Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Chủ đề tìm hiểu các hàm, thủ tục giải toán cao cấp b bằng phần mềm liber office

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - PHÂN HIỆU ĐỒNG NAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Mở đầu:

Tốn cao cấp chính là mơn tốn nhưng đưPc giQng dSy với trình độ đưPc nâng cao lên nhiWu lần so với tốn học phX thơng mà bSn đã đưPc dSy. Toán cao cấp chY dành cho nhZng đối tưPng là sinh viên, cao đ\ng đã đâ ]u qua các kì thi tuyển sinh chính quy. Môn học này d`a trên nhZng kiến thức căn bQn cba tốn phX thơng, như là hình học không gian, lưPng giác, xác xuất thông kê mà bSn đã đưPc học trước đd, nhưng đưPc nâng cấp lên mơ ]t tâm cao khác, khd hơn. Chính vì thế mà nd đưPc gọi là tốn cao cấp.

Là mơ ]t mơn học khd, chính vì thế mà tốn cao cấp đei hfi ngưgi học phQi tâ ]p trung cao, chịu khd, chăm chY thì mới cd thể giQi đưPc bài tâ ]p.

Chúng ta cd thể giQi các bài toán qua một số phần mWn như Excel, word, libre office…

Sau đây là bài tiểu luận cba em vW đW tài: Tìm hiểu các hàm, thb tục giQi toán cao cấp B bằng phần mWm libre office.

Mặc dù đã vận dụng hết khQ năng cba mình nhưng em biết rằng vốn kiến thức và tầm hiểu biết cba mình vẫn cen nhZng hSn chế, thiếu sdt. Em kính mong nhận đưPc nhZng lgi đánh giá và đdng gdp ý kiến cba quý thầy cô để bài tiểu luận cba em đưPc hoàn thiện hơn.

<b>I.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG I.</b>

<b>MA TRẬN – ĐỊNH THỨC – HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNHI.1. Ma trận và các khái niệm</b>

<b>1.1.1.Định nghĩa ma trận:</b>

Ma trận là một bQng hình chZ nhật, trên đd sắp xếp các phần tử ( là các số th`c) theo các hàng và các cột. Ma trận thưgng đưPc ký hiệu bằng các chZ cái : A , B , …, X, Y, … ; cen các phần tử thưgng đưPc ký hiệu bằng các chZ thưgng : a , b , …, x , y , ….

GiQ sử ma trận cd m hàng, n cột, khi đd để chY phần tử hàng i (từ trên xuống), cột j ( từ trái qua phQi) ta ký hiệu : a – chY số hàng trước, chY số hàng sau. Các phần tử cba ma <small>ij</small> trận đưPc nằm trong dấu [ ] , hoặc ( ) , hoặc || || , nd cd dSng :

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1 )Ma trận tam giác. Cho ma trận A vuông cấp n.

+) Ma trận tam giác trên: Nếu A cd các phần tử phía dưới đưgng chéo chính đWu

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Là ma trận cd tất cQ các phần tử đWu bằng 0, ký hiệu: O hoặc . Như vậy, cỡ hay cấp cba ma trận không tuỳ thuộc vào các phép tốn cụ thể. Ví dụ. Các ma trận sau đWu là ma trận không:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Cho A là ma trận cỡ <small>m n </small>. Ma trận chuyển vị cba A là ma trận cỡ x cd đưPc từn m A bằng cách chuyển hàng thành cột, chuyển cột thành hàng, ký hiệu A .<small>T</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Cộng hai ma trận cùng cỡ : ta cộng các phần tử ở vị trí tương ứng với nhau Ma trận đối: Nếu A + B = [0] thì B gọi là ma trận đối cba A và ngưPc lSi. Ký hiệu ma trận đối cba A là –A

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Cho hai ma trận A a<sub>ij </sub> , B b<sub>ij </sub> ( số cột cba ma trận A bằng số hàng cba ma trận B). Khi đd, tích cba hai ma trận A và B là ma trận C c<small>¹i </small>

trong đd:

c<sub>ij </sub> <sup>p</sup> a<sub>ik</sub>b<sub>kj </sub> a<sub>i1</sub>b<sub>1 j </sub> a<sub>12</sub>b<sub>2 j </sub> a<sub>13</sub>b<sub>3 j </sub> a<sub>ip</sub>b<sub>pj</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

4.2.2. Các phép biến đổi sơ cấp của ma trận.

<b>1. ĐXi chỗ hai hàng( hai cột ) cho nhau.</b>

<b>2. Nhân một hàng( một cột ) với một số khác không.</b>

<b>3. Nhân một hàng( một cột ) với một số rồi đem cộng vào một hàng khác (cột</b>

khác ).

<b>Chú ý : Các phép biến đXi sơ cấp cba ma trận đdng vai tre rất qua trọng khi để tính</b>

định thức, khi để giQi hệ phương trình đSi số tuyến tính...

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG II. PHẦN MỀN LIBRE OFFICE</b>

1.1.Phần mềm Libre office 1.1.1. Khái niệm

LibreOffice là bộ ứng dụng văn pheng mã nguồn mở donThe Document Foundation phát triển. Nd phân nhánh từ OpenOffice.org năm 2010, phiên bQn nguồn mở cba StarOffice trước đd. Bộ LibreOffice bao gồm trình xử lý văn bQn, ứng dụng bQng tính, trình chiếu, sơ đồ và bQn vẽ, làm việc với cơ sở dZ liệu và soSn thQo công thức tốn học. Nd cd sẵn trong 115 ngơn ngZ.

1.1.2. Một số tính năng

LibreOffice là một gdi các phần mWm với nhiWu tính năng và năng suất chín muồi cho các máy tính để bàn với một số ưu điểm th`c s` nXi trội:

T` do - bSn không cần bận tâm vW chi phí cho giấy phép.

Khơng cd nhZng rào cQn vW ngôn ngZ - LibreOffice đưPc dịch sang nhiWu ngôn ngZ

Giấy phép công cộng LGPL - bSn cd thể sử dụng, tùy biến, sửa đXi và sao chép cùng với s` hỗ trP t` do cba nhZng ngưgi sử dụng và s` hỗ trP cba các lập trình viên từ cộng đồng tích c`c trên tồn thế giới cba chúng tơi và đội lập trình viên lớn và cd kinh nghiệm cba chúng tôi.

LibreOffice là một d` án phần mWm t` do hướng đến cộng đồng: s` phát triển mở cho nhZng ý tưởng mới và tài năng mới, phần mWm cba chúng tôi đưPc một cộng đồng nhZng ngưgi sử dụng chuyên tâm kiểm thử và sử dụng; bSn cũng vậy, cd thể tham gia và gây Qnh hưởng tới s` phát triển trong tương lai cba nd.

LibreOffice trao cho bSn chất lưPng cao:

Nguồn gốc cba LibreOffice cd từ 20 năm trước. Lịch sử dài lâu cd nghĩa đây là một sQn phẩm Xn định, nhiWu chức năng.

Hàng ngàn ngưgi sử dụng trên thế giới thưgng xuyên tham gia kiểm thử bQn beta các phiên bQn mới cba LibreOffice.

Vì q trình phát triển là hồn tồn mở, LibreOffice đã và đang đưPc các chuyên gia an ninh kiểm thử cùng khắp, trao cho bSn an ninh và s` yên leng.

LibreOffice là thân thiện với ngưgi sử dụng:

BSn cd một giao diện mSnh và đơn giQn để sử dụng, dễ dàng để cá nhân hda - nhZng ngưgi sử dụng Microsoft Office sẽ thấy chuyển dễ dàng và không khd khăn gì, với việc nhìn và cQm nhận quen thuộc.

Tương thích đưPc với tất cQ các định dSng tệp cba các đối thb cSnh tranh. BSn cd thể nhập vW các tệp từ Microsoft Word, Excel và PowerPoint và nhiWu định dSng khác, và cd thể dễ dàng lưu sang các định dSng khác và cba Microsoft Office khi cần thiết.

LibreOffice đưPc một cộng đồng lớn tồn cầu hỗ trP: nhZng ngưgi tình nguyện giúp nhZng ngưgi mới tới, và nhZng ngưgi sử dụng tiên tiến và các lập trình viên cd thể cộng tác với bSn để tìm ra các giQi pháp cho các vấn đW phức tSp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

I.2. Giải ma trận trên Libre office

Sau đây là một ví dụ vW cách bSn cd thể nhập một công thức ma trận, không đi vào chi tiết cba các hàm ma trận.

1. GiQ sử bSn đã nhập 10 số trong cột A và B (A1:A10 và B1:B10), và bSn muốn tính tXng cba mỗi hàng trong cột C.

2. Dùng chuột, chọn vùng C1:C10 trong đd các kết quQ sẽ đưPc hiển thị. 3. Nhấn phím F2 hoặc nhắp chuột vào deng nhập cba thanh Công thức. 4. Nhập dấu bằng (=).

5. Chọn vùng A1:A10, nơi sẽ chứa các giá trị đầu tiên cba cơng thức tXng. 6. Nhấn phím (+) từ vùng số trên bàn phím.

7. Chọn các số trong cột thứ hai trong các ô B1:B10.

8. Kết thúc nhập liệu vào ma trận bằng tX hPp phím Shift+Ctrl+Enter. Vùng ma trận t` động đưPc bQo vệ tránh khfi nhZng thay đXi, ch\ng hSn như xda hàng hay cột. Tuy nhiên, cũng cd thể sửa bất kì một định dSng nào, ví dụ như nWn trong ô.

PHẦN III/ KẾT LUẬN

Từ kết quQ phân tích nhZng phương pháp xác định tham bằng phương trình Liber office, đi đến nhZng kết luận sơ bộ sau đây:

- Nếu sử dụng phương pháp bình phương sai lệch nhf nhất để ước lưPng các tham số cba hàm Liber office , thì phương pháp cố định tham số m cho phép nhận đưPc kết quQ chính xác hơn so với phương pháp cố định tham số c.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

PHẦN IV/ TÀI LIỆU THAM KHẢO

</div>

×