Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Bài Giảng Quan Hệ Tín Dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.52 KB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>QUAN Hệ TÍN DỤNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NỘI DUNG CHƯƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

6.1.2.1. Khái niệm

<i>Theo nghĩa hẹp: tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người </i>

<i>đi vay và người cho vay về một lượng giá trị nhất định dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật. </i>

<i>Theo nghĩa rộng (Khái niệm): Tín dụng là hệ thống những </i>

<i>quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình chuyển quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định từ chủ thể này sang </i>

<i>chủ thể khác dựa trên nguyên tắc hoàn trả</i>

KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>ABCho vay 100 triệu</small>

<small>Lãi suất: 10%/năm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>6.1.2.2. Đặc điểm</b>

•Tín dụng mang tính hồn trả

•Trong quan hệ tín dụng quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời nhau

•Lợi tức tín dụng là một loại giá cả đặc biệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

•<b>Căn cứ vào thời hạn của tín dụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

6.1.4. Vai trị của tín dụng

• Tín dụng góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất mở rộng nền kinh tế (sx - td)

• Tín dụng là cơng cụ điều tiết vĩ mơ của nhà nước

• Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thơng của xã hội. • Tín dụng góp phần nâng cao đời sống nhân dân

• Tín dụng góp phần mở rộng các quan hệ hợp tác quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>6.2. Lãi suất tín dụng</b>

•<b>6.2.1. Khái niệm</b>

<i>Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được với tổng số tiền cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.</i>

Lợi tức thu được trong kỳ

Lãi suất TD = x 100% Tổng số tiền cho vay trong kỳ

Đơn vị tính của lãi suất tín dụng là %/ năm (ngày, tháng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>6.2.2. Các loại lãi suất tín dụng</b>

•<b>Phân loại nghiệp vụ tín dụng:</b>

<small>–</small> <i><small>Lãi suất huy động </small></i>

<small>–</small> <i><small>Lãi suất cho vay</small></i>

•<b>Phân loại theo giá trị thực: </b>

<small>–</small> <i><small>Lãi suất danh nghĩa </small></i>

<i><small>– Lãi suất thực</small></i>

•<b>Phân loại theo phương pháp tính lãi:</b>

<small>–</small> <i><small>Lãi suất đơn </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Lãi suất tái chiết khấu: áp dụng khi ngân hàng trung ương tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại dưới hình thức chiết khấu lại thương phiếu hoặc giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh tốn cho các ngân hàng. Nó được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh giá của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi ngân hàng trung ương cấp tiền vay cho khách hàng</small>

<small>Lãi suất chiết khấu: áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh tốn của khách hàng. Nó được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh giá của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng</small>

<small>Lãi suất thị trường liên ngân hàng: là lãi suất mà ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng </small>

Một số loại lãi suất khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>Lãi suất LIBOR và PIBOR là lãi suất trên thị trường </b></i>

liên ngân hàng London và Paris, là lãi suất đối với tiền gửi bằng đôla hay ngoại tệ khác mà theo đó các ngân hàng lớn làm căn cứ để đi vay và cho vay trên thị trường tiền tệ châu Âu. LIBOR phản ánh điều kiện thị trường nên được các ngân hàng sử dụng rộng rãi làm cơ sở để ấn định lãi suất các món vay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>6.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng</b>

Quan hệ cung cầu về vốn trên thị trường Lạm phát

Chính sách vĩ mơ của chính phủ Rủi ro và kỳ hạn tín dụng

Một số nhân tố khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chính sách vĩ mơ của chính phủ</b>

Chính sách tài khố sử dụng cơng cụ thuế và chi tiêu của chính phủ để điều tiết nền kinh tế. Do vậy, nó có

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>RỦI RO VÀ KỲ HẠN TÍN DỤNG</b>

•Rủi ro của các khoản cho vay càng cao thì lãi suất cho vay càng lớn

•Kỳ hạn tín dụng:

–Lãi suất huy động–Lãi suất cho vay

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>MỘT SỐ NHÂN TỐ KHÁC</b>

<small>-Mức độ phát triển của các thể chế tài chính trung gian </small>

<small>-Mức độ cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dich vụ tín dụng </small>

<small>-Sự phát triển thị trường tài chính cùng với phát triển mạnh mẽ công nghệ thơng tin thơng tin góp phần giảm chi phí quản lý, giao dịch…kéo theo lãi suất có xu hướng giảm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>NỘI DUNG CẦN NẮM TRONG MỖI HÌNH THỨC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI </b>

<i><b>Khái niệm: Tín dụng thương mại là </b></i>

<i><b>quan hệ tín dụng được biểu hiện dưới hình thức mua - bán chịu hàng hóa. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Đặc điểm tín dụng thương mại</b>

nghiệp, các tổ chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ

trong q trình sản xuất, kinh doanh

thơng hàng hố và thoả mãn nhu cầu tiêu dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Đặc điểm tín dụng thương mại</b>

•Phạm vi: Diễn ra ở khâu trao đổi của quá trình tái sản xuất xã hội

hàng hoá, dịch vụ cung ứng

ẩn chứa trong giá bán hàng hố

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>6.3 Các hình thức tín dụng chủ yếu</b>

• <b>6.3.2. Tín dụng ngân hàng </b>

<i><b>Khái niệm: tín dụng ngân hàng là các quan hệ tín dụng </b></i>

<i>giữa các tổ chức tín dụng với các chủ thể trong nền kinh tế.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Đặc điểm tín dụng ngân hàng</b>

•Đối tượng tín dụng: là tiền tệ

•Chủ thể cấp tín dụng: là ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác

rỗi trong nền kinh tế được huy động

quá trình tái sản xuất xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Đặc điểm tín dụng ngân hàng</b>

xin vay của khách hàng

hiện thông qua lãi suất, là một yếu tố độclập trong hợp đồng tín dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>6.3 Các hình thức tín dụng chủ yếu</b>

•<b>6.3.3. Tín dụng nhà nước </b>

•<i><b>Khái niệm: là quan hệ tín dụng giữa nhà </b></i>

<i>nước với các chủ thể trong và ngoài nước</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Đặc điểm tín dụng nhà nước

•Đối tượng tín dụng: là tiền tệ

•Nhà nước vừa là người cho vay vừa là người đi vay

•Mục đích: nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước trong từng thời kỳ

•Phạm vi: Rộng

•Việc huy động và sử dụng vốn có sự kết hợp giữa ngun tắc tín dụng và các chính sách tài chính - tiền tệ của nhà nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>6.3.4. Thuê tài chính (tín dụng thuê mua)</b>

Khái niệm

<i>Thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho thuê tài sản trên cơ sở hợp đồng giữa bên cho thuê và bên thuê</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Đặc điểm</b>

• Đối tượng cấp tín dụng : là tài sản

• Chủ thể cấp tín dụng : cơng ty cho th tài chính

• Nguồn vốn cho vay : Là nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được huy động

• Mục đích : Kinh doanh tiền tệ để kiếm lời

• Phạm vi : Diễn ra ở tất cả các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội

• Thời hạn : ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

• Quy mơ vốn: Đáp ứng được mọi nhu cầu xin vay của khách hàng

• Giá cả của tín dụng ngân hàng được biểu hiện thơng qua lãi suất, là một yếu tố độc lập trong hợp đồng tín dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CÂU HỎI ƠN TẬP</b>

1. Hãy phân tích các đặc điểm và vai trị của tín dụng trong nền kinh tế thị trường? Các vai trò này được thể hiện như thế nào trong thực tiễn nền kinh tế Việt nam hiện nay?

2. Lãi suất tín dụng? Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng?

3. So sánh các hình thức tín dụng trong nền kinh tế?

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

1.Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ (ĐHTM)

2. Giáo trình: Nhập mơn Tài chính tiền tệ (ĐHKT TPHCM) 3. Giáo trình: Lý thuyết Tiền tệ và Ngân hàng (HVTC)

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Chi tiêu Doanh thu

Chi phí các YTSX Thu nhập: tiền lương, tiền

lãi,tiền thuê, lợi nhuận

</div>

×