Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Xquang trong thời đại kỹ thuật số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.25 MB, 67 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRONG THỜI ĐẠI KỸ THUẬT SỐ</b>

<small>ONLINE</small> 04/12/2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1895 W.C. Roentgephát hiện tia X </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Sự phát triển của các kỹ thuật sử dụng tia X</b>

<b><small>Roentgen tìmra tia X</small></b>

<b><small>X-quang kỹthuật số ra đời</small></b>

<b><small>sử dụng tấm</small></b> <small>Kỹ thuật X-quang</small>

<b><small>chụp nối xương</small></b>

<small>Ứng dụng tia X phát minh ra hệ</small>

<b><small>thống CT đầutiên</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

XQ trước đây

<b><small>4</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Cassettes and Imaging Plates

Dual function of cassette

<small></small> hold / protect the IP (Image Plate) against mechanical damage, electrostatic charging, dust and dirt

<small></small> receive and hold the image identification and patient demographics data

<small>RF CHIP</small>

<b>Phosphor base Imaging Plates</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>1. Tấm thu nhận ảnh -IP: Cấu tạo từ chất</i>

<i>Phospho – năng lượng tia X được thu tại đây. </i>

<i>2. Đầu đọc (Readout Process): Tấm IP được</i>

<i>đưa vào để quét tại đây bằng chùm tia Laser, năng lượng tia X biến đổi thành ánh sáng.</i>

<i>3. Ánh sáng được biến đổi sang tín hiệu điện</i>

<i>(Conversion to electrical charge) </i>

HỆ THỐNG XQ KỸ THUẬT SỐ <b>CR</b>(Computed Radiography)

Là hệ thống thu nhận và biến đổi tín hiệu từ tia X thành tín hiệu hình ảnh số hóa, hiển thị, lưu trữ và truyền tải trên máy tính.

<b>Hệ thống CR bao gồm: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Version 2.2</small>

<b>Friendship Hospital</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hệ thống thu nhận tín hiệu tia X, cho đầu ra là hình ảnh X quang sớ hóa, được hiển thị và lưu trữ trên máy tính

Sử dụng liều tia thấp hơn so với CR, mà chất lượng hình ảnh tớt hơn

Khơng cần đầu đọc, loại bỏ thao tác đọc tấm

Hình ảnh hiển thị nhanh dưới 10 giây sau khi chụp

HỆ THỐNG XQ KỸ THUẬT SỐ <b>DR</b>(Digital Radiography)

<b>Một số ưu điểm so với CR:</b>

<b>Có hai dạng cơng nghệ tấm</b>

<b>DR </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Các bộ thu kiểu này gồm 2 phần

Lớp chất nhấp nháy (Scintillator ): Có chức năng biến tín hiệu tia X thành ánh sáng trong vùng nhìn thấy.

Tín hiệu ánh sáng được biến đổi thành năng lượng điện qua công nghệ CCD – sử dụng công nghệ quang học để biến đổi, tuy nhiên trên thực tế hệ thống phải trải qua nhiều quá trình biến đổi mới ra tín hiệu điện, nên tín hiệu dễ bị nhiễu

Ngày này cơng nghệ này ít được ứng dụng

<b>Công nghệ biến đổi CCD – Charge Couple Display</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Ứng dụng các kỹ thuật điện tử mới nhằm cải tiến hệ thống biến đổi từ ánh sáng sang điện, giúp tăng chất lượng hình ảnh và thu gọn kích thước tấm thu.

<b>Cơng nghệ tấm cảm biến phẳng – Flat Panel Display</b>

Tấm thu sử dụng công nghệ FPD trên thị trường hiện nay có kích thước giống như với các cassette phim X-quang truyền thống.

Dựa trên cơng nghệ biến đổi tia X thành tín hiệu điện có thể chia thành loại gián tiếp

<b>(Indirect ) và trực tiếp (direct) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Biến đổi gián tiếp - Indirect</b>

Thuật ngữ gián tiếp để chỉ tia X không được biến đổi trực tiếp thành tín hiệu điện và vẫn phải trải qua một quá trình biến đổi thành ánh sáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Biến đổi gián tiếp - Indirect</b>

CSI or GOS

<b>Bộ phận nhấp nháy (Scintillator): có chức năng biến tín hiệu tia X thành ánh sáng. Haichất thường được sử dụng là Gadolinium Oxysulfide (GOS) và Cesium Iodide (CsI).</b>

<b>Photodiode: ánh sáng được đưa qua đây để biến</b>

thành điện năng và được lưu trong các tụ điện

<b>TFT – Array (Thin Film Transitor): Giúp đọc</b>

các tín hiệu điện tạo ra bởi các Photodiode và được lưu trong các tụ. TFT là loại IC diện tích rộng được chế tạo bằng cách ngưng tụ một số chất bán dẫn lên một bảng mỏng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Cấu trúc lớp nhấp nháy

<b>Cấu trúc chất nhấp nháy: </b>

<b>Chất Cesium Iodide – CSI có cấu trúc dạng kim, có tính chất dẫn ánh sáng tổ hơn so với</b>

<b>GOS nên cho chất lượng hình ảnh cao hơn , nhưng giá thành cũng cao hơn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thuật ngữ trực tiếp để chỉ tia X được biến đổi trực tiếp thành tín hiệu điện mà khơng cần giai đoạn biến đổi thành ánh sáng nhìn thấy

<b>Biến đổi trực tiếp - Direct</b>

Thường có chất lượng hình ảnh cao hơn loại gián tiếp

Nhưng tấm FPD loại này có thể cho điểm ảnh nhỏ 50 µm – 100 µm

<b>Nhược điểm: </b>

Giá thành cao hơn nhiều so với gián tiếp Dùng chất a-Se là chất nhạy cảm với môi trường

Phù hợp dùng cho hệ thống Mamography

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Hiển thị kết quả</small>

<b><small>Tối ưu hóa hình ảnh</small></b>

<small>qua phần mềm Hậu xử lý hìnhảnh</small>

<b><small>Tia X được tạo ra </small></b>

<small>với Bộ phát và Đầu bóng</small> <b><sup>Quá trình tia X đi qua Collimator, Lưới </sup></b><sub>lọc tia và Buồng kiểm soát phát tia</sub>

<b><small>Bộ phátĐầu bóngCollimatorLưới lọc tiaBuồng kiểm soát</small></b>

<b><small>phát tia</small><sup>Tấm nhận ảnh</sup></b>

<b><small>Thu nhận hình ảnh</small></b>

<small>với Tấm nhận ảnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b><small>19</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

LIỀU TIA: Kiểm soát?

<small>Liều bức xạ tia X ghi nhậntrên hình ảnh X-quang (Liềuphát) thường được đo bằng </small>

<b><small>đơn vị Gray(Gy) và thường </small></b>

<small>được hiển thị trên hình ảnhNhư trong trường hợp này: 0,14 µGy * m²</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Liều tia thay đổi khi điều chỉnh Collimator

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Công suất của bộ phát

-

Quyết định đầu ra của thông số: kV, mA, mAs: là các thông số tạo ảnh chính.

-

Bộ nguồn có cơng śt cao thì càng tốt.

-

Công suất: 55 kW trở lên

-

Khoảng kV: thường từ 40 đến 150

-

Khoảng mA: phải lớn hơn 500 mA

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Đầu bóng

<small>•Đầu bóng tia X có các thiết kế, hiệusuất khác nhau tùy theo các ứng dụng chẩn đoán.</small>

<small>•Đợ trữ nhiệt của đầu bóng là mộttrong những yếu tố quan trọng để đánh giá đợ bền của Đầu bóng•Đợ trữ nhiệt của đầu bóng cần tối</small>

<small>thiểu 1.000.000 J (~ 1.350.000 HU)</small>

<small>Dung môi làmmát. Vd Dầu</small>

<small>Hơn 99% động năngtruyền cho chùm electron bịchuyển sang dạng</small>

<b><small>nhiệt năng tại Anode</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

An Toàn Tia X

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Các phương pháp thu nhận hình ảnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tấm nhận ảnh hoạt động như thế nào?

<small>Bức xạ X được hấp thụ qua một lớp scintillator - vật liệu phát sáng (CsI). Lúc này, năng lượng của bức xạ X được chuyển đổi thành ánh sáng nhìn thấy được. Ánh sáng từ lớp scintillator và được chủn đổi thành tín hiệu điện trong </small>

<small>Photosensor - bợ cảm biến quang.</small>

<b><small>Vật liệu phát sáng CsI</small><sup>Tia X</sup></b>

<small>TFT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b><small>27</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>DQE 84%, MTF 73%S-VUE</b>

<b>Xử lý hình ảnhAEC, DAP</b>

<b>Quản lý liều chụp</b>

Image Quality Dose

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CHỈ ĐỊNH CÁC PHƯƠNG PHÁPCHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Why Computer Radiography?

<b>A Breakdown of Request in a Typical Radiology </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

XQ thường quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Viêm thùy trên phổi trái</b>

Rãnh liên thùy trái

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tiến triển tốt sau ĐT kháng sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Using Lung X-rays to Diagnose COVID-19</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>36</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Cấp cứu

<b><small>37</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

XQ TRONG CHỈNH HÌNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b><small>43</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

XQ trongbệnh lý đường tiêu hoá

<b><small>44</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Tăng sáng truyền hình

Đánh giá dạ dày

<small></small>

Xoắn dạ dày

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

Ứng dụng của XQ

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b><small>47</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Nam 55T, ho và khó thở khi gắng sức, hút th́c 36 bao/nămNớt mờ ở hạ địn phải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

CLVT:

phải có nhiều nốt thứ phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Nữ 38T, gày sút cân ít, ho mạn tính kèm sốt nhẹ. BK âm tính

Thâm nhiễm lao BK âm tính. Trên CLVT khơng chẩn đốn ngay được mà chỉ mơ tả có thâm nhiễm nhiều nốt nhỏ tập trung thành đám ở thùy trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

BN nam 53T,thể trạng suy kiệt, khó thở, sốt

Có phải lao kê?

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Không: Phim CLVT cho thấy nhiều nốt mờ lan tỏa có kích thước khác nhau, nghĩ tới tổn thương ung thư. Di căn não, hạch và xương

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Ngày nay: Hệ thống X quang KTS hầu hết dùng công nghệ FPD với biến đổi gián tiếp Indirect với các cơng nghệ tiên tiến sau:

<b>Kích thước điểm ảnh siêu nhỏ 100 µm, chất nhạy sáng CSI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Phù hợp với tính linh động cao, sử dụng nhiều nơi</b>

<b>Lưu trữ ảnh ngay trong tấm lên đến 200 ảnh</b>, thuận tiện khi chụp bệnh nhân cấp cứu, hoặc chụp với X quang di động. Hình ảnh có thể được chụp và lưu trong tấm trước, sau đó truyền tải đến trạm xử lý sau

Đơn giản hóa thao tác với kết nới khơng dây hoặc có dây

<b>Khả năng chống cong vênh cao: Phù hợpchụp bệnh nhân nằm tại gường. </b>

Một số công nghệ áp dụng trên DR hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

Một số công áp dụng trên DR hiện nay

<b>Công nghệ tự động cảm biến tia X (AED): <sup>◆KonicaMinolta</sup><sub>Công nghệ cảm biến tia X</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

Phần mềm hậu xử lý hình ảnh

<small>•Cung cấp đợ chi tiết cao hơn ở liều thấp hơn•Rút ngắn thao thác điều chỉnh hình ảnh thủ </small>

<small>•Đem lại chất lượng hình ảnh đồng nhất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>IntelligentGridlà một chức năng sử lý ảnh để cải thiện độ tương phản do tia X bị phân tán để tạo ảnh có mức độ tương phản tương tự với một ảnhkhơng có lưới lọc</b>

<b><small>With gridW/O grid</small></b>

<b><small>W/O grid+IGprocessing</small></b>

<b><small>Exposure condition is not changed regardless of using grid.</small></b>

<b>Lưới lọc ảo - IntelligenGrid</b>

Một số công nghệ áp dụng trên DR hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>Phần mặt sau</b>

<b>Phần tấm giữa</b>

<b>Phần mặt trước</b>

Cấu trúc bằng Car-bon

<b>Hệ thống detector được thiết kếvới carbon với cấu trúc</b>

<b>Super monocoque housing structure </b>

<b>Khung Carbon, tối ưu độ bền, chống nước, trọng lượng chỉ 2.6kg</b>

Một số công nghệ áp dụng trên DR hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>4. Máy có tính năng chụp Nới hình khơng ?</b>

Máy có tính năng chụp Nới hình.

Có thể chụp từng phần trên cơ thể rồi máy sẽ tự động nối các phần vào với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

Một số công nghệ áp dụng trên DR hiện nay

<b>IV. PHẦN MỀM XỬ LÝ HÌNH ẢNH SẮC NÉT - REALISM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

Một số công nghệ áp dụng trên DR hiện nay

<b>IV. PHẦN MỀM XỬ LÝ HÌNH ẢNH SẮC NÉT - REALISM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

Một số công nghệ áp dụng trên DR hiện nay

RThơng thường

<b>IV. PHẦN MỀM XỬ LÝ HÌNH ẢNH SẮC NÉT - REALISM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

LIỀU TIA

-

Chỉ số liều tia trong giới hạn cho phép: 20 mSV/1 năm (bao gồm nhiễm xạ nền)

-

XQ là phương pháp chẩn đoán ban đầu và thườngđược dùng nên liều tia cần được kiểm soát chặt chẽ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

AEC – Kiểm soát phát tia tự động

Điều chỉnh liều tia phù hợp tùy từng Bệnh nhân và bộ phận chụp

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

Kết hợp AI trong điều chỉnh Collimator

</div>

×