Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Slide thuyết trình đề tài kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.24 KB, 51 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. CƠ SỞ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ1. Lợi thế tuyệt đối </b>

Khái niệm: Một nước được gọi là có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất một mặt hàng nào đó so với nước khác nếu: Chi phí tuyệt đối để sản xuất mặt hàng đó ở nước này thấp hơn ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

 Nước A có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất SP X. Nước B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất SP Y.

 Nước A chun mơn hố sản xuất mặt hàng X ; Nước B chuyên môn hoá sản xuất mặt hàng Y. Hai nước trao đổi cho nhau, cả 2 sẽ cùng có lợi.

+ Cơ sở của lợi thế tuyệt đối là do các nước có điều kiện sản xuất khác nhau: tài nguyên, tư bản, kỹ thuật...

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. Lợi thế tương đối </b>

Khái niệm: Một nước có lợi thế tương đối (So

sánh) trong việc sản xuất một mặt hàng nếu nước đó có chi phí sản xuất tương đối (chi phí cơ hội ) về nặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nước A có lợi thế tương đối về mặt hàng X. Nước B có lợi thế tương đối về mặt hàng Y.

 Nước A chun mơn hố sản xuất mặt hàng X ; Nước B chun mơn hố sản xuất mặt hàng Y.

Hai nước trao đổi cho nhau, cả 2 sẽ cùng có lợi.

+Cơ sở của lợi thế so sánh: Tỷ lệ trao đổi sản phẩm khác nhau giữa các quốc gia.

+Lợi ích của thương mại quốc tế: Làm tăng khả năng tiêu dùng của mỗi nước và tăng khả năng sản xuất của thế giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

II. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1. Các luồng chu chuyển hàng hoá và vốn quốc tế a. Luồng chu chuyển hàng hoá </b>

Xuất khẩu (X): Là những hàng hoá được sản xuất trong nước và được bán ra nước ngoài. Xuất khẩu bao gồm những khoản chi của nước ngồi vào các hàng hố được sản xuất trong nước và được bán cho nước ngồi.

Nhập khẩu (IM): Là những hàng hố & dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và do cư dân trong nước mua.

Xuất khẩu ròng của một nước (gọi là cán cân thương mại)

- Nếu X > IM thì NX >0  Thặng dư thương mại - Nếu X < IM thì NX <0  Thâm hụt thương mại

- Nếu X = IM thì NX = 0  Cán cân thương mại cân bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Các nhân tố ảnh hưởng tới xuất khẩu ròng của một quốc gia:

* Thị hiếu của người tiêu dùng đối với hàng nội và hàng ngoại;

* Mức giá của hàng hoá trong nước và nước ngoài * Tỷ giá trao đổi giữa nội tệ và ngoại tệ

* Mức thu nhập trong nước và nước ngồi;

* Các chính sách của chính phủ đối với thương mại quốc tế

* Các biến số trên liên tục thay đổi, do đó mức thương mại quốc tế cũng thay đổi theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>• b. Các luồng chu chuyển vốn quốc tế</b>

Dịng vốn trong nước đi ra nước ngồi từ việc mua tài sản nước ngoài của cư dân

trong nước (ID)

Dịng vốn nước ngồi đi vào trong nước từ việc mua tài sản trong nước của người nước ngồi (IF). Dịng vốn đầu tư nước ngồi có 2 dạng:

-Đầu tư trực tiếp (FDI): Nhà đầu tư trực tiếp điều hành hoạt động đầu tư

-Đầu tư gián tiếp (FPI): Nhà đầu tư không trực tiếp điều hành hoạt động đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Đầu tư nước ngồi rịng (NFI) = ID - Đầu tư nước ngồi rịng (NFI) = ID -

dân trong nước mua

dân trong nước mua (ID)(ID)<sub> - Lượng tài </sub>

sản trong nước do người nước ngoài mua

mua (IF).(IF).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

• -Khi cư dân trong nước mua tài sản nước ngoài nhiều hơn số tài sản trong nước mà người nước ngồi mua thì có một lượng vốn rịng từ trong nước chảy ra nước

ngồi: NF I = ID - IF > 0

-Nếu người nước ngoài mua nhiều tài sản trong nước hơn số tài sản nước ngồi mà người trong nước mua thì sẽ có lượng vốn rịng chảy từ nước ngồi vào trong nước:

NF I = ID - IF < 0

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư nước ngoài ròng của một quốc gia:

 Lãi suất thực tế của tài sản nước ngoài;  Lãi suất thực tế của tài sản trong nước

 Tỷ giá thực tế và kỳ vọng của họ về giá trị tương lai của tỷ giá.

 Nhận thức về rủi ro kinh tế và chính trị đối với nắm giữ tài sản ở nước ngồi

 Chính sách của chính phủ đối với người nước ngồi mua tài sản trong nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>c. Sự cân bằng giữa xuất khẩu ròng và đầu tư ra nước ngồi rịng</b>

<i>Xuất khẩu rịng (NX) </i>: Phản ánh sự chênh lệch trên thị trường hàng hoá

. Chẳng hạn:

<i>Đầu tư ra nước ngồi rịng (NFI)</i>: Phản ánh sự chênh lệch trên thị trường tài chính

nước xuất khẩu hàng hoá làm tăng NX đồng thời thu về ngoại tệ thì:

- Lượng ngoại tệ thu được dùng để mua hàng hoá nhập khẩu  X = IM

 Khơng làm thay đổi dịng NX và NFI

-Hoặc lượng ngoại tệ thu được dùng mua tài sản tài chính ở nước ngồi  Làm tăng đầu tư ra nước ngồi rịng: X =ID  NX và NFI tăng một lượng như nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b> Khái niệm: CCTTQT</b> là một bản kết tốn tổng hợp tồn bộ các luồng bn bán hàng hoá & dịch vụ, các luồng chu chuyển vốn và tài sản giữa chính phủ và công dân một nước với các nước khác trên thế giới.

Hình thức của CCTTQT:Như một tài khoản, gồm bên có và bên nợ.

-Bên có: ghi những hoạt động mang tính chất xuất khẩu, thu ngoại tệ (Ghi +)

-Bên nợ: ghi những hoạt động mang tính chất nhập khẩu, chi ngoại tệ (Ghi -)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Hai tài khoản chủ yếu của cán cân thanh toán quốc tế: </b>

<i><b>* Tài khoản vãng lai: Ghi chép các nguồn thu nhập đi vào, đi </b></i>

ra khỏi quốc gia, gồm 3 thành tố:

-Xuất khẩu rịng hàng hố & dịch vụ :

.Khoản mục hàng hố (Thương mại hữu hình)

.Khoản mục dịch vụ (Thương mại vơ hình): Vận tải, du lịch, viễn thơng, bảo hiểm, giáo dục, tài chính...

-Thu nhập rịng từ tài sản ở nước ngồi: gồm tiền lãi, cổ tức, tiền thuê...

.Thu nhập do đầu tư ra nước ngoài. .Thu nhập do nước ngoài đầu tư.

-Các khoản chuyển giao đơn phương: Là khoản tiền nước này chuyển sang nước kia mà không tương ứng với việc mua bất kỳ hàng hoá, dịch vụ hay tài sản nào (Quà tặng, Viện trợ nước ngồi chính thức)

Thu nhập đi ra (Bên nợ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>*Tài khoản vốn (Tư bản): Ghi chép các dòng vốn đi vào, đi </b></i>

ra khỏi quốc gia gồm: -Cổ phiếu và trái phiếu.

-Vốn vay từ ngân hàng và các tổ chức khác -Bất động sản, quyền sở hữu công ty...

Cán cân tài khoản vốn = Luồng vốn đi vào (Bên có) - Luồng vốn đi ra (Bên nợ)

<i><b>*Quan hệ giữa tài khoản vãng lai và tài khoản vốn: </b></i>

Nếu khơng tính đến những sai số liên quan tới đo lường thì trong mỗi thời kỳ thì:

Cán cân tài khoản vãng lai + Cán cân tài khoản vốn phải = 0

 Tức là để thanh toán cho khoản thâm hụt của tài khoản vãng lai thì hoặc chúng ta phải vay nước ngồi hoặc dự trữ chính thức phải giảm xuống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

III. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

<b> 1. Khái niệm</b>

<b>2. Các yếu tố quyết định tỷ giá hối đoái (E) </b>

<b>3. Lý thuyết đầu tiên về xác định tỷ giá hối đoái </b>

(ngang bằng sức mua)

<b>4. Tỷ giá hối đối với xuất khẩu rịng, tổng cầu và sản lượng </b>

<b>5. Các cơ chế tỷ giá hối đoái</b>

<b>6. Các chính sách can thiệp của NHTW vào thị trường ngoại hối </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1. Khái niệm</b>

của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền của quốc gia khác.

tính bằng tiền tệ của nước khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tỷ giá hối đoái được ngầm hiểu là số lượng đơn vị nội tệ cần thiết để mua một đơn vị ngoại tệ

 E = 1/e gọi là tỷ giá hối đoái danh nghĩa. Khi E ta nói đồng nội tệ giảm giá. Ngược lại

khi E ta nói đồng nội tệ lên giá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>+Tỷ giá hối đoái thực tế (Er)</b></i>

Er = E × P*

P

aa danh nghĩa biểu thị bằng lượng nội tệ trên 1 đơn vị ngoại tệ phản ánh mức giá tương đối giữa 2 đồng tiền của 2 nước, còn tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị bằng lượng hàng hoá trong nước trên 1đơn vị hàng hoá nước ngồi  Tỷ giá hối đối thực tế là tỷ lệ trao đổi hàng hoá giữa 2 nước.

 Khi Er tăng, hàng hoá trong nước trở nên rẻ hơn so với hàng ngoại  NX 

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

• -Khi nghiên cứu nền kinh tế với tư cách là một tổng thể, kinh tế vĩ mô quan tâm đến mức giá chung chứ không phải đơn giá của các hàng hoá cá biệt.

Tỷ giá hối đoái thực tế chung giữa đồng Việt nam các nước khác là Er tính như sau:

P* P - Chỉ số giá của giỏ hàng hóa VN

Er = E  P* - Chỉ số giá của giỏ hh nước ngoài

P E - Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b> 2. Các yếu tố quyết định tỷ giá hối đối (E) a. Các yếu tố hình thành cung ngoại tệ (Sngt)</b>

+ Hoạt động xuất khẩu: X   Sngt 

+Người nước ngoài đầu tư vào trong nước cần đổi nội tệ để trả lương, thuê mặt bằng...

+Người nước ngoài mua tài sản tài chính trong nước: Cổ phiếu, trái phiếu...

+Người nước ngồi đến cơng tác, du lịch trong nước +Người trong nước đi cơng tác, du lịch nước ngồi.+Dự trữ ngoại tệ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b><small>c. Tỷ giá hối đoái cân bằng </small></b>

<b><small> Tỷ giá hối đoái cân bằng là tỷ giá hối đối mà ở đó Sngt = Dngt</small></b>

<small> </small>

<small>•</small> <sub>Khi có các yếu tố ngồi E tác động thì đường Sngt và đường Dngt sẽ dịch chuyển theo nguyên tắc:</sub> <small> .Nếu các yếu tố tác động làm Sngt  đường Sngt sẽ dịch chuyển sang phải (Xuống dưới) và ngược lại. .Nếu các yếu tố tác động làm Dngt  đường Dngt sẽ dịch chuyển sang phải (Lên trên) và ngược lại.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

 Các nguyên nhân làm dịch chuyển đường Sngt và

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Ý nghĩa của lý thuyết ngang bằng sức mua: </small>

<small>-Tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền của 2 nước phụ thuộc vào mức giá của các nước đó.</small>

<small>-Vd: 1 kg cà phê ở Việt nam là 25000 đ ; ở Mỹ là 2 USD thì E(đ/USD) = 25000/2 = 12,5 nếu khơng như vậy thì sức mua sẽ khơng ngang bằng giữa 2 nước.</small>

<small>-Nếu sức mua của một đồng tiền như nhau ở trong nước và nước ngồi thì tỷ giá hối đoái thực tế (Er) hay giá tương đối của hàng hố trong nước và nước ngồi khơng thể thay đổi :Vd: 1USD mua được (1/P*) Hàng hoá tại Mỹ và mua được (1E/P) hàng hoá tại Việt Nam 1 1× E E  P*</small>

<small> =  1 = = ErP P P</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Hạn chế của lý thuyết ngang bằng sức mua: -Có nhiều mặt hàng khơng dễ trao đổi.

-Các hàng hố trao đổi được nhưng khơng phải lúc nào cũng thay thế được cho nhau một cách hồn hảo

Tỷ giá hối đối thực tế biến động theo thời gian.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>4. Tỷ giá hối đối với xuất khẩu rịng, tổng cầu và sản lượng </b>

<b>a. Khi tỷ giá hối đoái (E) tăng</b>

+Đối với xuất khẩu: VD : Việt Nam xuất khẩu tôm

Khi E  Giá cả của hàng hoá Việt Nam trên thị trường thế giới trở nên rẻ hơn

 Sức cạnh tranh  X

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+Đối với nhập khẩu:

VD : Nhập khẩu xe đạp Nhật với PNK = 100 USD/xe

+Cán cân thương mại NX = X - IM  ảnh hưởng tốt tới cán cân thương mại

 AD  Y; việc làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>b. Khi tỷ giá hối đoái E giảm</b>

+Đối với xuất khẩu: VD : Việt Nam xuất khẩu

Khi E  Giá cả của hàng hoá Việt Nam trên thị trường thế giới trở nên đắt hơn

 Sức cạnh tranh   X

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+Đối với nhập khẩu: VD : Nhập khẩu xe đạp PNK = 100

+Cán cân thương mại NX = X - IM  ảnh hưởng xấu tới cán cân thương mại  AD  Y ; việc làm

Như vậy, tỷ giá hối đoái là một biến số rất quan trọng, tác động đến sự cân bằng của cán cân thương mại, cán cân thanh toán, sản lượng, việc làm, sự cân bằng của nền kinh tế. Nếu E() quá mức sẽ phá vỡ quan hệ hợp lý giữa đồng nội tệ và

đồng ngoại tệ trên thị trường thế giới  Ảnh hưởng tới hoạt động của nền kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>5. Các cơ chế tỷ giá hối đoái</b>

<b>a. Tỷ giá hối đoái cố định (1944 - 1971)</b>

K N : Tỷ giá hối đoái cố định là tỷ giá hối đoái

 Tỷ lệ tăng trưởng về X, IM, lạm phát ở các nước khác nhau  Thay đổi giá trị tương đối của tiền tệ  cần điều chỉnh thường xuyên.

 Đầu cơ ngoại tệ: Khi có đồng tiền được đánh giá quá cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>b. Tỷ giá hối đoái thả nổi (1971 - 1980)</b>

định hoàn toàn bởi quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối không có sự can thiệp của chính phủ.

 Khi S ngt, D ngt thay đổi  E thay đổi theo  Kết quả là E biến đổi mạnh ảnh hưởng đến hoạt động chung của nền kinh tế.

 Khó khăn:

 Có sự vận động về vốn do khác biệt lãi suất trong các nước gây ra  Vốn chảy vào nước có lãi suất cao  E giảm bất kể điều kiện thương mại.

 Đầu cơ tiền tệ quốc tế.

 Sự thay đổi cơ cấu kinh tế của các nước khác nhau  Giá trị thực tế thay đổi so với giá trị dự kiến thông qua sự ngang bằng sức mua .

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>c. Tỷ giá hối đối thả nổi có sự quản lý </b>

(1980  nay)

 KN: Là tỷ giá hối đoái được phép thay đổi phù hợp với các điều kiện của thị trường ở một phạm vi nhất định. Khi vượt ra ngồi phạm vi đó thì chính phủ A.

 Cần có sự sự điều chỉnh thường xuyên

 Các cuộc khủng hoảng mang tính đầu cơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>6. Các chính sách can thiệp của NHTW vào thị trường </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Ban đầu thị trường ngoại hối cân bằng ở E

<sub>0 </sub>

+Nếu Dngt  E  NHTW phải Sng bằng việc bán ngoại tệ  Đường Sngt dịch sang phải  E trở về mức E0

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

+Lúc đầu thị trường ngoại hối cân bằng với tỷ giá E0

+Nếu Dngt  E  NHTW phải Sngt bằng việc mua ngoại tệ

 Đường Sngt dịch sang trái  E

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>IV. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ MỞ</b>

<b> 1. Chính sách hạn chế nhập khẩu 2. Chính sách trợ cấp xuất khẩu3. Đàm phán thương mại tự do</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>1.Chính sách hạn chế nhập khẩua. Chính sách thuế quan</b>

Các hình thức thuế quan

-Thuế quan ngăn cản

-Thuế quan không ngăn cản -Thuế quan chống bán phá giá -Thuế quan bù giá

-Thuế quan cho các ngành non trẻ.-Thuế quan trả đũa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

Chi phí kinh tế của thuế quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

- Đánh thuế quan Tăng giá hàng nhập khẩu  giảm lượng tiêu dùng (FJ) và giảm lượng nhập khẩu (EF  HJ) , tăng sản xuất nội địa (E  H)  MPM   m''  Y , tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp

- Thuế quan mang lại nguồn thu cho chính phủ = DT (ACJH)

- Tổn thất do thuế:

1: Tổn thất ròng nảy sinh do giá nội địa cao, sản xuất nội địa tốn kém hơn so

với sản xuất của nước ngồi

2: Tổn thất rịng trong thặng dư tiêu dùng do giá cao gây ra

 = 1+ 2: Tính phi hiệu quả do thuế quan gây ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>b. Các hàng rào phi thuế(Hạn ngạch,bảo hộ mậu </b>

dịch,ngăn cấm nhập khẩu...)

 Hạn ngạch: Là một hạn mức đối với hàng nhập khẩu.

 Tác động tương tự như thuế quan nhưng không mang lại nguồn thu cho chính phủ, mà mang lại lợi nhuận do sự chênh lệch giá gây ra cho các nhà nhập khẩu nào có được giấy phép nhập khẩu  Dễ dẫn đến tiêu cực.

 Hạn ngạch ngăn chặn không cho lợi thế so sánh của các nước khác nhau được quyết định giá cả và sản lượng trên thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b><small>3. Đàm phán thương mại tự do</small></b>

<small>Một nước tiến hành cùng với các nước khác cắt giảm những hạn chế thương mại. </small>

<small>  Ưu điểm: tạo ra thương mại nói chung tự do hơn vì nhiều nước cùng làm với nhau và đơi khi dễ thực hiện hơn về mặt chính trị. </small>

<small>  Nhược điểm: thể thất bại nếu các cuộc thương lượng giữa các nước đổ vỡ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Một nước tiến hành cùng với các nước khác cắt giảm những hạn chế thương mại.

 Ưu điểm: tạo ra thương mại nói chung tự do hơn vì nhiều nước cùng làm với nhau và đôi khi dễ thực hiện hơn về mặt chính trị.

 Nhược điểm: thể thất bại nếu các cuộc thương lượng giữa các nước đổ vỡ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Một số định chế thương mại đa phương:

 Hiệp định chung về thương mại và thuế quan (GATT): Giảm đáng kể thuế quan và các hàng rào khác đối với

thương mại và xoá bỏ sự phân biệt đối xử trong thương mại quốc tế.

-Năm 1995, GATT đổi tên thành WTO

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

-Liên minh châu Âu EU -Hiệp định Thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA)

-Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)

-Khu vực thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc

</div>

×