Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Điều trị và phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 39 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Điều trị và phòng ngừa thuyên tắc huyết </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Thuyên tắc – Huyết khối tĩnh mạch không hiếm gặp</b>

<small>Đơn vị: tỷ lệ trên 100,000 bệnh nhân-năm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3 Pfizer : APX00013-B Confidential. For Internal Pfizer and BMS use only BMS: GX-J0003 </small>

<b>Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: Phát hiện ra là đã muộn</b>

<b><small>Chỉ một nửa số trường hợp PE được phát hiện</small></b>

<b><small>trước khi tử vongt </small><sup>1</sup></b>

<b><small>Khoảng 80% DVT </small></b>

<b><small>Khơng có dấu hiệu lâm sàng</small><sup>2,3</sup></b>

<i><b><small>1. Goldhaber SZ, et al. American Journal of Medicine 1982;73:822-826.2. Lethen H, et al. American Journal of Cardiology 1997;80:1066-1069.3. Sandler DA, et al. J. Royal Soc. Med. 1989; 82:203-205.</small></b></i>

<b><small>PE </small></b>

<b><small>Khơng phát hiện</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Nhóm đánh giá tác động VTE ở Châu Âu (VITAE)</b>

<small>• Năm 2004, ước tính có hơn 1 triệu ca VTE xảy ra mỗi năm ở Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh cộng lại.</small>

<small>aIncluding deep-vein thrombosis- and pulmonary embolism-related deaths.</small>

<small>bIncluding all post-thrombotic syndrome (new cases plus those underlying from previous years).</small>

<i><small>Cohen AT et al. Thromb Haemost. 2007;98:756–764.</small></i>

<b><small>Non-fatal VTE event</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>VTE là một bệnh phổ biến và nghiêm trọng so với các gánh </b>

<b><small>Implementation of appropriate VTE prophylaxis is a high priority given the high mortality rate associated with VTE in the EU</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Mục tiêu điều trị Thuyên tắc - Huyết khối tĩnh mạch</b>

<small>Thông tin cung cấp bởi báo cáo viên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><small>*Heparin, LMWH hoặc fondaparinux; †Theo SmPC, apixaban và rivaroxaban không cần điều trị ban đầu với thuốc chống đông đường tiêm.3,4‡Thuốc chống đông đường tiêm nên được sử dụng trong ≥5 ngày trước khi dùng dabigatran hoặc edoxaban.5,6</small></i>

<i><small>§Bao gồm LMWH và DOAC.</small></i>

<i><b><small>Tất cả quyết định kê toa phải tuân theo SmPC phù hợp.</small></b></i>

<i><small>A/C: chống đông máu; DOAC: thuốc chống đông đường uống trực tiếp; LMWH: heparin phân tử lượng thấp; SmPC, bản tóm tắt các đặc tính của sản phẩm. </small></i>

<small>1.</small> <i><small>1.Kearon C, et al Chest 2012;141(Suppl.):e419s–e494s; 2. Kearon C. J Thromb Haemost 2012;10:507–511;</small></i>

<small>2.3. Apixaban SmPC LPD date: June 11, 2021 đã được Bộ Y Tế phê duyệt 4. Dabigatran SmPC. Truy cập ngày 07.10.2021 : Rivaroxaban SmPC. Truy cập: Truy cập ngày 07.10.2021 : 6. Edoxaban SmPC. Truy cập ngày 07.10.2021 : http:// www.medicines.org.uk/emc/product/6905/smpc</small>

<b>Các giai đoạn điều trị bằng thuốc trong VTE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1. Apixaban SmPC LPD date: June 11, 2021 đã được Bộ Y Tế phê duyệt 2. Dabigatran SmPC. Truy cập ngày 07.10.2021 : Rivaroxaban SmPC. Truy cập: Truy cập ngày 07.10.2021 : đồ sử dụng DOAC trong từng giai đoạn điều trị VTE</b>

<b><small>Vui lòng tham khảo SmPC của từng DOAC để nắm được các khuyến cáo về liều dùng</small></b>

<b><small>Bắt đầu điều trị VTETiếp tục điều trị VTEPhòng ngừa VTE tái phát</small></b>

<small>Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng (CrCl 15–29 mL / phút).Không khuyến cáo sử dụng nếu CrCl <15 mL/phút hoặc ở bệnh nhân đang lọc máu</small>

<small>Cân nhắc giảm liều xuống 110 mg BD dựa trên đánh giá cá nhân về nguy cơ xuất huyết và thuyên tắc huyết khối nếu CrCl 30-50 mL/phút. </small>

<small>Khuyến cáo giảm liều xuống 110mg BD ở những bệnh nhân đang sử dụng đồng thời verapamil hoặc trên 80 tuổi.</small>

<small>Cân nhắc giảm liều xuống 110 mg BD §ở bệnh nhân: 75-80 tuổi, hoặc bị viêm dạ dày, viêm thực quản hoặc trào ngược dạ dày thực quản, hoặc có nguy cơ xuất huyết cao hơn</small>

<b><small>Dabigatran, tiêu chuẩn về thận2</small></b>

<b><small>15 mg BID uống trong khi ăn</small></b>

<small>Ngày 1-21</small>

<b><small>20 mg OD uống trong khi ăn</small></b>

<small>Ngày 22 trở đi trong vòng ít nhất 3 tháng *</small>

<b><small>10 mg OD</small></b>

<small>Sau ít nhất 6 tháng điều trị bằng thuốc uống chống đông</small>

<small>Cân nhắc liều dùng 20 mg OD uống trong trong khi ăn ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát VTE cao hoặc bệnh nhân đã tái phát VTE khi dùng 10 mg OD</small>

<small>Cân nhắc giảm liều từ 20 mg OD xuống 15 mg OD (sau liều 15 mg BD ban đầu trong 3 tuần) ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (CrCl 30–49 mL/phút) hoặc nặng (CrCl 15–29 mL/phút) nếu bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết được đánh giá cao hơn nguy cơ tái phát DVT và PE. Khi liều khuyến cáo là 10 mg OD, không cần điều chỉnh liều.</small>

<small>Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng. Không khuyến cáo sử dụng nếu CrCl <15 mL/phút.</small>

<b><small>Rivaroxaban, tiêu chuẩn về thận3</small></b>

<small>BD: hai lần mỗi ngày; CrCl: độ thanh thải creatinin; OD: một lần mỗi ngày. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Nhược điểm của thuốc chống đông truyền thống</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Thiết kế các nghiên cứu điều trị TT-HKTM cấp <sup>*1</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Các tiêu chí chính về hiệu quả và an toàn</b>

<small>RRR=relative risk reduction.</small>

<small>1. Agnelli G et al. N Engl J Med. 2013;369:799-808.</small>

<b><small>AMPLIFY Study: Điều trị khởi đầu và duy trì VTE</small></b>

<small>Primary Efficacy Endpoint:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>*Prespecified secondary safety endpoint.† Not a protocol-defined endpoint.CRNM=clinically relevant nonmajor; RRR=relative risk reduction1. Agnelli G et al. N Engl J Med. 2013;369:799-808.</small>

<b>Toàn bộ tiêu chí xuất huyết định nghĩa theo đề cương</b>

<b><small>AMPLIFY Study: Điều trị khởi đầu và duy trì VTE</small></b>

<b><small>Major + CRNM Bleeding*</small><sup>CRNM Bleeding*</sup><sup>Minor Bleeding*</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>VTE tái phát /tử vong liên quan VTE</small><sup>1</sup><sub>Xuất huyết nặng</sub><small>1</small></b>

<b>AMPLIFY phân tích hậu kiểm sớm dưới nhóm: Tính hiệu quả và an tồn</b>

<small>CI, confidence interval; RR, relative risk</small>

<i><small>1. Raskob GE, et al. Thromb Haemost 2016;115:809–16.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>* No. of patients with event/no. of patients in treatment group. LMWH=low-molecular-weight heparin; UFH=unfractionated heparin.1. A</small><i><small>pixaban LPD date 11, Jun 2021. 2. Agnelli G et al. N Engl J Med. </small></i>

<b>Điều trị khởi đầu và duy trì VTE</b>

<b><small>Kết quả chính (VTE tái phát/Tử vong do VTE) nhìn chung đồng nhất giữa các phân nhóm, bao gồm cả loại biến cố </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Điều trị khởi đầu và duy trì VTE</b>

<b><small>Kết quả an tồn chính (Xuất huyết lớn) dựa trên các phân nhóm đã được quy định trước</small></b>

<small>*No. of patients with event/no. of patients in treatment group. LMWH=low-molecular-weight heparin; UFH=unfractionated heparin. 1. Agnelli G et al. </small><i><small>N Engl J Med. 2013;369:799-808.</small></i>

<b><small>SubgroupApixaban*Enoxaparin/Warfarin*Relative Risk (95% Cl)</small></b> <i><b><small>P Value for Interaction</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Hiệu quả và tính an tồn của NOACs trong TTHKTM cấp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Hiệu quả và tính an tồn của NOACs ở bệnh nhân Châu Á</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Hiệu quả và an tồn của DOACs vs VKA trên VTE cấp¹</b>

<small>CRNM: clinically relevant non-major; HR: hazard ratio</small>

<b><small>Major or CRNM bleeding (HR [95% CI])</small></b>

<small>1. Cohen AT et al. Adv Ther 2014;31:473-93</small>

<b><small>Khơng có nghiên cứu đối đầu, nên không thể so sánh trực tiếp các NOACsApixaban (AMPLIFY) dường như có nguy cơ xuất huyết thấp hơn trong các RCT</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>ESC 2019: Recommendations for acute-phase treatment of intermediate- or low-risk PE</b>

<small>ESC, European Society of Cardiology; RV, right ventricle; sPESI, simplified Pulmonary Embolism Severity Index; TTE, transthoracic echocardiogram.1. Konstantinides SV, et al. Eur Heart J 2020;41:543–603.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>NICE 2020: Điều trị kháng đông trên bệnh nhân VTE đã xác định</b>

<small>rivaroxaban thì:</small>

<small>edoxaban </small>

<small>điều trị bằng VKA ( theo dõi INR). </small>

<small>NICE 2020 VTE guidelines.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Điều trị sau 3 hoặc 6 tháng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Nguy cơ VTE vẫn tồn tại trong nhiều năm</b>

<i><small>Kahn F et al. BMJ 2019;366:I4363.</small></i>

<b><small>Meta-analysis of 18 studies, 7515 patients </small></b>

<b><small>Tỷ lệ tái phát VTE (% patient-years) – sau khi ngừng điều trị kháng đông</small></b>

<b><small>Tỷ lệ cộng đồn tái phát VTE</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Đánh giá nguy cơ tái phát VTE: các yếu tố tiên lượng chính và phụ<sup>1</sup></b>

<small>Created from Kearon, et al. 20141</small>

<b><small>khơng phẫu thuật:</small></b>

<small>●Có sử dụng Oestrogen</small>

<small>●Mang thai</small>

<small>●Chấn thương chi dưới</small>

<small>●Ngồi lâu > 8 giờ</small>

<small>5% within first year, 15% within 5 years</small>

<b><small>VTE không rõ nguyên nhân</small></b> <small>10% within first year, 30% within 5 years</small>

<b><small>Nguy cơ tiến triển và dai dẳng (eg ung thư) </small></b> <small>20% within a year</small>

<b><small>Yếu tố tiên lượng phụ</small></b>

<small>DVT đoạn xa50% lower than proximal DVT or PETiền căn VTE50% higher than first event</small>

<small>D-Dimer tăng cao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Tần suất tái phát VTE cao nhất ở người trẻ</b>

<i><small>1. Martinez C, Cohen AT, et al. Thromb Haem 2014;112:255–63.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>NOACs trong điều trị TTHKTM kéo dài</b>

<small>The EINSTEIN – PE Investigators. N Engl J Med 2012;366:1287-1297</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>AMPLIFY – EXT: Điều trị duy trì kéo dài đến 12 tháng</b>

<b><small>TTHKTM tái phát, có triệu chứng, và tử vong liên quan TTHK</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>AMPLIFY – EXT: Điều trị duy trì kéo dài đến 12 tháng</b>

<b><small>Tổng hợp các chảy máu lớn, hoặc CRNM</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>AMPLIFY – EXT: Điều trị duy trì kéo dài đến 12 tháng</b>

<b><small>Kết quả chính về hiệu quả và tính an tồn</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>AMPLIFY – EXT: Điều trị duy trì kéo dài đến 12 tháng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b><small>*Không khuyến cáo sử dụng apixaban, rivaroxaban và edoxaban ở bệnh nhân có CrCl <15 mL/phút và bệnh nhân đang lọc máu. Cần thận trọng khi sử dụng apixaban và rivaroxaban ở bệnh nhân suy thận nặng (CrCl 15</small></b></i><small>−</small><i><b><small>29 mL/phút).2−4 †Chống chỉ định sử dụng Dabigatran ở bệnh nhân có CrCl <30mL/phút.5</small></b></i>

<i><b><small>phospholipid.</small><sup>2</sup><sup>−5 </sup></b></i>

<b>Khuyến cáo của NICE về điều trị chống đông dài hạn </b>

<small>1.Viện Sức khỏe và Chăm sóc chất lượng cao Quốc gia Hướng dẫn NICE NG158. Các bệnh huyết khối tĩnh mạch: chẩn đốn, xử trí và xét nghiệm tình trạng tăng khả năng đông máu. Tháng Ba 2020 Truy cập: Truy cập lần cuối: Tháng Tám;2.. Apixaban SmPC LPD date: June 11, 2021 đã được Bộ Y Tế phê duyệt 3. Dabigatran SmPC. Truy cập ngày 07.10.2021 : Rivaroxaban SmPC. Truy cập ngày 07.10.2021 : Truy cập ngày 07.10.2021 : SmPC. Truy cập ngày 07.10.2021 : http:// www.medicines.org.uk/emc/product/6905/smpc•Tiếp tục điều trị bằng thuốc chống đông máu đang dùng nếu </small>

<small>được dung nạp tốt</small>

<small>•Nếu phương pháp điều trị hiện tại khơng hiệu quả hoặc tình trạng lâm sàng khơng cải thiện, cân nhắc chuyển sang apixaban</small>

<small>•Cân nhắc nếu điều trị tiếp tục nếu phương pháp hiện tại dung nạp tốt</small>

<b><small>Xem xét chọn lựa điều trị và tình trạng lâm sàng của người bệnh khi lựa chọn loại thuốc chống đông máu điều trị lâu dài.Tất cả quyết định kê toa phải tuân thủ SmPC phù hợp</small></b>

<b><small>Bệnh nhân phù hợp để điều trị chống đông</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>NICE 2020: Lựa chọn thuốc kháng đông để điều trị kéo dài</b>

<small>nạp tốt. </small>

<small>hoặc lâm sàng không cải thiện, cân nhắc điều trị apixaban </small>

<small>nhân muốn ngừng điều trị chống đông máu</small>

<small>NICE 2020 VTE guidelines.</small>

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>CI, khoảng tin cậy; CRNM, không nặng về mặt lâm sàng; HR, tỷ lệ nguy cơ. </small>

<small>Agnelli G et al N Engl J Med 2020;382:1599–607.</small>

<b>CARAVAGGIO: Apixaban hiệu quả tương đương so với LMWH (dalteparin) trong điều trị VTE ở bệnh nhân ung thư, và không </b>

<b>tăng nguy cơ xuất huyết nặng</b>

<b><small>p<0,001 với thử nghiệm không thua kémp=0,09 với thử nghiệm vượt trội hơn</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>CARAVAGGIO: Apixaban có thấy tỷ lệ xuất huyết TH nặng tương đương so với LMWH (dalteparin)</b>

<small>•* Xuất huyết đường tiêu hóa khơng phải là một chỉ tiêu thử nghiệm được xác định trước; tuy nhiên, sau khi công bố kết quả nghiên cứu về các NOAC khác, hiện tượng xuất huyết này được xem như một chỉ tiêu về tính an tồn có liên quan.</small>

<small>•NOAC, thuốc chống đông đường uống đối kháng không </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Nên chọn thuốc có chế độ liều OD hay BID?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>Để tối ưu hóa tính hiệu quả mà không làm tăng nguy cơ xuất huyết</small></b>

<small>AUCss, area under the plasma concentration–time curve at steady state.</small>

<i><small>Adapted from Feng Y, et al. Poster presented at: 21st Congress of ISTH, July 2007, Geneva, Switzerland. Poster P-M-663</small></i>

<b>Đối với apixaban: liều BID được đưa ra dựa trên lý do thuyết phục về tính hiệu quả và an tồn</b>

<small>Exposure range (2.5</small><sup>th</sup><small>–97.5</small><sup>th</sup><small> percentile) for 2.5 mg BID dosing regimen</small>

<b><small>*Only apixaban 2.5 mg BID is licensed for prevention of recurrent DVT/PE in patients who have been treated for 6 months</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Nồng độ đáy đỉnh của liều BID dao động hẹp hơn</b>

<small>AARDEX, BID and OD dosing regimen simulations.1. Vrijens, Heidbüchel. Europace 2015;17:514-23.</small>

<b><small>One extra dose </small></b>

<b><small>One extra dose </small></b>

<b><small>One missed once-daily dose </small></b>

<b><small>~ Three missed twice-daily doses</small></b>

<small>Day</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>• NOAC: lựa chọn điều trị đầu tiên ở bệnh nhân VTE</small>

<small>• Apixaban giúp tối ưu hóa lợi ích lâm sàng vì tính hiệu quả và an tồn cho bệnh nhân• Nếu phương pháp điều trị hiện tại không dung nạp tốt, hoặc lâm sàng khơng cải </small>

<small>thiện, thì cân nhắc điều trị bằng apixaban </small>

<b>Kết luận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Trân Trọng Cảm Ơn!!

</div>

×