM ... 20

3.2. Cơ quan chủ trì lập báo cáo ĐTM ... 21

3.3. Đơn vị tư vấn ... 21

3.4. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập ĐTM ... 21

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ... 22

5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn ... 27

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHƯƠNG 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ... 35

1.1. Thông tin về dự án ... 35

1.1.1. Tên dự án ... 35

1.1.2. Chủ dự án ... 35

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án ... 35

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, công suất và công nghệ sản xuất của dự án ... 39

1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ... 40

1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính ... 42

1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ của dự án ... 43

1.2.3. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ... 44

1.2.4. Đánh giá việc lựa chọn cơng nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường ... 46

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 46

1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ giai đoạn xây dựng ... 47

Bảng 1.6. Nhu cầu ngun, vật liệu chính cho q trình thi cơng xây dựng dự án ... 47

1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất của dự án ... 48

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ... 55

1.5. Biện pháp tổ chức thi công ... 69

1.5.2. Biện pháp thi công ... 71

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 73

1.6.1. Tiến độ dự án ... 73

1.6.2. Tổng mức đầu tư ... 73

1.6.3. Tổ chức quản lý, thực hiện dự án... 74

CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 76

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ... 76

2.1.1. Quy hoạch xây dựng, cơ sở hạ tầng ... 80

2.1.2. Quy hoạch ngành nghề của CCN Nham Sơn - Yên Lư ... 82

2.1.3. Hiện trạng hoạt động đầu tư trong KCN ... 82

2.1.4. Công tác bảo vệ môi trường của CCN Nham Sơn – Yên Lư ... 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án ... 86

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 86

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 88

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ... 88

CHƯƠNG 3 . ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 89

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng ... 89

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 89

3.1.2. Các cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ... 116

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành ... 125

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong quá trình vận hành ... 125

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác đến môi trường ... 142

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 172

3.3.1. Danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 172

3.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ mơi trường ... 172

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo ... 173

CHƯƠNG 4 PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MƠI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HỒN ĐA DẠNG SINH HỌC ... 175

CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 176

5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án ... 176

5.2. Chương trình quan trắc, giám sát mơi trường của chủ dự án ... 183

5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng ... 183

5.5.2. Giám sát mơi trường q trình vận hành ổn định ... 184

CHƯƠNG 6 KẾT QUẢ THAM VẤN ... 185

6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ... 185

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử ... 185

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến: Không ... 185

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định ... 185

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ... 185

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ... 187

1. Kết luận: ... 187

2. Kiến nghị: ... 187

3. Cam kết của chủ dự án đầu tư ... 187

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 189

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án ... 22

Bảng 1.1. Toạ độ khu đất thực hiện dự án ... 35

Bảng 1.4. Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa ... 45

<b>Bảng 1.5. Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước thải ... Error! Bookmark not defined.</b> Bảng 1.6. Nhu cầu nguyên, vật liệu chính cho quá trình thi cơng xây dựng dự án ... 47

Bảng 1.9. Nguyên, nhiên vật liệu, hoá chất phục vụ sản xuất ổn định của dự án trong vòng 1 tháng ... 48

Bảng 1.10. Đặc tính hố lý của các hố chất sử dụng tại dự án ... 49

Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị chính của Dự án ... 51

Bảng 2.1. Đặc trưng nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm Bắc Giang (2018-2022) (<small>0</small>C) ... 76

Bảng 2.2. Đặc trưng về độ ẩm khơng khí khu vực dự án tại trạm Bắc Giang (2018-2022)(%) ... 77

Bảng 2.3. Tổng số giờ nắng tại Bắc Giang theo số liệu quan trắc 2018-2022 (Giờ) ... 78

Bảng 2.4. Tên ngành nghề được phép thu hút đầu tư của CCN Nham Sơn – Yên Lư ... 82

Bảng 2.5. Tiêu chuẩn nước thải đầu vào hệ thống xử lý nước thải của cụm công nghiệp 85 Bảng 2.6. Kết quả lấy mẫu môi trường nền của dự án ... 87

Bảng 3.1. Nguồn phát sinh chất thải và tác động môi trường trong quá trình thi cơng xây dựng và cải tạo ... 90

Bảng 3.2. Nguồn tác động của hoạt động thi công ... 92

Bảng 3.3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 94

Bảng 3.4. Dự báo nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn xây dựng ... 94

Bảng 3.5. Tải lượng chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải thi công ... 95

Bảng 3.6. Tải lượng lớn nhất chất ô nhiễm trong nước mưa giai đoạn thi công xây dựng ... 97

Bảng 3.7. Khí thải phát sinh trong vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc ... 100

Bảng 3.8. Tải lượng khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 3.11. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động của một số phương tiện, thiết

bị thi công trong giai đoạn xây dựng ... 105

Bảng 3.12. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn ... 105

Bảng 3.13. Tải lượng các chất ơ nhiễm trong q trình hàn ... 106

Bảng 3.14. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong q trình hàn ... 106

Bảng 3.15. Chất thải nguy hại dự kiến phát sinh tại công trường thi công ... 108

Bảng 3.16. Mức độ ồn điển hình của các thiết bị thi cơng ở khoảng cách 2m ... 109

Bảng 3.17. Kết quả dự báo mức ồn lan truyền do các phương tiện tham gia thi công .... 110

Bảng 3.18. Mức rung theo khoảng cách của các phương tiện thi công (dB) ... 112

Bảng 3.49. Nguồn phát sinh bụi, khí thải trong giai đoạn vận hành dự án ... 129

Bảng 3.50. Số lượng xe vận chuyển CBVNV làm việc tại dự án... 129

Bảng 3.51. Lưu lượng xe vận chuyển CBCNV ra vào dự án ... 129

<b>Bảng 3.52. Tính tốn số lượng xe vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án Error! Bookmark not defined.Bảng 3.53. Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thôngError! Bookmark not defined.Bảng 3.54. Tải lượng các chất ơ nhiễm khơng khí do các phương tiện giao thông .. Error! Bookmark not defined.Bảng 3.55. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khơng khí từ phương tiện giao thông .. Error! Bookmark not defined.</b> Bảng 3.58. Hệ số ơ nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO ... 134

Bảng 3.59. Tải lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí đốt dầu DO khi vận hành máy phát điện trong 1 giờ ... 134

Bảng 3.60. Lượng chất thải rắn sản xuất phát sinh ... 135

Bảng 3.62. Lượng chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy ở Bắc Giang ... 136

Bảng 3.65. Kích thước các hố ga ... 143

Bảng 3.66. Thông số các bể của hệ thống xử lý nước thải 10m<small>3</small>/ngày đêm ... 148

Bảng 3.67. Tên máy móc, thiết bị lắp đặt cho các hệ thống xử lý nước thải 10m<small>3</small>/ngày đêm ... 148

Bảng 3.68. Số lượng và kích thước các hố ga trên tuyến thu gom nước mưa chảy tràn . 151 Bảng 3.72. Biển báo, biển cảnh báo chất thải nguy hại tại khu chứa CTNH ... 159

Bảng 5.1. Chương trình quản lý mơi trường của dự án ... 176

Bảng 6.2. Kết quả tham vấn chuyên gia ... 185

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1.1. Vị trí Dự án STN Vina trong CCN Nham Sơn – n Lư ... 12

Hình 1.1. Vị trí dự án trong CCN Nham Sơn – Yên Lư ... 36

Hình 1.2. Hình ảnh hiện trạng khu vực thực hiện dự án ... 37

Hình 1.3. Vị trí dự án và các đối tượng xung quanh ... 39

Hình 1.4. Các sản phẩm của dự án ... 40

Hình 1.6. Sơ đồ cân bằng nước của dự án trong giai đoạn hoạt động tồn dự án .... 54

Hình 1.12. Sơ đồ tổ chức quản lý của Cơng ty ... 75

Hình 2.1. Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới cụm cơng nghiệp Nham Sơn - n Lư ... 81

Hình 3.1. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải công suất 10m<small>3</small>/ngày đêm của dự án . 143 Hình 3.2. Trạm xử lý nước thải 10m<small>3</small>/ngày đêm của dự án ... 147

Hình 3.3. .Hình ảnh minh hoạ hệ thống thoát nước mưa của dự án ... 151

Hình 3.4. Ngun lý q trình thơng gió tự nhiên ... 153

Hình 3.8. Quy trình quản lý chất thải tại nhà máy ... 157

Hình 3.9. Quy trình thu gom chất thải rắn thông thường tại nhà máy ... 158

Hình 3.10. Sơ đồ mơ phỏng cơng tác ứng phó sự cố rị rỉ, tràn đổ hóa chất ... 167

Hình 3.11. Sơ đồ mô phỏng biện pháp xử lý sự cố rị rỉ, tràn đổ hóa chất ... 167

Hình 3.12. Sơ đồ thực hiện quản lý môi trường trong giai đoạn vận hành ... 172

Hình 3.13. Cơ cấu tổ chức an tồn mơi trường trong giai đoạn vận hành ... 172

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CTSH : Chất thải sinh hoạt CTNH : Chất thải nguy hại

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án </b>

<b>1.1. Thông tin chung về dự án </b>

Công ty TNHH STN Vina được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2301109692, cấp lần đầu ngày 22/11/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 05/05/2023 có trụ sở chính tại Km 12 Quốc lộ 18, phường Việt Hùng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

Nắm bắt được nhu cầu thiết bị, linh kiện điện tử ngày càng cao, Công ty đã triển khai đầu tư “Dự án STN Vina” tại Cụm công nghiệp Nham Sơn – Yên Lư, thị trấn Nham Biền và xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.

Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Giang đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 4366753158 chứng nhận lần đầu ngày 14/7/2022, chứng nhận điều chỉnh lần thứ nhất ngày 21/11/2023 cho Dự án STN Vina của Công ty TNHH STN Vina tại Cụm công nghiệp Nham Sơn – Yên Lư, thị trấn Nham Biền và xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Trong đó:

- Mục tiêu và quy mô của Dự án: Sản xuất, gia cơng linh kiện điện tử.

+ Sản xuất vịng đệm nhựa camera cho điện thoại di động, linh kiện điện tử của điện thoại di động với quy mô 2.500.000.000 sản phẩm/năm;

+ Sản xuất và gia công linh kiện kim loại bên trong và bên ngoài sản phẩm điện tử với quy mô 100.000.000 sản phẩm/năm;

- Địa điểm thực hiện dự án: Một phần diện tích lơ CN-03, Cụm cơng nghiệp Nham Sơn – Yên Lư, thị trấn Nham Biền và xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.

- Diện tích đất sử dụng: 5.000 m<sup>2</sup>.

- Tổng vốn đầu tư của dự án: 34.500.000.000 đồng (Ba mươi tư tỷ, năm trăm triệu đồng Việt Nam) tương đương 1.500.000 USD (Một triệu năm trăm nghìn đơ la Mỹ).

“Dự án STN Vina” là dự án đầu tư nhóm I (Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường – Số thứ tự 17: Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử). Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 30 và điểm a, khoản 1, Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2020 thì “Dự án STN Vina” thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Do đó, chủ đầu tư Cơng ty TNHH STN Vina tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường (báo cáo ĐTM) cho Dự án trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt theo quy định.

- Loại hình Dự án: Đầu tư mới.

- Cấu trúc và nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án được trình bày theo quy định tại mẫu số 04, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022.

- Phạm vi báo cáo ĐTM: Đánh giá tác động tới môi trường và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án gồm các hoạt động:

+ Hoạt động xây dựng nhà xưởng, các cơng trình phụ trợ của dự án;

+ Hoạt động sản xuất của dự án (Sản xuất vòng đệm nhựa camera cho điện thoại di động, linh kiện điện tử của điện thoại di động với quy mô 2.500.000.000 sản phẩm/năm; Sản xuất và gia công linh kiện kim loại bên trong và bên ngồi sản phẩm điện tử với quy mơ 100.000.000 sản phẩm/năm).

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án </b>

- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Giang;

- Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Đơn vị phê duyệt đề xuất dự án đầu tư của dự án: Công ty TNHH STN Vina.

<b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b>

<b>1.3.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường </b>

- Dự án phù hợp với Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Cụ thể: Theo phương án phân vùng bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang tại Quyết định số 219/QĐ-TTg, dự án không thuộc vùng hạn chế phát thải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Dự án phù hợp với Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/09/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Bảo vệ mơi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Cụ thể:

+ Dự án phù hợp với nhóm nội dung, biện pháp hướng tới mục tiêu không để phát sinh cơ sở gây ô nhiễm mơi trường mới;

+ Dự án phù hợp nhóm nội dung biện pháp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu;

+ Dự án phù hợp nhóm, nội dung, biện pháp hướng tới mục tiêu nâng tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, tái chế, tái sử dụng; giảm dần sản xuất và sử dụng túi, bao gói khó phân hủy.

+ Dự án phù hợp nhóm, nội dung, biện pháp hướng tới mục tiêu nâng tỷ lệ chất thải nguy hại tiêu hủy đạt quy chuẩn kỹ thuật, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy.

<b>1.3.2. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b>

<i>1.3.2.1. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác </i>

Dự án nằm trong CCN Nham Sơn – Yên Lư, Huyện Yên Dũng, Tỉnh Bắc Giang; Khu vực lập quy hoạch dự án là Một phần diện tích lơ đất CN-03; xung quanh dự án có một số cơ sở như:

- Cơng ty TNHH Vinatech Vina; - Xí nghiệp may Yên Dũng; - Công ty Kaishi Việt Nhật; - Nhà máy Yonz Technology.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Hình 1.1. Vị trí Dự án STN Vina trong CCN Nham Sơn – Yên Lư </i>

<i>1.3.2.2. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </i>

Dự án phù hợp với các quy hoạch phát triển như sau:

- Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Cụ thể:

+ Dự án phù hợp với mục tiêu phát triển đến năm 2030 của Quy hoạch: “Công nghiệp là động lực chủ yếu cho tăng trưởng gắn với phát triển không gian mới, đưa Bắc Giang trở thành một trong những trung tâm phát triển công nghiệp của vùng”.

+ Dự án thuộc CCN Nham Sơn – n Lư, do đó là hồn tồn phù hợp với phương án sử dụng đất của tỉnh Bắc Giang đến năm 2030.

- Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Thông qua điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

<b>Vị trí DA </b>

<b><small>3 4 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 353/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 02 năm 2019, Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Nham Sơn – Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.

<b>1.4. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch của CCN Nham Sơn – Yên Lư </b>

<b>❖ Sự phù hợp của dự án với ngành nghề đầu tư của CCN </b>

Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang đã phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp (CCN) Nham Sơn - Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỷ lệ 1/500. CCN Nham Sơn - Yên Lư (Yên Dũng) do Công ty TNHH Đầu tư Capella Bắc Giang làm chủ đầu tư từ năm 2018. Với tổng diện tích dự án khoảng 73,3 ha, đến nay đơn vị đã thi công xong các tuyến đường nội bộ, điểm đấu nối, hệ thống đường ống cấp thoát nước, đưa vào sử dụng.

Khu vực CCN nằm ở phía Nam thị trấn Nham Biền và xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, thuộc địa bàn thị trấn Nham Biền; thôn Tràng An và thôn Yên Tập, xã Yên Lư, huyện Yên Dũng.

CCN có ranh giới, phía Bắc giáp ruộng canh tác thôn Tràng An, xã Yên Lư; phía Nam, giáp ruộng canh tác thơn n Tập, xã Yên Lư và đường giao thông, khu dân cư thị trấn Nham Biền; phía Đơng giáp đường Quốc lộ 17; phía Tây, giáp ruộng canh tác thơn Tràng An và thôn Yên Tập, xã Yên Lư.

CCN Nham Sơn - n Lư có tính chất là CCN thu hút đa ngành bao gồm:

<i>Bảng. Tên ngành nghề được phép thu hút đầu tư của CCN Nham Sơn – Yên Lư </i>

<b>Tên ngành </b>

<b>Mã ngành nghề Việt Nam Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 </b>

Dệt (khơng có cơng đoạn nhuộm) C 13 Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Tên ngành </b>

<b>Mã ngành nghề Việt Nam Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 </b>

Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc 143 Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan

(khơng có cơng đoạn nhuộm)

In, sao chép bản ghi các loại <sub>C </sub> <sub>18 </sub> Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại

Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh <sub>231 </sub> Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại

Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim

Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn <sub>C </sub> <sub>25 </sub> Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các

<b>Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và </b>

Nhóm ngành sản xuất thiết bị điện <sub>C </sub> <sub>27 </sub> Nhóm ngành sản xuất máy móc, thiết bị chưa

Nhóm ngành sản xuất ơ tơ và xe có động cơ

Sản xuất phương tiện vận tải khác <sub>C </sub> <sub>30 </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng kim loại <sub>31002 </sub> Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu

Công nghiệp chế biến, chế tạo khác <sub>C </sub> <sub>32 </sub> Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải <sub>H </sub> <sub>52 </sub>

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến

Hoạt động kinh doanh bất động sản <sub>L </sub> <sub>68 </sub>

Dự án STN Vina của Công ty TNHH STN Vina là dự án sản xuất linh kiện điện tử - Mã ngành 26 thuộc ngành nghề thu hút đầu tư của CCN Nham Sơn – n Lư. Do đó, dự án hồn toàn phù hợp với ngành nghề thu hút đầu tư của CCN Nham Sơn – Yên Lư.

<b>❖ Sự phù hợp của dự án với phân khu chức năng của CCN </b>

Theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của CCN Nham Sơn – Yên Lư, trong mục phân khu chức năng các nhà máy ta có thể đánh giá vị trí của Dự án STN Vina như sau:

- Vị trí khu đất Dự án nằm trên Một phần diện tích lơ CN-03 thuộc CCN Nham Sơn – Yên Lư hoàn toàn nằm trong quy hoạch phân khu chức năng phát triển công nghiệp của CCN.

- Công ty TNHH STN Vina nằm trong phân khu chức năng bố trí các ngành nghề trong CCN Nham Sơn – Yên Lư như: Cơng nghiệp hỗ trợ, cơ khí, điện tử, thiết bị và phụ tùng.

- Quanh khu vực Dự án chủ yếu là các doanh nghiệp như: Công ty TNHH Vinatech Vina, Xí nghiệp may Yên Dũng, Công ty Kaishi Việt Nhật, Nhà máy Yonz Technology và đường giao thơng. Khu vực này khơng có khu di tích lịch sử văn hóa được nhà nước xếp hạng, khơng có vườn quốc gia hay khu vực dự trữ sinh thái.

Từ những điểm nêu trên cho thấy rằng Dự án đầu tư của Công ty TNHH STN Vina có vị trí và ngành nghề phù hợp khi đầu tư vào CCN Nham Sơn – Yên Lư. Bên cạnh đó, vị trí thực hiện Dự án tại CCN đã có hệ thống hạ tầng (điện, nước cấp, giao thơng, thốt nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

mưa, thốt nước thải) hồn chỉnh, do đó CCN hồn toàn đáp ứng nhu cầu về hạ tầng cho việc xây dựng dự án.

<b>2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) </b>

<b>2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b>

<i><b>2.1.1. Các văn bản pháp lý </b></i>

<i>a. Luật </i>

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 17 tháng 11 năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012;

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 có hiệu lực thi hành ngày 04 tháng 01 năm 2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XIII thơng qua ngày 22 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2015 và Luật số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25 tháng 06 năm 2015;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XI, kỳ họp thứ 9 đã thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

2021;

- Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XII thơng qua, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;

- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIV thơng qua, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021;

<i>b. Nghị định </i>

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định về thốt nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

- Nghị định 39/2016/NĐ-CP, ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành của Luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ về Quản lý, phát triển cụm cơng nghiệp;

- Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

- Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2021 của Chính phủ Quy định

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.

<i>c. Thông tư </i>

- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

- Thơng tư số 08/2017/BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;

- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo cơng tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng;

- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết về một số điều của luật bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh;

<i><b>2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường </b></i>

<i>a. Các quy chuẩn kỹ thuật </i>

- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh;

- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;

- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;

- QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc;

- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;

- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;

- QCVN 22:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc;

- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch Xây dựng;

<i>b. Các tiêu chuẩn kỹ thuật </i>

- TCVN 9358-2012: Tiêu chuẩn Việt Nam về lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các cơng trình cơng nghiệp - u cầu chung;

- TCVN 3254-89 – An toàn cháy – Yêu cầu chung;

- TCVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình –u cầu thiết kế;

- TCVN 6663-3:2016: Tiêu chuẩn Quốc gai về chất lượng nước – Lấy mẫu – Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước;

- TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình. u cầu thiết kế; TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy tự động;

- TCVN 5673:2012: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - cấp thốt nước bên trong - Bản vẽ thi cơng;

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3989:2012: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - cấp nước và thốt nước - mạng lưới bên ngồi - bản vẽ thi công.

<b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 4366753158 chứng nhận lần đầu ngày 14/7/2022, chứng nhận điều chỉnh lần thứ nhất ngày 21/11/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp cho Công ty TNHH STN Vina;

- Hợp đồng thuê cơ sở hạ tầng và thuê lại đất số 18.7/2022/HĐ-CPL BG ngày 18/7/2022 giữa Công ty TNHH đầu tư Capella Bắc Giang và Công ty TNHH STN Vina;

- Hợp đồng về việc tiếp nhận và xử lý bùn thải xây dựng, đất thải và các loại chất thải rắn xây dựng.

- Biên bản thoả thuận đấu nối hạ tầng giữa Công ty TNHH Đầu tư Capella Bắc Giang và Công ty TNHH STN Vina về đấu nối hạ tầng kỹ thuật với Cụm công nghiệp.

<b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM </b>

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện trên các cơ sở sau: - Đề xuất dự án đầu tư: Dự án STN Vina

- Số liệu thu thập về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực dự án, ý kiến của các tổ chức, chính quyền địa phương về việc thực hiện dự án;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án;

- Kết quả khảo sát, phân tích và đánh giá hiện trạng các thành phần mơi trường khơng khí tại khu vực dự án;

- Các tài liệu điều tra, đo đạc thực tế tại hiện trường khu vực dự án;

- Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Ngân hàng Thế giới (WB) về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Hoạt động thực tế của nhà máy có loại hình hoạt động tương tự. - Các bản vẽ liên quan của Dự án;

- Thuyết minh Dự án đầu tư;

- Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng mơi trường tại khu vực Dự án.

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM </b>

Chủ dự án đã cùng Công ty TNHH Môi trường SETECH lập báo cáo ĐTM cho Dự án STN Vina. Báo cáo này được trình bày theo quy định tại mẫu số 04, phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Báo cáo

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ĐTM của dự án được tiến hành theo các trình tự sau:

- Bước 1: Nghiên cứu dự án đầu tư (loại hình dự án, mục tiêu, quy mơ, cơng suất, cơng nghệ sản xuất, tính phù hợp của dự án đầu tư,…), hồ sơ thiết kế của dự án.

- Bước 2: Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án.

- Bước 3: Khảo sát, lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự án.

- Bước 4: Xác định các nguồn tác động, đối tượng và quy mơ tác động. Phân tích và đánh giá các tác động của dự án đến môi trường tự nhiên và xã hội.

- Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó với các sự cố mơi trường của dự án.

- Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường của dự án. - Bước 7: Tổng hợp kết quả tham vấn.

- Bước 8: Tổng hợp báo cáo ĐTM của dự án và trình cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt.

<b>3.2. Cơ quan chủ trì lập báo cáo ĐTM </b>

<b>- Tên công ty: Công ty TNHH STN Vina </b>

<b>- Đại diện pháp luật: Ông WOO SUNG KYUM Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ: Km 12, quốc lộ 18, xã Việt Hùng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. </b>

<b>3.3. Đơn vị tư vấn </b>

<b>- Tên công ty: Công ty TNHH Mơi trường SETECH </b>

<b>- Đại diện pháp luật: Ơng VĂN TUẤN ANH </b> Chức vụ: Giám đốc

<b>- Địa chỉ: Số 68, phố Phạm Khắc Quảng, phường Giang Biên, quận Long Biên, thành </b>

phố Hà Nội.

<b>3.4. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập ĐTM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Bảng 1.1. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án </i>

Cung cấp thông tin, tài liệu thực hiện và xem xét nội dung báo cáo ĐTM

<b>II Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường SETECH </b>

1. Đỗ Văn Thích Thạc sĩ hố phân tích Tổ chức thực hiện

2. Nguyễn Văn Cường Kỹ sư hóa học Lấy mẫu môi trường nền

4. Lương Thị Vân <sup>Cử nhân Khoa học </sup>

môi trường <sup>Chương 2 và Chương 3 </sup>

5. Hồng Thị Hà <sup>Kỹ sư Cơng nghệ kỹ </sup> thuật môi trường

<i>4.1.1.1. Phương pháp liệt kê </i>

Được sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trường quốc gia ra đời ở một số nước - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ưu điểm như trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống (thể hiện ở chương 3). Bao gồm 2 loại chính:

- Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu cùng với các thơng tin về đo đạc, dự đốn, đánh giá;

- Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động. Đối với dự án, phương pháp này được sử dụng khá nhiều và thực tế chứng tỏ phương pháp này rất hiệu quả đối với những dự án có nhiều loại tác động khác nhau như dự án này.

<i>4.1.1.2. Phương pháp danh mục </i>

Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong quá trình thực hiện ĐTM. Dựa trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, nhóm tư vấn tiến hành phân chia thành các danh mục tác động trong các công đoạn san lấp mặt bằng, thi công xây lắp và giai đoạn hoạt động của dự án trong chương 3 của báo cáo. Trên cơ sở đó phân tích các tác động của dự án đến mơi trường đất, nước, khơng khí, chất thải rắn...

<i><b>4.1.2. Phương pháp đánh giá, dự báo tác động </b></i>

<i>4.1.2.1. Phương pháp đánh giá nhanh </i>

Phương pháp được tiến hành trên cơ sở các hệ số ô nhiễm do tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập để định lượng nhanh hậu quả ô nhiễm do các hoạt động của dự án gây ra khi khơng có điều kiện đo đạc trực tiếp. Thường sử dụng khi đánh giá ô nhiễm môi trường không khí (khói, khí thải, bụi, ồn,...); Phương pháp này được sử dụng trong chương 3. Đánh giá, dự báo tác động môi trường của việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ xây dựng; các tác động do hoạt động san nền, hoạt động của máy móc thiết bị trên công trường; vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của nhà máy trong giai đoạn hoạt động.

<i>4.1.2.2. Phương pháp mơ hình hố </i>

Phương pháp mơ hình hóa nghiên cứu hệ thống thơng qua việc xây dựng các mơ hình hoạt động của nó. Đây là phương pháp nghiên cứu rộng rãi.

Phương pháp mơ hình hóa được sử dụng khi có thể biết rõ các yếu tố đầu vào, đầu ra và các phép biến đổi bên trong hệ thống. Trong các mơ hình, hệ thống được mô tả thông qua các đặc trưng cơ bản của nó. Để mơ tả thế giới thực phức tạp, phải thực hiện nguyên lý chung là trừu tượng hóa các phần tử và các quan hệ trong hệ thống. Có thể hiểu một cách đơn giản, trừu tượng hóa là hình thành cách diễn tả đơn giản và dễ hiểu trong đó bỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

qua những chi tiết có ảnh hưởng rất nhỏ hoặc hầu như không ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của hệ thống. Phương pháp này được sử dụng trong chương 3 của báo cáo để dự báo đánh giá tác động của bụi, khí thải của việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ xây dựng; các tác động do hoạt động san nền, hoạt động của máy móc thiết bị trên công trường; vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của nhà máy trong giai đoạn hoạt động.

<i>4.1.2.3. Phương pháp chuyên gia </i>

Được sử dụng trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, với mục đích lấy ý kiến và thừa kế các tài liệu nghiên cứu của các chuyên gia về môi trường nhằm đánh giá đúng và đầy đủ được các tác động do hoạt động của Dự án gây ra đối với mơi trường và cộng đồng. Từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu, xử lý phù hợp. Phương pháp này được sử dụng trong suốt quá trình lập báo cáo.

<b>4.2. Các phương pháp khác </b>

<b>4.2.1. Phương pháp khảo sát, phân tích </b>

Để đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí ở khu vực nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành khảo sát, đo đạc tại thực địa, lấy mẫu và phân tích, xác định các thơng số mơi trường trong phịng thí nghiệm.

Chi tiết các phương pháp, thiết bị phân tích các chỉ tiêu môi trường của các mẫu được thể hiện trong chương 2 phần “Hiện trạng chất lượng các thành phần mơi trường khơng khí”.

<b>4.2.2. Phương pháp kế thừa </b>

Phương pháp sử dụng nguồn số liệu tổng hợp lấy từ kết quả nghiên cứu của các đề tài khoa học; các dự án khác có tính tương đồng về cơng nghệ; các kết quả nghiên cứu, quan trắc, đo đạc của các cơ quan chức năng. Phương pháp này được sử dụng trong chương 2, chương 3 của báo cáo. Trong đó bao gồm: Kế thừa các số liệu quan trắc môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường của nhà máy của Công ty TNHH STN Vina đang hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Sơn - Yên Lư, thị trấn Nham Biền và xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. - Chủ đầu tư: Công ty TNHH STN Vina.

- Địa chỉ liên hệ: Km 12 quốc lộ 18, phường Việt Hùng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

<b>5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất </b>

- Đầu tư xây dựng mới nhà máy sản xuất, gia công siêu tụ điện (Nhà máy) trên tổng diện tích khoảng 5.000 m<small>2</small> tại Một phần diện tích lơ CN-03, Cụm cơng nghiệp Nham Sơn - Yên Lư, thị trấn Nham Biền và xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang với tổng cơng suất 2.600.000.000 sản phẩm/năm, bao gồm: Sản xuất vịng đệm nhựa camera cho điện thoại di động, linh kiện điện tử của điện thoại di động với quy mô 2.500.000.000 sản phẩm/năm; Sản xuất và gia công linh kiện kim loại bên trong và bên ngoài sản phẩm điện tử với quy mô 100.000.000 sản phẩm/năm (Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 4366753158 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp chứng nhận lần đầu ngày 14/7/2022, chứng nhận điều chỉnh lần thứ nhất ngày 21/11/2023).

- Tọa độ các điểm mốc giới hạn khu đất thực hiện Dự án theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 107<small>o</small>, múi chiếu 3<small>o</small>:

<i>(Nguồn: Công ty TNHH STN Vina) </i>

<b>5.1.3. Công nghệ sản xuất của dự án </b>

(1) Quy trình sản xuất vịng đệm nhựa camera cho điện thoại di động, linh kiện điện tử của điện thoại di động: Nguyên liệu (màng film) → Sấy liệu → Chuẩn bị khuôn theo từng Model → Dập liệu bằng máy dập tự động → Kiểm tra hàng công đoạn → Rửa hàng bằng hóa chất → Rửa hàng lại bằng nước sạch → Vắt hàng → Sấy hàng → Khử điện từ sản phẩm → Đo hàng → Kiểm tra ngoại quan sản phẩm → Đóng gói → Khử điện từ lọ đóng hàng → Dán tem → Hút chân khơng và xuất hàng.

(2) Quy trình sản xuất và gia cơng linh kiện kim loại bên trong và bên ngoài sản phẩm

<b>điện tử: </b>

- Nguyên liệu (Nhôm hoặc Inox) → Cắt CNC tạo hình sản phẩm → Rửa bằng sóng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

siêu âm → Sấy khơ → Mạ anodizing (thuê đơn vị khác thực hiện) → Kiểm tra, xuất hàng. - Nguyên liệu (Đồng) → Cắt CNC tạo hình sản phẩm → Rửa bằng sóng siêu âm → Sấy khô → Nhuộm màu → Kiểm tra, xuất hàng.

<i><b>5.1.4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án </b></i>

- Các hạng mục cơng trình chính: 01 nhà xưởng sản xuất (02 tầng) diện tích tầng 1 : 2.492 m<small>2</small>, diện tích tầng 2: 336 m<small>2</small>.

- Các hạng mục cơng trình phụ trợ: Nhà để xe diện tích 150,5 m<small>2</small>; Nhà bảo vệ diện tích 17,5 m<small>2</small>; nhà kho và phụ trợ diện tích 100 m<small>2</small>; phịng điều khiển diện tích 15 m<small>2</small>; phịng bơm diện tích 19,5 m<small>2</small>; mái che diện tích 30,5 m<small>2</small>; phịng điện diện tích 30,5 m<small>2</small>; chịi nghỉ diện tích 12,25 m<small>2</small>; sân đường nội bộ diện tích 1.071,5 m<small>2</small>; cây xanh diện tích 1.000,75 m<small>2</small>. - Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: Hệ thống thu gom và thoát nước mưa; Hệ thống thu gom và thoát nước thải; 01 kho chứa chất thải nguy hại diện tích 17,4 m<small>2</small>; 01 kho chứa chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường diện tích 17,4 m<small>2</small>; 01 kho chứa chất thải rắn sinh hoạt diện tích 17 m<small>2</small>;01 hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt công suất 10 m<small>3</small>/ngày đêm.

<i><b>5.1.5. Hoạt động của Dự án đầu tư: </b></i>

- Hoạt động xây dựng, vận chuyển, lắp đặt máy móc, thiết bị của Dự án.

- Hoạt động sản xuất vòng đệm nhựa camera cho điện thoại di động, linh kiện điện tử của điện thoại di động với quy mô 2.500.000.000 sản phẩm/năm; Sản xuất và gia công linh kiện kim loại bên trong và bên ngồi sản phẩm điện tử với quy mơ 100.000.000 sản phẩm/năm.

<i><b>5.1.6. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường </b></i>

Dự án thực hiện tại CCN Nham Sơn - Yên Lư, xã Yên Lư và thị trấn Nham Biền, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang là có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại Điểm a, Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường.

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường </b>

5.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng:

- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, phế thải phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn. - Hoạt động sinh hoạt của công nhân tham gia thi công xây dựng phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt.

- Hoạt động thi công xây dựng các hạng mục cơng trình của Dự án phát sinh bụi, khí thải, nước thải xây dựng, chất thải xây dựng, chất thải nguy hại, tiếng ồn.

5.2.2. Giai đoạn hoạt động:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn. - Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại Dự án phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt.

- Hoạt động sản xuất của Dự án phát sinh bụi, khí thải, nước thải, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn </b>

5.3.1. Nước thải, khí thải:

5.3.1.1. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của nước thải: a. Giai đoạn thi công, xây dựng

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân thi công xây dựng khoảng 3 m<small>3</small>/ngày đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng gồm: Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD<small>5</small>, COD, tổng N, tổng P, dầu mỡ động thực vật, coliform.

- Nước thải phát sinh từ quá trình rửa vật liệu, vệ sinh thiết bị, dụng cụ thi công, dưỡng hộ bê tông từ 5-7 m<small>3</small>/ngày đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng gồm: Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), dầu mỡ, đất, cát.

- Nước rửa xe phát sinh khoảng 2 m<sup>3</sup>/ngày đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng gồm: Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), dầu mỡ, đất, cát.

b. Giai đoạn vận hành

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân làm việc tại Nhà máy khoảng 6 m<small>3</small>/ngày đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng gồm: Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD<small>5</small>, COD, tổng N, tổng P, dầu mỡ động thực vật, coliform.

- Nước thải sản xuất phát sinh của Nhà máy với lượng phát sinh khoảng 28 lít/ngày, trong đó :

+ Nước thải từ cơng đoạn rửa vịng đệm nhựa camera (20 lít/ngày).

+ Nước thải từ cơng đoạn rửa linh kiện kim loại bằng sóng siêu âm (02 lít/ngày). + Nước thải từ công đoạn nhuộm linh kiện kim loại bằng đồng (06 lít/ngày). 5.3.1.2. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của bụi, khí thải:

a. Giai đoạn thi công, xây dựng

Hoạt động thi công các hạng mục cơng trình; vận chuyển, lắp đặt các máy móc, thiết bị và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu thi cơng phát sinh bụi và khí thải. Thơng số ô nhiễm đặc trưng gồm: Bụi, CO, NO<small>2</small>, SO<small>2</small>, HC.

b. Giai đoạn vận hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Hoạt động của phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm ra vào Nhà máy phát sinh bụi và khí thải. Thơng số ô nhiễm đặc trưng gồm: Bụi, NO<small>2</small>, CO, SO<small>2</small>, HC.

- Bụi tổng phát sinh từ quá trình mài sửa khuôn khoảng 1,6 mg/m<small>3</small>;. 5.3.1.3. Chất thải rắn, chất thải nguy hại:

a. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn thơng thường: a.1. Giai đoạn thi công, xây dựng

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân thi công xây dựng khoảng 50 kg/ngày. Thành phần chủ yếu bao gồm: Thực phẩm dư thừa, giấy, túi nilon, vỏ hộp nhựa, vỏ chai thủy tinh, kim loại,...

- Chất thải rắn xây dựng phát sinh từ hoạt động thi công xây dựng khoảng 180 kg/ngày. Thành phần chủ yếu bao gồm: Sắt thép vụn, gạch, vữa, vỏ bao xi măng.

a.2. Giai đoạn vận hành

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trong Nhà máy khoảng 50 kg/ngày. Thành phần chủ yếu bao gồm: Thực phẩm dư thừa, giấy, túi nilon, vỏ hộp nhựa, vỏ chai thủy tinh, kim loại.

- Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ các quá trình sản xuất khoảng 7.980 kg/năm. Thành phần chủ yếu bao gồm: Bìa carton, giấy thải, nilong, vỏ nhựa lỗi hỏng, vỏ nhôm, đồng lỗi hỏng, gỗ pallet thải.

b. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của chất thải nguy hại: b.1. Giai đoạn thi công, xây dựng

Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình thi công xây dựng với khối lượng khoảng 30 kg/tháng. Thành phần chủ yếu bao gồm: Dầu mỡ thải, thùng đựng sơn, giẻ lau, găng tay dính dầu, dính sơn, chổi sơn, bóng đèn huỳnh quang thải, que hàn.

b.2. Giai đoạn vận hành

Chất thải nguy hại phát sinh từ các quá trình sản xuất khoảng 5.695 kg/năm. Thành phần chủ yếu bao gồm: Dung dịch điện phân thải, tụ nhôm nhiễm thành phần nguy hại không chứa PCB từ quá trình tiêu huỷ hàng lỗi, bao bì chứa thành phần nguy hại.

5.3.1.4. Tiếng ồn và độ rung: a. Giai đoạn thi công, xây dựng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ máy móc thiết bị tham gia thi công xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị, các phương tiện vận tải vận chuyển máy móc, thiết bị.

b. Giai đoạn vận hành:

Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm và hoạt động của các loại máy móc, thiết bị sản xuất trong các nhà xưởng.

5.3.1.5. Các tác động khác: a. Giai đoạn thi công, xây dựng:

- Hoạt động thi cơng các hạng mục cơng trình và hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu ảnh hưởng tới đến hoạt động giao thông đường bộ và hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân khu vực Dự án và có nguy cơ xảy ra sự cố cháy nổ, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, ngập úng,…

- Hoạt động tập trung đơng cơng nhân có khả năng làm mất trật tự an ninh xã hội khu vực Dự án.

b. Giai đoạn vận hành:

- Hoạt động sản xuất của Nhà máy có thể xảy ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ, sự cố rị rỉ hóa chất, sự cố các cơng trình xử lý chất thải,...

- Hoạt động tập trung đơng cơng nhân có khả năng làm mất trật tự an ninh xã hội khu vực Dự án.

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của Dự án </b>

<i><b>5.4.1. Cơng trình thu gom và xử lý nước thải </b></i>

<i>5.4.1.1. Giai đoạn thi công, xây dựng </i>

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ q trình thi cơng xây dựng được thu gom, xử lý sơ bộ tại 02 nhà vệ sinh di động. Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

Nước thải sinh hoạt → Nhà vệ sinh di động → Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.

- Nước thải thi công xây dựng được thu gom vào 02 hố lắng dung tích 2 m<small>3</small>/hố lắng để lắng cặn sau đó tái sử dụng để làm ẩm nguyên vật liệu, đất đá thải trước khi vận chuyển hoặc tưới nước dập bụi công trường thi công, không xả ra môi trường.

- Bố trí 01 khu vực rửa xe tại cổng ra vào công trường để rửa xe và vệ sinh các loại máy móc, thiết bị thi cơng trên cơng trường; nước rửa xe được thu gom về hố lắng và được

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tuần hoàn để rửa xe, không xả ra môi trường.

<i>5.4.1.2. Giai đoạn vận hành </i>

- Xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa và thực hiện đấu nối nước mưa của khu vực dự án với hệ thống thu gom và thoát nước mưa của CCN Nham Sơn - Yên Lư theo thỏa thuận đấu nối.

- Xây dựng hệ thống thu gom nước thải, tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. - Nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý sơ bộ bằng 03 bể tự hoại đối với nước thải nhà vệ sinh (tổng dung tích bể tự hoại 11 m<small>3</small>), sau đó dẫn về 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy (công suất 10 m<sup>3</sup>/ngày đêm) để tiếp tục xử lý đáp ứng yêu cầu đầu vào của hệ thống xử lý nước thải tập trung của CCN Nham Sơn - Yên Lư theo thỏa thuận đấu nối nước thải.

Quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 10 m<small>3</small>/ngày đêm: Nước thải nhà vệ sinh, nhà ăn → Bể tự hoại → Bể thu gom → Bể điều hòa → Bể SBR → Bể khử trùng → Hệ thống thu gom nước thải chung của CCN Nham Sơn - Yên Lư.

- Nước thải sản xuất:

+ Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn: rửa vịng đệm nhựa camera (20 lít/ngày), rửa linh kiện kim loại bằng sóng siêu âm (02 lít/ngày), nhuộm linh kiện kim loại bằng đồng (06 lít/ngày) được đựng trong thừng chứa và thuê đơn vị có chức năng thu gom, xử lý.

<i><b>5.4.2. Cơng trình thu gom và xử lý bụi, khí thải </b></i>

<i>5.4.2.1. Giai đoạn thi công, xây dựng </i>

- Thực hiện các biện pháp tổ chức thi công phù hợp, xây dựng nội quy đối với công nhân và nhà thầu thi cơng tn thủ các quy định về an tồn lao động khi lập kế hoạch tổ chức thi công như các biện pháp thi cơng, biện pháp phịng ngừa tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

- Che chắn tại khu vực thi công xây dựng; sử dụng phương tiện, máy móc được đăng kiểm; phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định; che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải...; thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công và đường tiếp cận, đảm bảo vệ sinh; phun nước dập bụi với tần suất 2 ÷ 3 lần/ngày vào những ngày hanh khơ, thu gom chất thải rơi vãi trên công trường; lắp đặt hệ thống rửa phương tiện tại công trường.

- Trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết cho công nhân như: Khẩu trang, mũ, ủng, quần áo bảo hộ lao động trong khi làm việc để bảo đảm an toàn và sức khỏe cho người công nhân lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>5.4.3. Cơng trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại </b></i>

<i>5.4.3.1. Cơng trình, biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn thông thường a.1. Giai đoạn thi công xây dựng </i>

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân xây dựng Dự án được thu gom vào 03 thùng rác có nắp đậy (loại 50 lít). Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

- Chất thải rắn thông thường (chất thải xây dựng) phát sinh từ hoạt động xây dựng Dự án được thu gom, phân loại và tập kết vào các khu vực lưu trữ tạm thời diện tích 4 m<small>2</small>; chất thải rắn thông thường (pallet gỗ thải, ống nước hỏng,...) được tập kết tại khu vực gần bãi chứa ngun liệu thi cơng diện tích khoảng 10 m<small>2</small>; đất, đá dư thừa được tập kết vào khu đất dự trữ). Hợp đồng với các đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định.

<i>a.2. Quá trình vận hành </i>

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Dự án được thu gom vào 10 thùng chứa rác có nắp đậy (dung tích từ 20 - 120 lít) sau đó tập kết về kho chứa chất thải rắn sinh hoạt diện tích 17m<sup>2</sup>. Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

- Chất thải công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động của Dự án được thu gom vào các thùng chứa chất thải có nắp đậy sau đó tập kết về kho lưu giữ chất thải rắn cơng nghiệp diện tích 17,4 m<small>2</small>. Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

- Bùn thải phát sinh từ các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy được thu gom, lưu chứa trong bể chứa bùn. Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

<i><b>5.4.3.2. Cơng trình, biện pháp quản lý chất thải nguy hại </b></i>

<i>a.1. Giai đoạn thi công xây dựng </i>

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động xây dựng Dự án được thu gom, phân loại, lưu chứa trong 09 thùng chứa (loại dung tích 100 lít/thùng) có dán mã chất thải nguy hại tương ứng. Hợp đồng với các đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định.

<i>a.2. Giai đoạn vận hành </i>

Chất thải nguy hại được thu gom, phân loại và lưu giữ trong 09 thùng chứa (loại dung tích 100 lít/thùng) có dán mã chất thải nguy hại tương ứng và lưu giữ tại kho chứa chất thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

nguy hại diện tích 17,4m<small>2</small>. Hợp đồng với các đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định.

<i><b>5.4.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung </b></i>

- Chỉ sử dụng các thiết bị thi công đạt tiêu chuẩn, đã được đăng kiểm theo quy định; các thiết bị thi công được lắp thiết bị giảm thanh và được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ thường xuyên; yêu cầu các phương tiện phải tắt máy khi dừng đỗ trong phạm vi Dự án.

- Thường xuyên bảo dưỡng các thiết bị, máy móc, cải tiến quy trình cơng nghệ theo hướng giảm tiếng ồn.

- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật (quây kín, lắp đặt đệm đàn hồi, gối đàn hồi cao su,...) cho các máy móc, dây chuyền phát sinh tiếng ồn.

- Lắp đặt hệ thống thơng gió, điều hịa khơng khí tại các khu vực phát sinh nhiệt dư. - Trồng cây xanh trong khuôn viên Nhà máy đảm bảo tỷ lệ diện tích đất cây xanh theo quy định của pháp luật.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn môi trường hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an tồn, vệ sinh mơi trường trong q trình thực hiện Dự án.

<i><b>5.4.6. Các phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường </b></i>

- Cơng tác phịng cháy và chữa cháy, an tồn hóa chất, tai nạn lao động: Xây dựng phương án/kế hoạch và thực hiện nghiêm chỉnh cơng tác phịng cháy, chữa cháy, tai nạn lao động, an tồn hóa chất theo quy định của pháp luật.

- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải: Vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy theo đúng quy trình kỹ thuật, lập nhật ký vận hành, thường xuyên bảo dưỡng, thay thế các thiết bị hỏng. Trường hợp xảy ra sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải, tạm dừng hoạt động để tiến hành kiểm tra, khắc phục sự cố. Sau khi khắc phục xong, tiếp tục hoạt động đảm bảo nước thải phát sinh trong quá trình vận hành của dự án đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của CCN Nham Sơn - Yên Lư theo thỏa thuận đấu nối nước thải.

- Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố đối với kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Trang bị đầy đủ các bảo hộ cần thiết về an tồn lao động cho cơng nhân làm việc gồm quần áo bảo hộ lao động, mũ, găng tay, kính bảo vệ mắt, ủng,…

<i><b>5.4.7. Các cơng trình, biện pháp khác </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Thực hiện các biện pháp tổ chức thi công phù hợp, xây dựng nội quy đối với công nhân và nhà thầu thi công xây dựng tuân thủ các quy định về an tồn, bảo vệ mơi trường.

- Nước mưa chảy tràn tại các khu nhà xưởng của Nhà máy được thu gom bằng hệ thống thu gom nước mưa tại mỗi khu, sau đó đấu nối vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa của CCN Nham Sơn - Yên Lư.

- Thực hiện các biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường lao động tại nơi làm việc và xung quanh khu vực Nhà máy.

<b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án </b>

Chủ Dự án đề xuất và cam kết thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường như sau:

5.5.1. Giám sát trong giai đoạn xây dựng:

5.5.1.1. Giám sát môi trường khơng khí xung quanh:

+ Vị trí lẫy mẫu: 03 điểm tại khu vực thi công xây dựng Dự án (01 điểm tại khu vực thi công nhà xưởng, 01 điểm gần khu vực thi cơng cổng chính, 01 điểm gần khu vực thi công nhà để xe).

+ Thông số giám sát: nhiệt độ, tiếng ồn, rung, bụi, CO, SO<small>2</small>, NO<small>2</small>. + Tần số giám sát: 06 tháng/lần trong suốt giai đoạn thi công xây dựng.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

5.5.1.2. Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại:

- Thực hiện phân định, phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông

<i>thường và chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định </i>

của pháp luật khác có liên quan.

- Định kỳ chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

5.5.2. Giám sát trong giai đoạn vận hành:

5.5.2.1. Giám sát mơi trường khơng khí xung quanh:

- Vị trí giám sát: 01 vị trí (tại khu vực cổng chính của Nhà máy).

- Thông số giám sát: Bụi lơ lửng, SO2, NO2, CO, tiếng ồn (LAeq), mức rung (LV). - Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

5.5.2.2. Giám sát nước thải:

Thực hiện giám sát chất lượng nước thải theo thỏa thuận đấu nối nước thải với đơn vị kinh doanh hạ tầng CCN Nham Sơn - Yên Lư.

5.5.2.3. Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại:

- Thực hiện phân định, phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông

<i>thường và chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định </i>

của pháp luật khác có liên quan.

- Định kỳ chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>CHƯƠNG 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN </b>

<b>Người đại diện: Ông WOO SUNG KYUM </b> Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Km 12 Quốc lộ 18, phường Việt Hùng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

<b>1.1.3. Vị trí địa lý của dự án </b>

<i><b>1.1.3.1. Vị trí địa lý </b></i>

<b>Dự án “Dự án STN Vina” được thực hiện tại Một phần diện tích lơ CN-03, Cụm </b>

cơng nghiệp Nham Sơn – Yên Lư, thị trấn Nham Biền và xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Diện tích khu đất 5.000 m<sup>2</sup>.

- Vị trí tiếp giáp của Cơng ty với các đối tượng xung quanh như sau: + Phía Đơng: Tiếp giáp lơ đất trống của Cụm cơng nghiệp (lơ CN04); + Phía Bắc: Tiếp giáp với tuyến đường N1 của Cụm cơng nghiệp;

+ Phía Tây: Tiếp giáp lô đất trống của Cụm công nghiệp (Một phần lơ CN03); + Phía Nam: Tiếp giáp lô đất trống của Cụm công nghiệp (lô CN06).

<i>- Tọa độ các điểm khép góc khn viên đất của dự án (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 107<sup>o</sup>00’, múi chiếu 3<small>o</small>) được thể hiện trong bảng dưới đây:</i>

<i>Bảng 1.1. Toạ độ khu đất thực hiện dự án </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Hình 1.1. Vị trí dự án trong CCN Nham Sơn – Yên Lư </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Hình ảnh hiện trạng khu đất thực hiện dự án:

<i>Hình 1.2. Hình ảnh hiện trạng khu vực thực hiện dự án </i>

<i><b>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án </b></i>

Khu đất triển khai dự án thuộc CCN Nham Sơn - Yên Lư, thị trấn Nham Biền và xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang do Công ty TNHH đầu tư Capella Bắc Giang đầu tư và quản lý hạ tầng. Hạ tầng CCN đã được đầu tư đồng bộ bao gồm: Hệ thống đường giao thông, hệ thống cung cấp điện, hệ thống cung cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống đèn chiếu sáng, cây xanh, hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN.

<i><b>* Cơ sở hạ tầng, tiện ích của CCN: </b></i>

<i><b>- Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thơng trong </b></i>

tồn cụm cơng nghiệp được thơng suốt. Tồn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia và được hoàn thiện bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ.

<b>- Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến CCN Nham Sơn - Yên Lư được </b>

lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong cụm công nghiệp.

<b>- Hệ thống cung cấp nước: Có sẵn từ nhà máy nước với công suất 12.000 m</b><small>3</small>/ngày đêm.

<b>- Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải của các doanh nghiệp thứ cấp được </b>

thu gom về trạm xử lý nước thải của CCN Nham Sơn - Yên Lư, xử lý đạt tiêu chuẩn cột A của QCVN 40:2011/BTNMT trước khi xả ra hệ thống thoát nước của cụm công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 500 m<small>3</small>/ngày đêm. Đảm bảo xử lý cho các dự án trong khu vực.

</div>

×