Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Trắc nghiệm Quản trị tài chính Đại học Trà Vinh (TVU Onschool)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.39 KB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Hỗ trợ làm các bài tập trắc nghiệm online cho các a/c khơng có thời gian học Chỉ với 100k/1 mơn </b>

<b><small>được cung cấp tồn bộ câu hỏi ôn luyện </small></b>

<i><b><small>Liên hệ Zalo: </small></b></i><b><small>0923.313.130</small></b>

<b>Bạn đang chuẩn bị đầu tư vào cổ phiếu của công ty B. Năm qua công ty chia cổ tức cho mỗi cổ phiếu là 15.000 đồng. Từ thông tin trên thị trường, bạn ước tính cổ tức/cổ phiếu của cơng ty sẽ tăng 8% trong 4 năm tới và 10% cho các năm tiếp theo. Nếu tỷ suất lợi nhuận mà bạn kỳ vọng là 15%, thì bạn sẽ chấp nhận mua CP này với giá tối đa là bao nhiêu? </b>

<small>D. Quyết định quản trị tài sản </small>

<b><small>Đâu KHÔNG PHẢI là thị trường bộ phận của thị trường tài chính? </small></b>

<small>A. Thị trường liên ngân hàng </small>

<b><small>B. Thị trường tài chính dài hạn </small></b>

<small>C. Thị trường mở D. Thị trường hối đối </small>

<b><small>Quản trị tài chính doanh nghiệp có mấy vai trị? </small></b>

<small>A. 3 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>Vì: Vai trị của quản trị tài chính doanh nghiệp gồm: (1) Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động </small></b>

<small>kinh doanh của doanh nghiệp; (2) Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả và (3) Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. </small>

<b><small>Chọn ra nhận định SAI trong các nhận định sau về thị trường sơ cấp: </small></b>

<small>A. Thị trường sơ cấp là thị trường có địa điểm cố định. </small>

<small>B. Thị trường sơ cấp là nơi để thực hiện đầu tư vốn vào các cơng cụ tài chính. </small>

<small>C. Thị trường sơ cấp là thị trường mới phát hành, trong đó những cơng cụ tài chính chỉ mới bán ra lần đầu. </small>

<b><small>D. Đối với việc bán cổ phiếu ra lần đầu việc định giá để bán có hai phương thức chính. </small></b>

<b><small>Đáp án đúng là: 2 </small></b>

<b><small>Vì: Tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bởi: (1) Phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế </small></b>

<small>và (2) Sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp khơng phải diễn ra một cách hỗn loạn mà nó được hịa nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. </small>

<b>Nếu bạn chỉ có 750$ vào ngày 01/01/2007, bạn cần ngân hàng trả lãi kép hàng năm là bao nhiêu </b>

<b><small>Vì: </small></b>

<small>1.000 = 750*(1+i)</small><sup>3 </sup> <small>=> i = 10,06% </small>

<b><small>Bạn cho thuê nhà với giá 6.000$ một năm, thanh toán vào ngày 31/12 hàng năm, trong thời hạn 5 năm. Toàn bộ tiền cho thuê được gửi vào ngân hàng với lãi suất 6%/năm, tính lãi kép hàng năm. Sau 5 năm số </small></b>

<b>Để có số tiền 35 triệu đồng trong tương lai mỗi năm bạn sẽ phải gửi vào tài khoản tiết kiệm 6 triệu đồng và được trả lãi kép hàng năm với lãi suất 8%/năm. Hỏi bạn phải gửi bao nhiêu năm để </b>

<b><small>Giá trị hiện tại được định nghĩa: </small></b>

<b><small>B. Dòng tiền tương lai được quy về hiện tại. </small></b>

<b>Ngân hàng A công bố lãi suất 10%/năm, tính lãi kép hàng quý đối với số tiền gửi. Ban quản trị của ngân hàng B muốn tiền gủi của ngân hàng mình có lãi suất thực hàng năm bằng với lãi suất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>của ngân hàng A, nhưng lãi suất được tính kép hàng tháng. Ngân hàng B phải xác định lãi suất danh nghĩa là bao nhiêu? </b>

<b>Bạn gửi 1000$ vào một tài khoản ở ngân hàng với lãi suất 12%/năm trong thời gian 3 năm. Hỏi </b>

<b>Tìm gí trị hiện tai của 500 triệu đồng ký gửi đầu kỳ với lãi suất danh nghĩa 12%, ghép lãi nữa </b>

<b>Bạn muốn có 32 triệu đồng trong 12 năm tới, mỗi tháng bạn sẽ gửi vào tài khoản tiết kiệm 5 triệu đồng và được trả lãi kép hàng năm. Hỏi ngân hàng sẽ trả lãi suất bao nhiêu để bạn được được số tiền như kế hoạch? </b>

<b>An đã gửi vào ngân hàng số tiền 400 triệu đồng với lãi suất 8%/năm ghép lãi nữa năm. Sau một thời gian số tiền An nhận được số tiền 800 triệu đồng. Hỏi thời gian đó là bao lâu? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Để có được số tiền là 60 triệu đồng Lan đã gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng và được trả lãi kép 12%/năm. Hỏi sau bao lâu Lan sẽ nhận được số tiền như trên? </b>

<b>Bạn gửi 1.000$ vào ngân hàng với lãi suất 9%/năm. Nếu ngân hàng tính lãi kép với thời gian 6 tháng, hỏi số dư của bạn trong 10 năm tới là bao nhiêu? </b>

<b><small>Đúng. Đáp án đúng là: 2.411,71$ Vì: 1.000*(1+(9%/2))</small></b><sup>2*10 </sup><small>= 2.411,71 </small>

<b>Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ </b>

<b><small>Vì: (1+12%/12)</small></b><small>12 = 12,68 </small>

<b>Đâu KHÔNG phải là nhận định đúng về vai trị của thị trường tài chính </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Thị trường tài chính chỉ có vai trị quan trọng đối với các cá nhân và doanh nghiệp. </small></b>

<b><small>Đáp án đúng là: 2 </small></b>

<b><small>Vì</small></b><small>: Gồm (1) Thị trường sơ cấp và (2) Thị trường thứ cấp. </small>

<b>Đâu KHÔNG PHẢI là chức năng của các trung gian tài chính? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Đầu tư vào tài sản thực </small></b>

<b>Có bao nhiêu cơ sở để phân loại thị trường tài chính? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 2 </small></b>

<b><small>Vì: Phân loại thị trường tài chính (1) Căn cứ theo thời hạn thanh tốn của các cơng cụ tài chính và (2) Căn cứ </small></b>

<small>trên phương diện cơ chế giao dịch. </small>

<b><small>Vì: Gồm (1) Thị trường tín dụng ngắn hạn; (2) Thị trường hối đoái; (3) Thị trường liên ngân hàng và (4) Thị trường mở. </small></b>

<small>Câu 6: </small>

<b>Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 500 triệu đồng và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 200 </b>

<b>…..là số tiền lãi chỉ tính trên số vốn gốc mà khơng tính trên số tiền lãi sinh ra trong các thời kỳ trước. Số tiền lãi được tính căn cứ vào vốn gốc và tiền lãi sinh ra trong các thời kỳ trước được gọi là….. </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Lãi đơn, lãi kép </small></b>

<b>Giá trị tương lai được định nghĩa:<small> Đáp án đúng là: Dòng tiền hiện tại đã tính kép về tương lai. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ với giá trị 400 triệu đồng mỗi năm trong 10 năm với lãi suất 10%? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 2.457,83 triệu đồng Vì: </small></b>

<small>400*((1-1/(1+10%)10 )/10%)= 2.457,83 </small>

<b><small>Bạn muốn có khoản thu nhập 100$ trong 5 năm nữa được chiết khấu với mức lãi suất 14% thì bạn phải đầu tư khoản tiền là bao nhiêu? Đáp án đúng là: 50,94$ </small></b>

<b><small>Vì: 100*PVF(14%,5) = 100*0,5194 = 50,94 </small></b>

<b>Nếu bạn gửi 6 khoản 500.000 đồng vào ngày 01/01 các năm từ 2004 đến 2009. Bạn sẽ có bao nhiêu trong tài khoản của mình vào ngày 01/01/2010, trên cơ sở tính lãi kép 10%? </b>

<b><small>Đúng. Đáp án đúng là: 4.234.586 triệu đồng Vì: </small></b>

<small>500.000 * (((1+10%)6 - 1) -1)/10%) * (1+10%) = 4.234.586 </small>

<b>Tìm hiện giá tương lai của dịng tiền đều cuối kỳ trong trường hợp dòng tiền gồm các khoản gửi 400$ mỗi 6 tháng trong vòng 5 năm với lãi suất danh nghĩa 12% ghép lãi nữa năm? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 5.272,32$ Vì: </small></b>

<small>400*(((1+12%/2)</small><sup>10 </sup><small>-1)/12%/2) = 5.272,32 </small>

<b>Đâu KHƠNG phải là phân loại đúng của dịng tiền đều? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Dịng tiền đều giữa kì </small></b>

<b>Để giúp bạn đạt được mục tiêu 200$, anh của bạn đề nghị cho bạn 100$ vào ngày 01/01/2015. Bạn sẽ làm ngoài giờ và kiếm thêm được 8 khoản bằng nhau mỗi 6 tháng sau đó. Nếu tất cả số tiền này được gửi vào một ngân hàng thanh tốn lãi suất 12% tính kép nữa năm, thì giá trị khoản </b>

<b>Giả sử bây giờ là ngày 01/01/2016, vào ngày 01/01/2017 bạn gửi 1.500$ vào tài khoản tiết kiệm lãi suất 12%. Nếu ngân hàng tính lãi kép hàng năm, bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản vào </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 2.107,39 triệu đồng Vì: 1.500*(1+12%)</small></b><small>3 = 2.107,39 </small>

<b>Giá trị hiện tại được định nghĩa:<small>Đáp án đúng là: Dòng tiền tương lai được quy về hiện tại. </small></b>

<b>Nếu bạn chỉ có 750$ vào ngày 01/01/2007, bạn cần ngân hàng trả lãi kép hàng năm là bao nhiêu phần trăm để có được số tiền cần thiết 1.000$ vào ngày 01/01/2010? </b>

<b><small>Đúng. Đáp án đúng là: 10,06% Vì: </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Bạn cho thuê nhà với giá 6.000$ một năm, thanh toán vào ngày 31/12 hàng năm, trong thời hạn 5 năm. Toàn bộ tiền cho thuê được gửi vào ngân hàng với lãi suất 6%/năm, tính lãi kép hàng </b>

<b><small>Vì: </small></b>

<small>6.000*((1+6%)5-1)/6%= 6.000*(FVIFA6%,5)=33.822 </small>

<b>Bạn gửi 1000$ vào một tài khoản ở ngân hàng với lãi suất 12%/năm trong thời gian 3 năm. Hỏi số tiền bạn có được sau 3 năm là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép theo quý? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 1.426$ Vì: 1.000(1+(0,12/4))</small></b><sup>4*3</sup><small>=1.426 </small>

<b>Đâu KHƠNG PHẢI là vai trị của quản trị tài chính? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Diễn ra các giao dịch mua bán các cơng cụ tài chính. </small></b>

<b>Đâu KHÔNG PHẢI là quyết định chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Quyết định khả năng tiền mặt </small></b>

<b>Chọn ra nhận định SAI trong các nhận định sau: </b>

<b><small>A. Trong các quyết định của doanh nghiệp, vấn đề cần được nhà quản trị tài chính quan tâm giải quyết chỉ là lợi ích của cổ đông và nhà quản lý. </small></b>

<small>B. Quản trị tài chính là sự tác động của nhà quản trị đến các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. C. Quản trị tài chính doanh nghiệp tốt có vai trị quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính quốc gia. </small>

<small>D. Quản trị tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. </small>

<b><small>Đáp án đúng là: Trong các quyết định của doanh nghiệp, vấn đề cần được nhà quản trị tài chính quan tâm giải </small></b>

<small>quyết chỉ là lợi ích của cổ đơng và nhà quản lý. </small>

<b><small>Chọn ra nhận định SAI trong các nhận định sau: </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>A. Thị trường tài chính tạo ra nơi để cá nhân tiết kiệm, cho vay, cầm cố, thế chấp tài sản và là nơi để đầu tư các loại chứng khoán. </small>

<b><small>B. Thị trường tài chính có thể được xem như là nhân tố trung gian của nền kinh tế thị trường. </small></b>

<small>C. Thị trường tài chính là nơi mà chính phủ có thể vay mượn ngân sách hay tác động để thúc đẩy và điều chỉnh nền kinh tế phát triển. </small>

<small>D. Thị trường tài chính là nơi mà doanh nghiệp có thể huy động nguồn ngân quỹ mới hay đầu tư những khoản tài chính nhàn rỗi tạm thời và là nơi để xác lập giá trị của công ty. </small>

<small>Giải thích kết quả : </small>

<b><small>Sai. Đáp án đúng là: Thị trường tài chính có thể được xem như là nhân tố trung gian của nền kinh tế thị trường. Chọn ra nhận định SAI trong các nhận định sau: </small></b>

<small>A. Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong ba quyết định căn bản của quản trị tài chính. B. Quản trị tài chính là một trong các chức năng cơ bản của quản trị doanh nghiệp. </small>

<b><small>C. Nhà quản trị tài chính sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc quản trị các tài sản cố định so với tài sản lưu động. </small></b>

<small>D. Tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế. Giải thích kết quả : </small>

<b><small>Sai. Đáp án đúng là: Nhà quản trị tài chính sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc quản trị các tài sản cố định so với tài sản lưu </small></b>

<small>động. </small>

<b><small>Chọn ra nhận định SAI về rủi ro của trái phiếu: </small></b>

<small>A. Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế thấp hơn dự đoán ở một thời điểm nào đó thì giá trái phiếu sẽ cao hơn và ngược lại. </small>

<small>B. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro mà người phát hành trái phiếu khơng đủ khả năng tài chính để thanh tốn khoản tiền phải trả như họ đã cam kết. </small>

<b><small>C. Trái phiếu có thời hạn càng dài thì rủi ro lãi suất càng nhỏ. </small></b>

<small>D. Đối với trái phiếu có thời hạn ngắn hơn, thì rủi ro cao hơn khi lãi suất giảm. </small>

<b>Một công ty phát hành 1.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng. Giá bán trên thị trường là </b>

<b><small>Một cổ phần thường có mức chi trả cổ tức hiện tại là 4$, cổ tức được mong đợi sẽ tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng 10%/năm trong ba năm tới; sau đó tốc độ tăng trưởng giảm xuống chỉ còn 6%/năm. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lợi là 12%, hỏi giá cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu? </small></b>

<small>A. 15,74 B. 94,88 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Biết rằng giá thị trường của cổ phiếu thường công ty M là 50.000 đồng. Công ty đã phát hành trái phiếu chuyển đổi với mệnh giá 4 triệu đồng, được đổi thành cổ phiếu thường theo giá chuyển đổi 80.000 đồng. Hỏi giá trị chuyển đổi của cổ phiếu là bao nhiêu?</b>

<b><small>Đúng. Đáp án đúng là: 2.500.000 đồng Vì: 4.000.000/80.000*50.000 = 2.500.000 </small></b>

<b>….là tỷ lệ phần trăm giữa lãi được hưởng và mệnh giá trái phiếu, là giá trao đổi trên thị trường của trái phiếu.</b>

<b><small>Đúng. Đáp án đúng là: Lãi suất trái phiếu, thị giá trái phiếu </small></b>

<b>Bạn đang chuẩn bị đầu tư vào cổ phiếu của công ty B. Năm qua công ty chia cổ tức cho mỗi cổ phiếu là 15.000 đồng. Từ thơng tin trên thị trường, bạn ước tính cổ tức/cổ phiếu của công ty sẽ tăng 8% trong 4 năm tới và 10% cho các năm tiếp theo. Nếu tỷ suất lợi nhuận mà bạn kỳ vọng là 15%, thì bạn sẽ chấp nhận mua CP này với giá tối đa là bao nhiêu?</b>

<b>Đặc điểm của trái phiếu không trả lãi định kỳ:</b>

<b><small>Đáp án đúng là: Có kỳ hạn và không hưởng lãi định kỳ; nhận mệnh giá vào thời gian đáo hạn. </small></b>

<b>Công ty C phát hành trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn 12 năm, lãi suất trái phiếu là 17%/năm trả lãi định lỳ 6 tháng 1 lần. Giá bán của trái phiếu là bao nhiêu biết rằng lãi </b>

<b><small>Vì: </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>85.000 x ((1-(1+8% )-24 ) / 8% ) + 1.000.000/(1+8%)24= =85.000 x 10.529 +1.000.000/6,3412 = 1.052.663 </small></b>

<b>Công ty B phát hành trái phiếu có mệnh giá 2 triệu đồng. Thời gian đáo hạn 15 năm, lãi suất trái phiếu 16%/năm, giá bán của trái phiếu là bao nhiêu, biết rằng lãi suất chiết khấu trên thị trường </b>

<b><small>Vì: </small></b>

<small>320.000*(1-(1+14%)-15/14%) + (2.000.000/(1+14%)15 = 2.245.687 </small>

<b>Một trái phiếu có mệnh giá 1,5 triệu đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất trái phiếu 12%/năm trả lãi 6 tháng 1 lần. Nếu tỷ suất sinh lợi của thị trường là 10% thì giá trị của trái phiếu là bao nhiêu? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 1.615.826 đồng </small></b>

<b><small>Vì:180.000/2*((1-(1+10%/2)</small></b><small>-10/(10%/2)) + 1.500.000*((1+10%/2)10 = 1.615.826 </small>

<b>Một cổ phiếu có lợi tức được trả trong lần gần nhất là 300.000 đồng. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng theo các nhà phân tích chứng khốn là 10%. Định giá cổ phiếu năm thứ tư là bao nhiêu biết </b>

<b><small>Vì:D</small></b><small>5 = 300.000*(1+10%)5 = 439.230 P4 = 439.230/(16%-10%) = 8.052.550 </small>

<b>Trái phiếu phát hành vào ngày 01/01/2015, lãi suất thả nổi với mệnh giá 200 USD. Lãi suất được trả 6 tháng/lần, cộng thêm 25 điểm căn bản. Lãi suất chiết khấu hiện hành của trái phiếu là </b>

<b><small>Vì: (200*10%/2) + (200*0,25%)=10,5 </small></b>

<b>Đâu KHƠNG phải là mơ hình định giá cổ phiếu thường </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Suất tăng trưởng cổ tức không đều. </small></b>

<b>Nam mua trái phiếu một năm lãi suất 18%/năm. Trường hợp lãi suất thị trường giảm còn 16% sau một năm Nam thu hồi được 3 triệu đồng và phải đầu tư tiếp tục lãi suất 16% do vậy lỗ? </b>

<b><small> Đáp án đúng là: 60.000 đồng/năm </small></b>

<b><small>Vì: (18%*3.000.000) - (16%*3.000.000) = 60.000 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Công ty A phát hành trái phiếu không trả lãi, mệnh giá 500 USD, thời gian đáo hạn là 10 năm. Lãi suất đang lưu hành trên thị trường là 12%/năm. Hãy xác định giá mua trái phiếu? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 160,99 USD Vì: 500/(1+12%)</small></b><sup>10 </sup><small>= 160,99 </small>

<b>Biết công ty N thành lập với vốn điều lệ 50 tỷ đồng, số cổ phần phát hành là 2,5 triệu cổ phiếu. Hãy cho biết mệnh giá là bao nhiêu? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: </small></b>

<b><small>Vì: 50.000.000.000/2.500.000 = 20.000 </small></b>

<b>Một trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, thời hạn 20 năm, lãi suất 8%/năm. Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu của thị trường là 10% thì giá trị của trái phiếu là? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 829.729 đồng </small></b>

<b><small>Vì:80.000*(1-(1+10%)</small></b><small>-20/10%) + (1.000.000/(1+10%)20 = 829.729 </small>

<b>Một cơng ty phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 300.000 đồng, cổ tức ưu đãi phải trả 15.000 đồng mỗi năm. Tỷ lệ lãi suất yêu cầu đối với cổ phiếu ưu đãi là 12% thì giá trị cổ phiếu ưu đãi là:<small>Đáp án đúng là: 125.000 đồng </small></b>

<b><small>Vì: 15.000/0,12 = 125.000 </small></b>

<b>Công ty B trả cổ tức 3.000đồng/CP với tốc tộ tăng trưởng cổ tức là 8% và duy trì vĩnh viễn. Định giá cổ phiếu hiện tại biết lãi suất thị trường là 11%/năm? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 108.000 đồng </small></b>

<b><small>Vì: 3.000*(1+8%)/(11%-8%) = 108.000 </small></b>

<b>Cơng ty XY phát hành trái phiếu chuyển đổi với mệnh giá 2 triệu đồng, được quy đổi thành 500 CP thường. Hãy xác định giá chuyển đổi? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 4.000 đồng/CP Vì: 2.000.000/500=4.000 </small></b>

<b>Giá cổ phiếu hiện hành của công ty E là 40.000 đồng, và cổ tức mới đây của nó là 2.500 đồng. Bởi vì tình hình tài chính vững mạnh của cơng ty và rủi ro của nó tương đối thấp, nên tỷ suất lợi nhuận được yêu cầu chỉ là 10%. Nếu cổ tức được kỳ vọng tăng ở một tỷ lệ không đổi g trong tương lai và nếu tỷ suất lợi nhuận được kỳ vọng ổn định ở mức 10%, thì giá cổ phiếu kỳ vọng của E sau đây 5 năm là bao nhiêu? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Một trái phiếu có mệnh giá 300 USD có thời hạn 1 năm được bán trên thị trường với giá 280 USD. Một trái phiếu khác có cùng mệnh giá và khả năng xảy ra rủi ro tín dụng 1% và khi xảy ra rủi ro người mua được thanh toán 10 USD. Khoản tiền thanh toán kỳ vọng nhận được sau một </b>

<b><small>Vì: 99%*300+1%*10= 297,1 </small></b>

<b><small>Vì: Cổ tức và chênh lệch giá </small></b>

<b>Công ty XY phát hành trái phiếu chuyển đổi với mệnh giá 2 triệu đồng, được quy đổi thành 500 </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 4.000 đồng/CP Vì: 2.000.000/500=4.000 </small></b>

<b><small>Đáp án đúng là: Có kỳ hạn và không hưởng lãi định kỳ; nhận mệnh giá vào thời gian đáo hạn. </small></b>

<b>Công ty C phát hành trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn 12 năm, lãi suất trái phiếu là 17%/năm trả lãi định lỳ 6 tháng 1 lần. Giá bán của trái phiếu là bao nhiêu biết rằng lãi suất chiết khấu trên thị trường là 16%/năm?</b>

<b><small>áp án đúng là: 1.052.663 đồng </small></b>

<b><small>Vì:85.000 x ((1-(1+8% )-24 ) / 8% ) + 1.000.000/(1+8%)24= =85.000 x 10.529 +1.000.000/6,3412 = 1.052.663 </small></b>

<b><small>Một cổ phần thường có mức chi trả cổ tức hiện tại là 4$, cổ tức được mong đợi sẽ tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng 10%/năm trong ba năm tới; sau đó tốc độ tăng trưởng giảm xuống chỉ cịn 6%/năm. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lợi là 12%, hỏi giá cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu?Đúng. Đáp án đúng là: 78,52 </small></b>

<b>Một trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, thời hạn 20 năm, lãi suất 8%/năm. Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu của thị trường là 10% thì giá trị của trái phiếu là? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 829.729 đồng Vì: </small></b>

<small>80.000*(1-(1+10%)-20/10%) + (1.000.000/(1+10%)20 = 829.729 </small>

<b>Trái phiếu phát hành vào ngày 01/01/2015, lãi suất thả nổi với mệnh giá 200 USD. Lãi suất được trả 6 tháng/lần, cộng thêm 25 điểm căn bản. Lãi suất chiết khấu hiện hành của trái phiếu là </b>

<b><small>Vì: (200*10%/2) + (200*0,25%)=10,5 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Một cổ phiếu có lợi tức được trả trong lần gần nhất là 300.000 đồng. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng theo các nhà phân tích chứng khốn là 10%. Định giá cổ phiếu năm thứ tư là bao nhiêu biết </b>

<b><small>Vì: </small></b>

<small>D5 = 300.000*(1+10%)</small><sup>5 </sup><small>= 439.230 P4 = 439.230/(16%-10%) = 8.052.550 </small>

<b>Nam mua trái phiếu một năm lãi suất 18%/năm. Trường hợp lãi suất thị trường giảm cịn 16% </b>

<b><small>án đúng là: 60.000 đồng/năm </small></b>

<b><small>Vì: (18%*3.000.000) - (16%*3.000.000) = 60.000 </small></b>

<b>Biết rằng giá thị trường của cổ phiếu thường công ty M là 50.000 đồng. Công ty đã phát hành trái phiếu chuyển đổi với mệnh giá 4 triệu đồng, được đổi thành cổ phiếu thường theo giá chuyển đổi 80.000 đồng. Hỏi giá trị chuyển đổi của cổ phiếu là bao nhiêu? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 2.500.000 đồng </small></b>

<b><small>Vì: 4.000.000/80.000*50.000 = 2.500.000 </small></b>

<b>Cơng ty A phát hành trái phiếu không trả lãi, mệnh giá 500 USD, thời gian đáo hạn là 10 năm. Lãi suất đang lưu hành trên thị trường là 12%/năm. Hãy xác định giá mua trái phiếu? </b>

<b><small> Đáp án đúng là: 160,99 USD Vì: 500/(1+12%)</small></b><sup>10 </sup><small>= 160,99 </small>

<b>Đâu KHƠNG phải là mơ hình định giá cổ phiếu thường </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Suất tăng trưởng cổ tức không đều. </small></b>

<b>….là tỷ lệ phần trăm giữa lãi được hưởng và mệnh giá trái phiếu, là giá trao đổi trên thị trường của trái phiếu.<small>Đáp án đúng là: Lãi suất trái phiếu, thị giá trái phiếu </small></b>

<b>Một trái phiếu có mệnh giá 1,5 triệu đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất trái phiếu 12%/năm trả lãi 6 tháng 1 lần. Nếu tỷ suất sinh lợi của thị trường là 10% thì giá trị của trái phiếu là bao nhiêu?</b>

<b><small>Đáp án đúng là: 1.615.826 đồng Vì: </small></b>

<small>180.000/2*((1-(1+10%/2)-10/(10%/2)) + 1.500.000*((1+10%/2)10 = 1.615.826 </small>

<b>Một cơng ty phát hành 1.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng. Giá bán trên thị trường là 25.000 đồng, quỹ tích lũy dùng cho đầu tư là 1 tỷ đồng. Thư giá là bao nhiêu? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Biết công ty N thành lập với vốn điều lệ 50 tỷ đồng, số cổ phần phát hành là 2,5 triệu cổ phiếu. Hãy cho biết mệnh giá là bao nhiêu? </b>

<b><small> Đáp án đúng là: </small></b>

<b><small>Vì: 50.000.000.000/2.500.000 = 20.000 </small></b>

<b>Chọn ra nhận định SAI về rủi ro của trái phiếu: </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Trái phiếu có thời hạn càng dài thì rủi ro lãi suất càng nhỏ. </small></b>

<b>Giả sử lãi suất trái phiếu chính phủ là 8%, tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của thị trường là 15%, rủi ro thị trường của cổ phiếu A là 0,75. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu A là bao nhiêu? </b>

<b><small> Đáp án đúng là: 13,25% </small></b>

<b><small>Vì: 8% + (15%-8%)*0,75=13,25% </small></b>

<b>Chi phí vốn cổ phần mới của cơng ty A là bao nhiêu nếu vốn cổ phần mới là 50USD, chi phí phát hành là 10%. Lợi tức kỳ vọng của mỗi cổ phần năm kế tiếp là 10USD và mức tăng trưởng cổ tức hàng năm được kỳ vọng ổn định ở mức 2%? </b>

<b><small>Đúng. Đáp án đúng là: 24,22% Vì: (10/50*(1-10%))+2%= 24,22% </small></b>

<b>Cơng ty C&D có tổng nguồn vốn là 10.000 triệu đồng, trong đó vốn vay là 4.500 triệu đồng, vốn cổ phần ưu đãi là 500 triệu đồng, vốn cổ phần thường là 5.000 triệu đồng. Vốn vay công ty phải trả lãi 10%/năm. Cổ tức phải trả cho cổ phiếu ưu đãi là 12%. Vốn cổ phần thường có chi phí là 15%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Chi phí vốn bình qn của cơng ty C&D là bao nhiêu? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 11,48% Vì: </small></b>

<small>4.500/10.000*10%(1 - 25%) + 500/10.000*12% + 5.000/10.000*15% = 11,48% </small>

<b>Cơng ty N&M có cấu trúc vốn gồm trái phiếu 1.083$, cổ phần ưu đãi 268$ và cổ phần thường </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 15,07% Vì: </small></b>

<small>1.083/5.032*5,5% + 268/5.032* 13,5% + 3.681/5.032*18% = 15,07% </small>

<b>Chọn ra nhận định SAI trong các nhận định sau về cơ cấu nguồn vốn của doanh ng </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Nguồn vốn huy động từ nội bộ thường có chi phí cơ hội cao. Vì: Nguồn vốn huy động từ nội bộ thường có chi phí cơ hội thấp. </small></b>

<b>Cơng ty Đại Nam đầu tư vào một dự án có tổng nguồn vốn là 20.000 triệu đồng, trong đó vốn vay là 8.000 triệu đồng, lợi nhuận giữu lại 4.000 triệu đồng, vốn cổ phần thường 8.000 triệu đồng. Vốn vay công ty phải trả lãi 14%/năm. Công ty trả cổ tức cổ phần thường lần mới nhất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2.500đ/cổ phiếu. Giá cổ phiếu hiện tại trên thị trường là 120.000đ/cp. Tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức sẽ ổn định ở mức 8%/năm. Nếu công ty phát hành cổ phiếu thường mới, cơng ty phải chịu chi phí phát hành là 5% trên vốn huy động. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. WACC của dự án là bao nhiêu? </b>

<b>Hao mịn hữu hình là hao mịn về: </b>

<b><small>Đáp án đúng là: Vật chất, giá trị sử dụng, giá trị của TSCĐ </small></b>

<b>Chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn cố định được đầu tư, tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ. Hãy cho biết đây là chỉ tiêu về? </b>

<b><small> Đáp án đúng là: Hiệu suất sử dụng vốn cố định </small></b>

<b>Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả:</b>

<b><small>Đáp án đúng là: Lãi vay đầu tư cho TSCĐ trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động. </small></b>

<b>Phân loại TSCĐ của doanh nghiệp theo nguồn hình thành gồm:</b>

<b><small>Đáp án đúng là: TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và TSCĐ hình thành từ các khoản nợ phải trả. </small></b>

<b>Quản trị vốn cố định có thể khái quát thành mấy nội dung cơ bản? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 3 Vì: </small></b>

<small>1. Khai thác tạo lập vốn </small>

<small>2. Quản lý sử dụng vốn và phân cấp quản lý 3. Sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Có bao nhiêu phương pháp khấu hao TSCĐ? </b>

<b><small>Đáp án đúng là: 3 Vì: </small></b>

<small>1. Phương pháp khấu hao đường thẳng </small>

<small>2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm </small>

<b>Chỉ tiêu phản ánh để có được một đồng doanh thu cần đầu tư bao nhiêu đồng vốn cố định. Hãy </b>

<b>Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng được chia thành mấy loại?</b>

<b><small>Đáp án đúng là: 3 Vì: </small></b>

<small>1. TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh </small>

<small>2. TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng 3. TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ hộ cho Nhà nước, cho các DN khác </small>

<b>Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế). Hãy cho biết đây là chỉ tiêu về? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>Đáp án đúng là: Đầu tư phát triển </small></b>

<b><small>Hãy cho biết giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV) và chỉ số lợi nhuận (IRR) biết lãi suất chiết khấu là 10% và dòng tiền như sau </small></b>

<b><small>Vì: Gồm (1) Tạo tính lỏng cho các cơng cụ tài chính ở thị trường sơ cấp và (2) Xác định giá các cơng cụ tài </small></b>

<small>chính đã được bán trên thị trường sơ cấp. </small>

<b>Thị trường vốn có bao nhiêu thị trường bộ phận?</b>

<b><small>Vì: Dịng tiền đều và dịng tiền tệ hỗn tạp </small></b>

<b>Một trái phiếu kho bạc thời hạn 1 năm mệnh giá 2 triệu đồng được bán trên thị trường với giá 1,8 triệu đồng. Trong khi đó một trái phiếu khác có cùng mệnh giá và có khả năng xảy ra rủi ro tín dụng 2% và khi xảy ra rủi ro thì người mua khơng được thanh tốn gì cả. Khoản tiền thanh tốn kỳ vọng nhận được sau một năm là: </b>

<b><small> Đáp án đúng là: 1.960.000 đồng Vì: 98%*2.000.000+2%*0 = 1.960.000 </small></b>

</div>

×