Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.72 KB, 19 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên; một hành động diễn ra lặp </b>
đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
<small>• </small> <b>Diễn tả một chân lý, một sự thật không thể chối cãi. </b>
Eg: Time goes by and never goes back. ( thời gian trôi đi và không bao giờ quay trở lại)
<small>• </small> <b>Diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại. </b>
Eg: I do exercises everyday to keep fit and stay healthy. ( Tôi tập thể dục hàng ngày để giữ dáng và để bản thân mạnh khỏe.)
<small>• </small> <b>Diễn tả một năng lực, khả năng của con người </b>
Eg: He is a really good football player (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá rất giỏi)
Hoặc : He plays soccer really well. ( Anh ấy rất giỏi đá bóng)
<small>• </small> <b>Diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, một lịch trình có sẵn, khơng hay thay đổi, đặc biệt là trong việc di chuyển. </b>
Eg: The plane takes off at 12 tomorrow ( Máy bay sẽ cất cánh lúc 12h trưa ngày mai)
<small>• </small> Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
<small>• </small> Often, usually, frequently: thường
<small>• </small> Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
<small>• </small> Always, constantly: ln ln
<small>• </small> Seldom, rarely: hiếm khi
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói </b>
hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn cịn tiếp tục xảy ra.
<small>• </small> Câu khẳng định: S + to be (am/is/are) + V_ing
Eg: She is playing with the kittens now. (Cơ ấy đang chơi với mèo con)
<small>• </small> Câu phủ định: S + to be (am/is/are) + not + V_ing
Eg: She is not writing an essay now. (Cơ ấy đang khơng viết một bài văn)
<small>• </small> Câu nghi vấn: To be (Am/Is/Are) + S + V_ing?
Eg: Is she studying English? (Có phải cơ ấy đang học tiếng Anh? )
<small>• </small> <b>Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm ở hiện tại. </b>
Eg: The children are playing badminton now. (Bọn trẻ đang chơi cầu lơng.)
<small>• </small> <b>Đứng tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị. </b>
Eg: Listen! Somebody is crying behind the fence. (Nghe này! Có ai đó đang khóc ở
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>• </small> <b>Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần) </b>
Eg: Tomorrow, I am taking to the train to Hue to visit my uncle. (Ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Huế để thăm chú tôi)
Trong câu có chứa các các từ chỉ thời điểm hiện tại. Ví dụ:
<small>• </small> Now: bây giờ
<small>• </small> Right now: ngay lập tức
<small>• </small> Listen!: Nghe nào!
<small>• </small> At the moment: ở thời điểm này
<small>• </small> At present: ở hiện tại
<small>• </small> Look!: nhìn kìa!
<small>• </small> Watch out!: cẩn thận!
<small>• </small> Be quiet!: Im lặng nào
<b>* Lưu ý: Điểm chung các động từ khơng dùng ở thì hiện tại tiếp diễn là nhóm từ chỉ </b>
cảm giác, trạng thái, nhận thức (tri thức, sở thích), sở hữu. Bản chất các động từ này rất trừu tượng và nó khơng phải là hành động hữu hình như cầm, nắm, ăn, uống - những hoạt động mà người khác có thể chứng kiến. Thay vào đó, sử dụng thì hiện tại đơn.
Một số động từ không sử dụng hiện tại tiếp diễn:, understand (hiểu), know (biết), ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), taste (có vị như), hear ( nghe), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
<b>Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong </b>
quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
<small>• </small> Câu khẳng định: S + have/has + V3/ed + O (Objective)
Eg: I have finished my military duty . (Tơi đã hồn thành xong nghĩa vụ quân sự)
He has done a workout session with his PT (Anh ấy đã tập thể dục với huấn luyện viên cá nhân.)
<small>• </small> Câu phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Eg: I haven’t done my military service. (Tơi chưa hồn thành nghĩa vụ quân sự)
She hasn’t completed the assigned work (Cơ ấy khơng hồn thành cơng việc được giao)
<small>• </small> Câu nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Eg: Have you done your homework? (Em đã hoàn thành bài tập về nhà chưa ?)
Has he done his work out yet? (Anh đã tập thể dục xong chưa?)
<small>• </small> <b>Diễn tả hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai </b>
Eg: Don’t force her to eat, she’s had dinner already
<small>• </small> <b>Diễn tả một hành động nào đó xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ </b>
Eg: David has written five books and is working on another one.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>• </small> <b>Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào </b>
Eg: Someone has taken my bag.
<small>• </small> <b>Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (So sánh hơn nhất và các cụm The first/last/second…) </b>
Eg: She is the smartest girl I have ever met. This is the first time I have watched this movie
<small>• </small> <b>Dùng với since và for. </b>
- Since + thời gian bắt đầu ( 1998, I was a child, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là đã bao lâu trước kia.
Eg: Noone has come here since the earthquake in Feb. ( Chưa ai đến đây kể từ hồi động đất từ tháng 2)
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói sẽ nghĩ đến sự việc đã xảy ra được bao lâu.
Eg: I’ve learned English for 10 years.
<small>• </small> Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
<small>• </small> Already : đã….rồi , before: đã từng
<b>Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn : thường dùng để diễn tả sự việc bắt đầu trong quá </b>
khứ; tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn tiếp ở thì tương lai.
Thơng thường, thì hiện tại hồn thành tiếp diễn dùng để miêu tả, kể lại xem ai/ cái gì đó đã liên tục làm / thực hiện hành động trong một khoảng thời gian nhất định.
<small>• </small> Câu khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Eg: He has been working all day. (Anh ấy đã làm việc liên tục cả ngày nay)
<small>• </small> Câu phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Eg: She has not been running all day. (Cơ ấy khơng chạy liên tục cả ngày)
<small>• </small> Câu nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Eg: Has she been doing chores all day? (Có phải cô ấy đã làm việc nhà cả ngày ? l )
<small>• </small> <b>Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại. </b>
Eg: She has been teaching English for 20 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 20 năm)
<small>• </small> <b>Diễn tả hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại. </b>
Eg: I am exhausted because I have been working all day. (Tơi kiệt sức bởi vì tơi đã làm việc cả ngày)
Trong câu xuất hiện các từ sau:
<small>• </small> All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
<small>• </small> All the morning/ afternoon
<small>• </small> <b>Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. </b>
Eg: My last trip abroad was to Barcelona 3 years ago. (Chuyến đi nước ngồi cuối của tơi là đi Barcelona 3 năm trước)
<small>• </small> <b>Diễn tả thói quen trong quá khứ. </b>
Eg: I used to hang out in the neighborhood when I was young. ( Tôi thường dạo chơi ở khu lân cận lúc nhỏ)
<small>• </small> <b>Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp </b>
Eg: I got up, had breakfast and then went to school. (Tôi thức dậy, ăn sáng rồi đi học)
<small>• </small> <b>Dùng trong câu điều kiện loại 2 </b>
Eg: If you worked hard, you could pass the SAMSUNG entrance examination. (Nếu bạn làm việc học hành chăm chỉ, thì bạn có thể vượt qua kì thi đầu vào của SAMSUNG)
Xuất hiện các từ chỉ khoảng thời gian trong quá khứ.
<small>• </small> Ago: cách đây… Ví dụ: 10 years ago (10 năm trước)
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>• </small> In…+ thời gian q khứ. Ví dụ: In 2019,…
<small>• </small> Yesterday: ngày hơm qua
<small>• </small> Last night/month…: tối qua, tháng trước. Ví dụ: I met him last month in Las Vegas (tháng trước, tôi gặp anh ấy ở Las Vegas)
<b>Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một </b>
thời điểm trong quá khứ.
<small>• </small> Câu khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Eg: She was jogging at the park at 4 pm yesterday. (Chiều hôm qua, cô ấy đang đi bộ lúc 4 giờ ở cơng viên )
<small>• </small> Câu phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Eg: She wasn’t jogging at the park at 4 pm yesterday. (Chiều hôm qua, cô ấy đang khơng đi bộ lúc 4 giờ ở cơng viên)
<small>• </small> Câu nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Eg: Was she jogging at the park at 4 pm yesterday. (Có phải chiều hơm qua lúc 4 giờ cô ấy đang đi bộ không?)
<small>• </small> <b>Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. </b>
Eg: I was doing my exam at 8 o’clock last morning. (Tôi đang làm bài kiểm tra lúc 8 giờ sáng hôm qua)
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>• </small> <b>Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở thì quá khứ đơn). </b>
Eg: I was doing laundry when she called. (Tơi đang giặt quần áo thì cơ ấy gọi)
<small>• </small> <b>Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau. </b>
Eg: When I was reading books, James was playing chess. (Trong khi tôi đang đọc sách thì James đang chơi cờ vua)
Trong câu xuất hiện các từ:
<small>• </small> At + thời gian + last thời gian. Ví dụ At 9 last night
<small>• </small> At this time last night
<small>• </small> When/ while/ as
<small>• </small> From thời gian to thời gian. Ví dụ: From 9am to 5pm
<b>Thì q khứ hồn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động </b>
khác trong quá khứ. Trong đó, hành động nào xảy ra trước thì dùng thì q khứ hồn thành; hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
<small>• </small> Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O
<i>Eg: When Gilbert died, he and Anne had been married for nearly fifty years.(Khi Gilbert </i>
qua đời, anh ấy và Anne đã kết hôn gần 50 năm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>• </small> Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O
<i>Eg: When Gilbert died, he and Anne had not been married for nearly fifty years. ((Khi </i>
Gilbert qua đời, anh ấy và Anne đã không kết hơn được gần 50 năm.)
<small>• </small> Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Eg: Had Gilbert and Anne been married for nearly 50 years when he died? ( (Có phải khi Gilbert qua đời, anh ấy và Anne đã kết hôn gần 50 năm?)
<small>• </small> <b>Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ. </b>
Eg: By 4pm yesterday she had left mom’s house. (Cô ấy rời nhà mẹ trước 4 giờ hơm qua)
<small>• </small> <b>Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn. </b>
Eg: I had done all the dirty laundry before you went home. (Em đã giặt hết quần áo bẩn trước khi anh về.)
<small>• </small> <b>Dùng trong câu điều kiện loại 3 </b>
Eg: If you had worked hard, you could have gained your perfect weigh (Nếu bạn tập luyện chăm chỉ, bạn đã đạt được cân nặng như mong muốn)
Trong câu chứa các từ:
<small>• </small> By the time (đến thời điểm), prior to that time
<small>• </small> As soon as, when (khi)
<small>• </small> Before (trước khi) , after (sau khi)
<small>• </small> Until then (đến lúc đó)
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Thì q khứ hồn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang </b>
xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
<small>• </small> Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O
Eg: She had been watching horror movies. (Cô ấy đã đang xem phim kinh dị)
<small>• </small> Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Eg: She hadn’t been watching horror movies. (Cô ấy đã khơng đang xem phim kinh dị)
<small>• </small> Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Eg: Had she been watching horror movies? (Có phải cơ ấy đã đang xem phim kinh dị?)
<b>Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành </b>
động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Eg: I had been thinking a lot about what you mentioned last night. (Anh đã luôn suy nghĩ về điều em nhắc tới tối qua)
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Trong câu thường chứa các từ như:
<b>Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định </b>
làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
<small>• </small> Câu khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
<small>• </small> Câu phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
<small>• </small> Câu nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
<small>• </small> <b>Diễn tả một dự đốn nhưng khơng có bằng chứng rõ ràng. </b>
Eg: I think that he will cheat on you. (Mình nghĩ rằng anh ta sẽ cắm sừng mày đó)
<small>• </small> <b>Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói. </b>
Eg: I will start exercising tomorrow. (mình sẽ bắt đầu tập thể dục từ ngày mai)
<small>• </small> <b>Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị. </b>
Eg: I will never let you in my house again. (Tôi sẽ không cho cô vào nhà tơi một lần nào nữa)
<small>• </small> <b>Diễn tả mệnh đề chính của câu điều kiện loại một. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Eg: If you don’t hurry, you will be late for school. (Nếu con không nhanh lên, con sẽ bị muộn học đó
Trong câu thường các từ báo hiệu như:
<small>• </small> Tomorrow: ngày mai
<small>• </small> in + thời gian. Eg: I will be ready in 5 (con sẽ sẵn sàng trong 5 phút nữa)
<small>• </small> Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
<small>• </small> 10 years from now. (10 năm kể từ giờ)
<b>Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại </b>
một thời điểm cụ thể trong tương lai.
<small>• </small> Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
<small>• </small> Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
<small>• </small> Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
<small>• </small> <b>Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. </b>
<small>• </small> <b>Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu. </b>
</div>