Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

Slide thuyết trình báo cáo chủ đề nhận biết các dạng thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 53 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Họ và tên: Đặng Nguyễn Kim Chi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. Định nghĩa:</b>

<b>Thuốc uống dạng lỏng là chế phẩm được điều chế bằng </b>

cách hòa tan một hoặc, nhiều vị thuốc vào một dung mơi thích hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Ưu- Nhược điểm </b>

<small> ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM- Dễ sử dụng (đặc biệt với người già, trẻ em), dễ </small>

<small>nuốt, dễ cải thiện hương vị.</small>

<small>- Dược chất được hấp thu nhanh hơn.</small>

<small>- Khi uống nhầm thuốc thì thuốc dễ thải trừ ra hơn.- Một số dược chất dạng dung dịch khi tiếp xúc với niêm mạc khơng gây kích ứng như khi dùng dưới dạng thuốc viên, thuốc bột.</small>

<small>- Dược chất kém ổm định: do dung môi dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện bên ngoài (nấm mốc, sự thủy phân...)., tuổi thọ ngắn so với dạng thuốc rắn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>II. Chế phẩm: Thuốc uống lỏng </b>

<b>Hoạt chất </b>

<b>1. Tên thuốc : Hỗn dịch uống Yumangel2. Thành phần: </b>

<b>Tá Dược</b>

<small>Microcrystallin cellulose - natri </small>

<small>carboxylmethylcellulose, natri carboxymethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ </small>

<small>dịch Simethicon), hương bạc hà, lucta 45, cồn, nước tinh khiết.</small>

<small>Almagat 1.00g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>4. Công dụng:</b>

- Giảm tiết axit dạ dày và các triệu chứng của bệnh dạ dày như: buồn nôn, ợ chua…

- Ức chế hoạt động của men pepsin trong dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày và thực quản, hỗ trợ làm lành những vết thương.

<b>5. Liều dùng và cách dùng:</b>

- Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 gói/lần x 2-4 lần/ngày. - Đối với trẻ em từ 6-12 tuổi: ½ gói/lần x 2-4 lần/ngày.

- Sử dụng sau khi ăn khoảng 1-2 giờ và trước khi đi ngủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> </b>

<b>6. Chế độ bảo quản</b>

- Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

- Bảo quản thuốc ở nơi khơ ráo thống mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Họ và tên: Nguyễn Thị Minh AnhLớp: KD23QDV-DH2</b>

<b>MSSV: 2313030137Bàn: Số 3</b>

<b>SIRO THUỐC (Syrupus) </b>

<b><small>Quá ngon thưa quý vị</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>I. Định nghĩa:</b>

<i><b>Siro thuốc là dung dịch uống dạng lỏng và sánh chứa nồng độ cao </b></i>

đường trắng (sucrose) hay các loại đường khác trong nước tinh khiết

( khoảng 54- 64% khối lượng chế phẩm), có chứa các dược chất hoặc các dịch chiết từ dược liệu

.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Ưu- Nhược điểm </b>

<small> </small>

<b>ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM</b>

<small>- Khả năng hấp thu nhanh hơn các dạng bào chế khác.</small>

<small>- Phù hợp với trẻ nhỏ, người khó khăn trong việc nuốt và cả người lớn.</small>

<small>- Siro thuốc giúp che vị đắng hoặc vị khó chịu của một số dược chất, giúp người dùng dễ uống.</small>

<small>- Có thể tùy chỉnh liều lượng để phù hợp với trọng lượng và độ tuổi mỗi người.- Siro có bao bì dạng chai, lọ hoặc dạng gói dễ dàng mang theo.</small>

<small>- Có thời hạn sử dụng ngắn sau khi mở nắp chai.</small>

<small>- Dạng lỏng dễ bị nhiễm khuẩn, dễ bị bỏ quên hoặc tràn đổ.</small>

<small>- Do hàm lượng đường cao, ảnh hưởng đến sức khỏe đặc biệt là những người tiểu đường.</small>

<small>- Khả năng dùng quá liều, không tuân theo hướng dẫn bác sĩ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>II. Chế phẩm: Siro thuốc </b>

<b>1. Tên thuốc: Siro ho Prospan 2. Thành phần: </b>

<b><small> - Dược chất : </small></b>

<small> Cao lá thường xuân </small>

<small> (Hederoe helicis folii extractum siccum)....0,7g. </small>

<b><small> - Tá dược: </small></b>

<small> Nước tinh khiết, kali sorbat acid citric khan, gôm xathan, hương anh đào,</small>

<small> dung dịch sorbitol 70%.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>4. Công dụng (Chỉ định)</b>

<small> </small>- Viêm đường hô hấp có kèm ho.

- Điều trị triệu chứng trong các bệnh lý viêm phế quản mãn tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>6. Bảo quản </b>

Giữ thuốc trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30<small>o</small>C.

<small>Tuyệt !</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Họ và tên: Bùi Nguyên Khang Lớp: KD23QDV-DH2</b>

<b>MSSV: 2313030156Bàn: Số 3</b>

<b>RƯỢU THUỐC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>I. ĐỊNH NGHĨA:</b>

<b> Rượu thuốc là dạng thuốc lỏng có mùi thơm và vị ngọt, điều chế bằng cách ngâm </b>

dược liệu thực vật hay động vật (đã chế biến) trong rượu hoặc ethanol loãng một thời gian nhất định (tuy theo quy định của từng công thức) rồi gạn lấy rượu thuốc. Hàm lượng ethanol trong rượu thuốc không quá 45%.Thành phần điều chế rượu thuốc bao gồm dược liệu, dung môi và các chất phụ dùng để điều hương, điều vị, tạo màu…

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small> </small>

<b>Ưu điểm</b>

<small> </small>

<b> Nhược điểm</b>

<small>- Rượu thuốc gúp cơ thể hấp thu rượu tương đối nhanh , nhanh chóng phát huy tác dụng điều trị.</small>

<small> - Thuốc rượu tương đối hợp khẩu vị (thành phần pha đường và mật mùi vị gan, gây nên bệnh sơ gan.</small>

<b>Ưu- Nhược điểm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>II. CHẾ PHẨM (Rượu thuốc)</b>

<b>1. Tên thuốc : Rượu bổ Ngũ gia kì </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>4. Công dụng: </b>

Làm thuốc bổ, kích thích tiêu hóa, chữa chân tay tê mõi, suy nhược.

<b>5. Liều dùng</b>

Uống 2 lần/ngày, mỗi lần một ly nhỏ (25-30 ml) trước bữa ăn hay trước khi đi ngủ.

<b>6. Bảo quản</b>

Nơi râm mát, tránh ánh nắng trực tiếp, tốt nhất là nên bảo quản trong tủ lạnh khi đã mở nắp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Họ và tên: Trần Lê Gia Khanh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>I. ĐỊNH NGHĨA:</b>

<b>Thuốc mỡ là dạng thuốc có thể chất mềm, đồng nhất, dùng để bôi lên da và </b>

niêm mạc, gây tác dụng tại chổ hoặc đưa dược chất thấm qua da và niêm mạc, làm trơn hoặc bảo vệ.

<b>Thuốc mỡ mềm là dạng thuốc mỡ hay gặp nhất, có thể chất mềm giống như </b>

vaselin hay mỡ lợn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Ưu- Nhược điểm </b>

<b> Ưu điểm Nhược điểm</b>

<small>- Thích hợp đối với mục đích điều trị bệnh tại chỗ hoặc những bệnh nhân gặp khó khăn khi dùng thuốc bằng đường tiêm và đường uống.</small>

<small> - So với các dạng bào chế khác, thuốc mỡ ít gây tác dụng khơng mong muốn hơn vì nó có tác dụng tại chỗ.</small>

<small> - Tăng khả năng hấp thu của da.</small>

<small>- Làm trở ngại sự bài tiết của da, gây bít da, hạn chế đổ mồ hơi, gây xung huyết.- Có thể gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da (tá dược thân dầu).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>II. CHẾ PHẨM (Thuốc mỡ):</b>

<b>1. Tên thuốc : Thuốc Mỡ Flucinar</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hoạt chấtTá dược</b>

<b>2. Thành phần: </b>

<small>Fluocinolone acetonide 0.25mg</small> <sup>Propylene glycol, Acid citric, </sup><sub>Wool fat, Paraffin trắng mềm.</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>4. Công dụng:</b>

Flucinar dạng mỡ được sử dụng ngắn hạn cho các trường hợp: viêm da khô không nhiễm khuẩn đáp ứng với các glucocorticosteroid, kết hợp với bệnh ngứa dai dẳng và bệnh dày sừng.

+ Đối với dùng trên mặt thì không quá 1 tuần. + Không sử dụng quá 1 tuýp thuốc cho một tuần. + Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.

<b>6. Bảo quản thuốc:</b>

+ Nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 25°C.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Họ và tên: Lê Tiến Cường </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>I. ĐỊNH NGHĨA:</b>

<b>- Thuốc bột là dạng thuốc rắn, gồm các hạt nhỏ, khô tơi, có độ mịn xác định, chứa </b>

một hay nhiều hoạt chất. Ngồi hoạt chất, trong thuốc bột cịn có thêm các tá dược như chất điều hương, chất màu, tá dược độn … Trong y học cổ truyền, thuốc bột được gọi là “thuốc tán”.

<b>- Thuốc bột phân liều: sau khi bào chế xong, được đóng gói một liều hoặc nhiều </b>

liều dùng để cấp phát cho người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Ưu- Nhược điểm </b>

<b> Ưu điểm Nhược điểm</b>

<small>- Bào chế đơn giản, dễ đóng gói và vận chuyển.</small>

<small>- Tương đối ổn định trong quá trình bảo quản, tuổi thọ kéo dài.</small>

<small>- Có tính sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc rắn khác. </small>

<small>- Tiện cho các kỹ thuật bào chế các dạng thuốc khác (viên, cốm, dung dịch).</small>

<small>- Khó uống (đối với các dược chất có mùi vị khó chịu và gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa).</small>

<small>- Khó bảo quản (dễ hút ẩm).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>II. CHẾ PHẨM ( Thuốc bột phân liều hạ sốt )</b>

<b>1. Tên thuốc : HAPACOL 250 2. Thành phần :</b>

<small>Paracetamol 250 mg</small> <sup>Acid citric khan, manitol, đường trắng, </sup><sub>aspartam, natri hydrocarbonat,</sub> <small>PVP K30, màu sunset yellow,</small>

<small>bột hương cam.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b><small>4. Công dụng: </small></b>

<small>- Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…</small>

<b><small>5. Cách dùng - Liều dùng: </small></b>

<i><small>- Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi </small></i>

<small>hết bọt.</small>

<small> - Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày. - Liều uống trung bình từ 10 - 15 mg/ kg thể trọng/ lần. Tổng liều tối đa không quá 60 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ.Hoặc theo phân liều sau:</small>

<small> + Trẻ em từ 4 đến 6 tuổi: uống 1 gói/ lần. + Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.</small>

<b><small>6. Chế độ bảo quản: </small></b>

<small>Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Họ và tên: Nguyễn Thị Quỳnh Hương </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>I. ĐỊNH NGHĨA:</b>

<b> Viên nén là dược phẩm rắn, có hình dạng nhất định, mỗi viên chứa lượng </b>

chính xác của 1 hoặc nhiều hoạt chất, được bào chế bằng cách nén khối hạt thuốc có hoặc khơng có tá dược trên máy dập viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Ưu- Nhược điểm </b>

<b> Ưu điểm Nhược điểm</b>

<small>- Tiện lợi: Dễ sử dụng và dễ bảo quản.</small>

<small>- Đồng nhất: Cung cấp liều lượng chính xác, giúp kiểm soát chất lượng và hiệu quả.</small>

<small>- Bền vững: Chống lại sự biến đổi do ánh sáng, độ ẩm và nhiệt độ.</small>

<small>- Tiêu hóa tốt: Dễ dàng phân hủy trong dạ dày, tăng cường hấp thụ.</small>

<small>- Biến dạng ít: Giảm nguy cơ về biến dạng so với các dạng khác như viên nén bao phim.</small>

<small>- Dễ vận chuyển: Thuận tiện để mang theo và sử dụng khi cần thiết.</small>

<small>- Khó nuốt: Đối với những người có vấn đề về việc nuốt, viên nén có thể gây khó khăn.</small>

<small>- Tốn thời gian phân hủy: So với dạng dễ tan trong nước, viên nén có thể mất thời gian lâu hơn để phân hủy và hấp thụ.</small>

<small>- Khả năng phân hủy không đồng đều: Có thể có sự biến đổi về tốc độ phân hủy giữa các viên trong cùng một lô sản phẩm.</small>

<small>- Giới hạn trong việc điều chỉnh liều lượng: Việc điều chỉnh liều lượng có thể gặp khó khăn so với các dạng khác như dạng lỏng.</small>

<small>- Chi phí sản xuất cao: Q trình sản xuất viên nén có thể tốn kém hơn so với các dạng khác. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>II. CHẾ PHẨM: (Thuốc viên nén)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>4. Công dụng:</b>

Được chỉ định trong điều trị triệu chứng trong các bệnh viêm phế quản, phổi cấp và mạn tính.

<b>5. Liều dùng -cách dùng:</b>

- Người lớn và người lớn tuổi: 30 mg/lần, 3 lần/ngày.

- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng MEDOVENT 30mg cho trẻ em.

- Suy gan thận: Liều thông thường của người lớn có thể sử dụng cho bệnh nhân suy gan, thận nhẹ và trung bình, nhưng nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.

<b> 6. Chế độ bảo quản</b>

Nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Họ và tên: Dương Hoàng Tuấn AnhLớp: KD23QDV-DH2</b>

<b>MSSV: 2313030152Bàn: Số 3</b>

<b>THUỐC NANG MỀM DÙNG ĐỂ XÔNG(Steam Inhalation Capsules)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>I. ĐỊNH NGHĨA:</b>

<b> Viên nang mềm là một dạng bào chế thuốc và thực phẩm chức năng, có </b>

hình dạng như một khối mềm, trong đó có chứa các hoạt chất và tá dược ở dạng lỏng, dung dịch, hỗn dịch hoặc nhũ tương. Viên xông được bào chế với các thành phần từ các tinh dầu thiên nhiên có tính sát khuẩn cao như:

Menthol, Eucalyptol, Camphor dùng xông khi cảm mạo, sát trùng mũi họng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Ưu- Nhược điểm </b>

<b> Ưu điểm Nhược điểm</b>

<small>- Tiết kiệm đáng kể thời gian xông hơi. Vừa ngồi xông là tinh dầu đã ra giúp việc hấp thu tinh dầu tốt hơn, q trình xơng hơi đạt hiệu quả cao hơn. - Một số loại tinh dầu như cỏ xạ hương cịn có thêm thành phần chống oxy hóa, cải thiện sức khỏe hệ hơ hấp, tiêu hóa, hệ miễn dịch và hệ thần kinh.</small>

<small>- Xơng tinh dầu cũng có thể gây dị ứng, đặc biệt là với trẻ em hoặc những người có làn da nhạy cảm, gây dị ứng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>II. CHẾ PHẨM (Thuốc nang mềm dùng để xông)</b>

<b>1) Tên thuốc: Viên xông Euca-OPC</b>

<small>- Dầu đậu nành, gelatin, glycerin, nipasol M, màu xanh đồng clorophyl 15%, nước tinh khiết.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>4) Công dụng: </b>

Giảm các triệu chứng như chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa họng, đau họng, ho, nghẹt mũi, sốt nhẹ, cảm cúm, sát trùng mũi họng.

<b>5) Liều dùng: </b>

- Xông trị cảm mạo, cảm cúm: Mỗi lần xông dùng 2 viên, ngày xông 1 - 2 lần. Cho 2 viên vào nồi chứa khoảng 2 lít nước

vừa sơi, trùm chăn kín, xơng trong 10 - 15 phút.

- Xơng sát trùng mũi họng: Mỗi lần xông dùng 1 viên, ngày xông 1 - 2 lần. Cho 1 viên vào ly nước chứa khoảng 300ml nước vừa sôi, đậy nắp bằng phễu giấy, hít vào mũi hay họng.

<b>6) Chế độ bảo quản: </b>

Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Họ và tên: Huỳnh Bá Anh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>I. ĐỊNH NGHĨA:</b>

<b>Viên hồn cứng là dạng bào chế có hình trịn thể chất cứng rắn, độ ẩm < 10%, </b>

dùng đường uống (nuốt cả viên, không nhai và uống nhiều nước).

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Ưu- Nhược điểm </b>

<b> Ưu điểm Nhược điểm</b>

<small>- Dễ uống, che lấp mùi vị khó sử dụng của thuốc.</small>

<small>- Có thể bao lớp, bao áo ngoài để bảo vệ dược chất, che giấu mùi vị khó chịu. hay khu trú tác dụng của thuốc ở ruột.- Chia liều tương đối chính xác. </small>

<small>- Bào chế đơn giản. </small>

<small>- Vận chuyển, bảo quản dễ dàng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b> II/ CHẾ PHẨM (Viên hồn cứng trịn):</b>

<b>1. Tên thuốc : Hoàn lục vị bổ thận âm2. Thành phần :</b>

<small>Thục địa, Hồi sơn, Sơn thù, Mẫu đơn bì, Trạch tả, Phục linh.</small>

<small>Đường trắng, natri benzoat, mật ong, oxyd sắt đen, bột talc, parafin rắn)… </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>4) Công dụng (Chỉ định):</b>

Dùng cho người tinh huyết suy kém, thắt lưng và đầu gối mỏi yếu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, nước tiểu vàng,da hấp nóng, mồ hơi trộm, di tinh.

<b>5) Cách dùng - Liều dùng:</b>

Uống mỗi lần 10 viên (hoặc 1 gói 10 viên), ngày 2 lần. Hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.

<b>6) Bảo quản:</b>

Nơi khơ ráo, thống mát, nhiệt độ dưới 30<small>0</small> C.

</div>

×