Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 21 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>2. Khớp sụn (khớp bán động)</b>
Ở loại khớp này, có một đệm sụn - sợi ở giữa các đầu xương tiếp khớp, đệm sụn - sợi có khả năng chịu được sức nén ép (hay đàn hồi).
Khớp mu và các khớp giữa các thân đốt sống là những khớp bán động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Một khớp hoạt dịch ở chi có thể có những cử động sau đây:</b>
<b>• Gấp</b> ra trước (ở chi trên) hoặc ra sau (ở khớp gối)
<b>• Duỗi</b> là làm cho một đoạn chi thẳng ra
<b>• Dạng</b> là chuyển động ra xa đường giữa cơ thể.
<b>• Khép</b> là chuyển động về phía đường giữa của cơ thể;
<b>• Quay trịn</b> là sự kết hợp của các động tác gấp, ruỗi, dạng và khớp;
<b>• Xoay tròn</b> là chuyển động quanh trục dài của một xương;
<b>• Sấp</b> là cử động xoay gan bàn tay xuống dưới;
<b>• Ngửa</b> là cử động xoay gan bàn tay lên trên;
<b>• Nghiêng</b> trong là xoay gan bàn chân về phía trong;
<b>• Nghiêng</b> ngồi là xoay gan bàn chân ra phía ngồi;
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>3.1. Phân loại khớp hoạt dịch</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>a,b, Khớp chỏm (khớp vai và khớp hông); c, Khớp bản lề; d, Khớp phẳng (giữa hai xương cổ tay); e, Khớp trục (khớp CI - CII); f,g, Khớp lồi cầu (khớp đốt bàn tay - ngón tay); h, Khớp yên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>• Khớp lồi cầu (H.2f, g) và khớp yên (H.2h).</b>
- Là khớp các cử động diễn ra quanh hai trục, cho phép làm được các động tác gấp, ruỗi, dạng, khép và quay tròn. Khác với khớp chỏm là ở các khớp này không thực hiện được những động tác xoay tròn.
- Khớp quay - cổ tay, khớp thái dương - hàm dưới thuộc loại khớp lồi cầu
- Các khớp đốt bàn tay ngón tay và đốt bàn chân -ngón chân là những khớp yên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>a,b, Khớp chỏm (khớp vai và khớp hông); c, Khớp bản lề; d, Khớp phẳng (giữa hai xương cổ tay); e, Khớp trục (khớp CI - CII); f,g, Khớp lồi cầu (khớp đốt bàn tay - ngón tay); h, Khớp yên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>3.2. Những đặc điểm cấu tạo của </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">• Khi các mặt khớp có hình thể
chưa thật thích ứng với nhau, có thể có thêm sụn viền để làm cho mặt khớp lõm (hõm khớp) sâu thêm, hoặc một sụn chêm nằm xen giữa phần ngoại vi của hai mặt khớp. Cũng có khi hai mặt khớp khơng tiếp xúc trực tiếp với nhau mà giãn cách nhau bởi một đĩa sụn - sợi gọi là đĩa khớp
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>• Màng hoạt dịch</b>
Đây là một lớp tế bào biểu mơ lót mặt trong của bao khớp cho tới chỗ bao khớp dính vào xương thì lật lên bọc phần đầu xương trong bao khớp tới tận rìa sụn khớp. Màng hoạt dịch cùng với các mặt khớp giới hạn nên ổ khớp. Màng hoạt dịch được coi như lớp trong của bao khớp nên còn được gọi là màng hoạt dịch bao
khớp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">• Màng hoạt dịch tiết ra một dịch dính, đặc như lịng trắng trứng gọi là hoạt dịch. Các tác dụng của chất này là bôi trơn, cung cấp các chất dinh dưỡng cho những cấu trúc bên trong ổ khớp và qua đó giúp duy trì tính bền vững của khớp. Chất dịch giữ cho các mặt khớp không tách rời nhau, giống như khi giữa hai mặt kính có một ít
nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>• Các dây chằng</b>
Là phương tiện giữ cho khớp vững chắc thêm. có 3 loại dây chằng: dây chằng bao khớp là chỗ dày lên của bao khớp, dây chằng ngoài bao khớp và dây chằng
trong bao khớp (ligamenta intracapsularia).
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>• Các cơ và những cử động.</b>
Các cơ hoặc các gân của chúng đi ngang qua
những khớp mà chúng vận động. Cơ ngắn lại khi co và kéo xương này về phía xương kia. Cũng có thể coi cơ hoặc gân là phương tiện giữ khớp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">