Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.01 MB, 77 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Nguyễn Hoàng Anh</b>
<small>- Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR- Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội</small>
<small>- Đơn vị Dược lâm sàng - Thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai</small>
<b><small>Hội thảo “Góc nhìn tồn diện và kháng sinh và kháng viêm trong nhiễm khuẩn Tai Mũi Họng”, ngày 28/06/2021 </small></b>
<b>Đề kháng kháng sinh của vi khuẩn</b>
Biểu hiện chức năng Áp dụng khái niệm của Darwin
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Đề kháng kháng sinh của vi khuẩn: nguyên nhân</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b><small>Dagan R, Argued A. Pediatr. Infect. Dis. J 2004; 23: 390-398</small></b>
<b>Vai trò của vi khuẩn tồn tại dai dẳng trong viêm tai giữa: giảm nhạy cảm với penicillin</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Mục tiêu của điều trị NK Tai Mũi Họng: sạch khuẩn (thành công vi sinh) để đảm bảo hiệu quả lâm sàng</b>
<b><small>Rosenfeld RM, Bluestone CD (editors). Evidence-based Otitis Media. 2</small><sup>nd</sup></b>
<b><small>edition. BC Dekker Inc. 2003</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b><small>Pea F, Viale P. Crit. Care 2009; 13: 214</small></b>
<b>Tiêu chí cân nhắc trong lựa chọn và sử dụng kháng sinh</b>
<small>- Sinh lý: trẻ em, người già, PN có thai, cho con bú</small>
<small>- Bệnh lý: suy gan, suy thận, suy giảm miễn dịch, tiền sử dị ứng…- Tình trạng nhiễm khuẩn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small>Cunha BA . Infection 2004; 32: 98-108 </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Kháng sinh trong NKHH cộng đồng: phổ kháng khuẩn</b>
<small>Cân bằng việc sử dụng giữa các nhóm kháng sinh giúp giảm áp lực kháng thuốc: lựa chọn kháng sinh trong nhiễm khuẩn TMH (viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b><small>C3G: đường uống hoặc </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b><small>Pichichero M. Pediatr. Clin. N. Am. 2013; 60: 391-407</small></b>
<b>So sánh hoạt tính của các kháng sinh trong NK Tai Mũi Họng dựa trên PK/PD: lựa chọn kháng sinh hợp lý</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>Thách thức với phác đồ kháng sinh trong NKHH cộng đồng: gia tăng đề kháng của vi khuẩn gây bệnh</b>
<small>Gia tăng tỷ lệ VK kháng amoxicillin trong viêm tai giữa: dữ liệu từ Legacy Pediatrics, Rochester, NewYork, 2011-2012</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Cơ chế đề kháng β-lactam của vi khuẩn</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b><small>Van PH et al. J. Antimicrob. Chemother 2016; 71 (Suppl 1): i93-i102</small></b>
<i><b><small>Phân bố MIC của kháng sinh với S. pneumoniae (289 chủng) trong </small></b></i>
<b><small>NKHH cộng đồng tại Việt nam, nghiên cứu SOAR 2009-2011</small></b>
<b>Thách thức với phác đồ kháng sinh trong NKHH cộng đồng: phế cầu giảm nhạy cảm với beta-lactam</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Kháng thuốc do thay đổi đích tác dụng: </b>
<i><b>PBP khảm lỏng ở Streptococcus pneumoniae</b></i>
<b><small>Gen khảm lỏng mã hóa cho các PBP có ái lực gắn thấp với β-lactam</small></b>
<b><small>Nguồn: Mandell, Douglas, Bennett. Principles and practice of infectious diseases. 8</small><sup>th</sup><small> edition</small></b>
<small>Tạo ra kháng thuốc ở mức độ trung gian, có thể khắc phục bằng cách sử dụng liều cao kháng sinh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Thay đổi dịch tễ vi sinh trong viêm tai giữa sau khi áp dụng tiêm vaccin phế cầu</b>
<b><small>Kaur R et al. Pediatrics 2017; 140: e20170181</small></b>
<b><small>Tần suất vi sinh gây bệnh phân lập trong viêm tai giữa cấp giai đoạn </small></b>
<i><b><small>1995-2016 và tác động của vaccin ngừa phế cầu: Spn: Streptococcus </small></b></i>
<i><b><small>pneumoniae, Hflu: Heamophillus influenzae, Mcat: Moraxella catarrhalis</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>VK sinh beta-lactamase rất phổ biến trong thực hành: </b>
<i><b>Heamophillus influenzae (Alexander Project 2001)</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i><b>Heamophillus influenzae sinh beta-lactamase làm gia tăng </b></i>
<b>thất bại vi sinh với amoxicillin (liều thấp và liều cao)</b>
<b><small>Dagan R et al. Pediatr. Drugs 2010; 12: Suppl 1: 3-9</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Phối hợp kháng sinh beta-lactam với chất ức chế β-lactamase</b>
<small>Acid clavulanic</small>
<small>Tazobactam</small>
- <small>Hoạt tính kháng khuẩn rất yếu</small>
<small>- Ức chế enzym không hồi phục (kiểu suicide)</small>
<small>- Ức chế nhiều β-lactamase: loại A (plasmid) do Staphylococci, </small>
<i><b><small>Heamophyllus influenzae, Neisseria </small></b></i>
<i><small>gonorrhoeae, Salmonella, Shigella, Escheria coli, Klebsiella pneumoniae, </small></i>
<i><b><small>Moraxella catarrhalis sản xuất</small></b></i>
<small>- Ít tác dụng trên loại chromosom loại I do </small>
<i><small>trực khuẩn Gram (-) (Enterobacter, </small></i>
<i><small>Acinetobacter, Citrobacter, Pseudomonas) </small></i>
<small>sản xuất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b><small>KẾT HỢP VỚI CHẤT ỨC CHẾ LÀM TĂNG HOẠT TÍNH CỦA KHÁNG </small></b>
<b><small>SINH NHÓM PENICILLIN TRÊN TỤ CẦU, GRAM ÂM ĐƯỜNG RUỘT, </small></b>
<i><b><small>KỴ KHÍ ĐẶC BIỆT LÀ H. INFLUENZAE VÀ M. CATARRHALIS</small></b></i>
<b><small>Mandell, Douglas, and Bennett’s: Principles and practice of Infectious Diseases, 8th edition, 2015</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b><small>Rafailidis PI et al. Drugs 2007; 67: 1829</small></b>
<small>Phối hợp ampicillin/sulbactam lấy lại độ </small>
<i><small>nhạy cảm trên phế cầu, H. influenzae, </small></i>
<i><small>M. catarrhalis và VK kỵ khí</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b><small>Kana G. J. Inter. Med. Res 2002; 30 (Suppl 1): 20A-30A</small></b>
<b>Ampicillin/sulbactam: cải thiện về phổ tác dụng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Tỷ lệ đề kháng macrolid cao ở các nước châu Á là thách </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Cơ chế đề kháng macrolid</b>
▪ <i><small>Đề kháng qua trung gian plasmid: S. pneumoniae</small></i>
<small>▪ Cơ chế đề kháng: </small>
<small> Methyl hóa ribosom (methylase) làm giảm gắn của macrolid Có kháng chéo với lincosamid, streptogramin: MLS</small><sub>B</sub>
<small> Bơm tống thuốc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Yếu tố nguy cơ tăng đề kháng macrolid của phế cầu</b>
<b><small>Martinez FJ et al. Clin. Infect. Dis. 2002; 34 (Suppl 1): S27-46</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Liên quan giữa PK/PD và khả năng sạch khuẩn trong điều trị viêm tai giữa ở trẻ em. Sạch khuẩn khó đạt được với nồng độ azi trong dịch ngoại bào (0,5 mg/L) với phế cầu </small>
<i><small>kháng macrolid (MIC=2 - ≥ 32 mg/L) hay H. influenzae (MIC: 0,5 -4 mg/L)</small></i>
<b><small>Dagan R, Leibovitz E. Lancet Infect. Dis 2002; 2: 593-604</small></b>
<b>Đề kháng macrolid làm giảm khả năng sạch khuẩn</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Macrolid được lựa chọn ưu tiên cho NK hô hấp nghi ngờ do VK không điển hình</b>
<b><small>Cilloniz C et al. Intens. Care Med. 2016: doi: 10.1007/s00134-016-4394-4</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>Vai trò của C3G đường uống?</b>
<b>Cefixim: gói bột 40-100mg, viên nén 200mg Cefpodoxim proxetil: viên nén 100mg</b>
<b>Cefdinir: viên nén 300 mg</b>
❑ <b>Phế cầu, liên cầu tan huyết A (không hơn các penicillin), tác dụng của cefixim rất hạn chế</b>
<i><b>❑ H. influenzae, M. catarahalis</b></i>
<i><b>❑ Họ TK đường ruột (Enterobacteriaceae) </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b><small>Paterson DL. Clin. Infect. Dis 2004; 38: S341-345</small></b>
<b><small>Cầu khuẩn ruột kháng </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b><small>Phát triển đề kháng: 25%</small></b>
<b><small>Phát triển đề kháng: 33%</small></b>
<b><small>Fantin B et al. J. Infect. Dis. 2009; 200: 390-399.</small></b>
<small>▪ Quinolon uống, người tình </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b><small>Phạm Hùng Vân và các cộng sự (Hội Phổi Việt nam). Nghiên cứu EACRI 2018 (dữ liệu chưa cơng bố)</small></b>
<b>Cân nhắc đến tình hình đề kháng kháng sinh tại Việt nam: nghiên cứu EACRI 2018 (phế cầu)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b><small>Phạm Hùng Vân và các cộng sự (Hội Phổi Việt nam). Nghiên cứu EACRI 2018 (dữ liệu chưa cơng bố)</small></b>
<b>Cân nhắc đến tình hình đề kháng kháng sinh tại Việt nam: </b>
<i><b>nghiên cứu EACRI 2018 (H. influenzae)</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b><small>Hướng dẫn sửa đổi tờ HDSD kháng sinh quinolon của Cục quản lý Dược Việt nam, 4/2017</small></b>
<b><small>THÔNG TIN VỀ ADR: THAY ĐỔI THÔNG TIN KÊ ĐƠN QUINOLON</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b><small>Quinolon hô hấp được dự trữ cho các trường hợp nguy cơ kháng thuốc, NK nặng phải điều trị nội trú, sau thất bại với liệu pháp kháng sinh ban </small></b>
<b><small>đầu hay cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng beta-lactam</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Với nhiễm khuẩn hô hấp cộng đồng, phối hợp kháng sinh </b>
<i><b>khơng đem lại bất cứ lợi ích lâm sàng nào, ngược lại có thể </b></i>
<b>gia tăng các biến cố bất lợi và chi phí khơng cần thiết</b>
<b>2. Phối hợp kháng sinh hợp lý: có cần phối hợp kháng sinh trong nhiễm khuẩn Tai Mũi Họng?</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>Kháng sinh trên vi khuẩn kỵ khí: so sánh hoạt tính</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b><small>Chú ý phổ tác dụng của các kháng sinh</small></b>
<b><small>Vincent JL (ed). Textbook of Critical Care, 7th edition, Elsevier 2017. </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><b><small>Hagihara M, Crandon JL, Nicolau DP. Expert. Opin. Drug Saf. 2012; 11: 221-233.</small></b>
▪ Tăng độc tính ▪ Tương tác thuốc
▪ Tăng chi phí điều trị
<i>▪ Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn do Clostridium difficile hoặc </i>
bội nhiễm
▪ Phối hợp có tính đối kháng
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><b><small>Bất lợi khi phối hợp kháng sinh: chú ý tương tác thuốc</small></b>
<b><small>Ức chế enzym chuyển hóa thuốc</small></b>
<b>TƯƠNG TÁC THUỐC VỚI KHÁNG SINH</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><small>Jager NG et al. Expert Rev. Clin. Pharmacol. 2016; 9: 961-979</small>
<b>TỐI ƯU CHẾ ĐỘ LIỀU CỦA KHÁNG SINH THEO DƯỢC ĐỘNG HỌC/DƯỢC LỰC HỌC (PK/PD)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b><small>Torurumkuney D, Van PH et al. J. Antimicrob. Chemother. 2020; 75 (Suppl 1): i19-i42</small></b>
<b>Tối ưu liều kháng sinh dựa trên dữ liệu vi sinh cập nhật: nghiên cứu SOAR (2016-2018) </b>
<i><b><small>S. pneumoniae (n = 161)</small></b></i>
<b><small>Tối ưu liều để đảm bảo hiệu quả điều trị</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><b><small>Torurumkuney D, Van PH et al. J. Antimicrob. Chemother. 2020; 75 (Suppl 1): i19-i42</small></b>
<i><b><small>H. influenzae (n = 89)</small></b></i> <b><sup>Tối ưu liều để đảm bảo </sup></b>
<b><small>hiệu quả điều trị</small></b>
<b>Tối ưu liều kháng sinh dựa trên dữ liệu vi sinh cập nhật: nghiên cứu SOAR (2016-2018) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><b>Tối ưu liều kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn TMH dựa trên PK/PD: ví dụ amoxicillin/acid clavulanic</b>
<b><small>Calbo E, Garau J. Respiration 2005; 72: 561-571.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><b><small>Van PH et al. J. Antimicrob. Chemother 2016; 71 (Suppl 1): i93-i102</small></b>
<i><b><small>Phân bố MIC của kháng sinh với S. pneumoniae (289 chủng) trong </small></b></i>
<b><small>NKHH cộng đồng tại Việt nam, nghiên cứu SOAR 2009-2011</small></b>
<b>Thách thức với phác đồ kháng sinh trong NKHH cộng đồng: phế cầu giảm nhạy cảm với beta-lactam</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><b><small>Trương Anh Quân, Nguyễn Hồng Anh, Vũ Đình Hịa (unpublished data)</small></b>
<b><small>Ước tính khả năng đạt đích PK/PD của các chế độ liều amoxicillin với </small></b>
<i><b><small>S. pneumoniae (289 chủng) phân lập trong nghiên cứu SOAR </small></b></i>
<b><small>Việt nam 2009-2011</small></b>
<b>Chế độ liều nào phù hợp với phế cầu giảm nhạy cảm với beta-lactam?</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><b><small>Trương Anh Quân, Nguyễn Hồng Anh, Vũ Đình Hịa (unpublished data)</small></b>
<b><small>Ước tính khả năng đạt đích PK/PD của các chế độ liều amoxicillin với </small></b>
<i><b><small>S. pneumoniae (289 chủng) phân lập trong nghiên cứu SOAR </small></b></i>
<b><small>Việt nam 2009-2011</small></b>
<b>Chế độ liều nào phù hợp với phế cầu giảm nhạy cảm với beta-lactam?</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><b><small>Dagan R. Pediatr. Drugs 2010; 12 (Suppl 1): 3-9</small></b>
<small>Điểm gãy PK/PD của phác đồ </small>
<small>amoxcillin/acid clavulanic (45 mg/kg q 12h)</small>
<small>So sánh thất bại vi khuẩn học giữa 2 chế độ liều 45 mg/kg/ngày </small>
<small>và 90 mg/kg/ngày của amoxiclav trong điều trị viêm tai giữa</small>
<b>Tối ưu liều kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn TMH dựa trên PK/PD: ví dụ amoxicillin/acid clavulanic</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><b>Tăng hiệu quả điều trị của amoxicillin/acid clavulanic dựa trên PK/PD: giảm số lần đưa thuốc</b>
<small>Cơ sở lý thuyết của chế độ liều 2 lần/ngày: thời gian T>MIC tương đương với 2 chế độ liều 500 mg q8h và 875 mg q12 h</small>
<b><small>Bax R. Int. J. Antimicrob. Agents 2007; 30S: S118-S121</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><b>Tăng hiệu quả điều trị của amoxicillin/acid clavulanic dựa trên PK/PD: giảm số lần đưa thuốc</b>
<small>Cơ sở lý thuyết của chế độ liều 2 lần/ngày: tạo ra ít cửa sổ chọn lọc đề kháng của VK gây bệnh hơn</small>
<b><small>Bax R. Int. J. Antimicrob. Agents 2007; 30S: S118-S121</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><b><small>Hướng dẫn xử trí kháng sinh trong viêm tai giữa của Hội Nhi khoa Hoa kỳ (2013)</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><b>Dược động học của ampicillin/sulbactam đường uống (sultamicillin)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><b>Dược động học của ampicillin/sulbactam đường uống (sultamicillin)</b>
<b><small>Desager JP et al. J. Int. Med. Res 1989; 17: 532-538.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><b>Dược động học của ampicillin/sulbactam đường uống (sultamicillin)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><b>Dược động học của ampicillin/sulbactam đường uống (sultamicillin)</b>
<b><small>Dajani AS. J. Inter. Med. Res 2001; 29: 257-269</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59"><b><small>Macrolid là kháng sinh phụ thuộc thời gian, AUC/MIC quyết định hiệu quả</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU MACROLID</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><b>Macrolid: kháng sinh của mô</b>
<b><small>Amsden GW. Int. J. Antimicrob. Agents 2001; 18: S11-S15</small></b>
<small>Nồng azithromycin tại dịch mô kẽ so với trong huyết thanh trong trường hợp viêm và không viêm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><b>Macrolid: kháng sinh của mơ</b>
<b><small>Zhanel GG et al. Drugs 2001; 61: 443-498.</small></b>
<b><small>Tính thấm của kháng sinh macrolid vào các mô đường hô hấp (niêm mạc/dịch tiết phế quản; đờm, dịch tai trong, mô amiđan, dịch </small></b>
<b><small>xoang, bạch cầu đa nhân/đại thực bào)</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"><b>Macrolid: kháng sinh của mơ</b>
<b><small>Tính thấm của clarithromycin ở đường hô hấp: tương quan với MIC </small></b>
<i><b><small>trên các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và đề kháng macrolid </small></b></i>
<b><small>Doern GV et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2001; 45: 1721-1729.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><b><small>Torurumkuney D, Van PH et al. J. Antimicrob. Chemother. 2020; 75 (Suppl 1): i19-i42</small></b>
<b>So sánh hoạt tính của các kháng sinh trong NKHH: cập nhật kết quả của Việt nam trong nghiên cứu SOAR (2016-2018) </b>
<i><b><small>S. pneumoniae (n = 161)</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64"><b><small>Torurumkuney D, Van PH et al. J. Antimicrob. Chemother. 2020; 75 (Suppl 1): i19-i42</small></b>
<b>So sánh hoạt tính của các kháng sinh trong NKHH: cập nhật kết quả của Việt nam trong nghiên cứu SOAR (2016-2018) </b>
<i><b><small>H. influenzae (n = 89)</small></b></i>
<b><small>Tối ưu liều để đảm bảo hiệu quả điều trị</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><b><small>TĂNG LIỀU?</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU MACROLID</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66"><b><small>TĂNG LIỀU?</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU MACROLID</b>
<b><small>Blandizzi C et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2002; 46: 1594-1596.</small></b>
<small>Nồng độ azithromycin trong mô amiđan sau khi dùng liều 10 mg/kg và 20 mg/kg azithromycin 3 ngày ở bệnh nhi có phẫu thuật cắt amiđan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67"><b><small>TĂNG LIỀU?</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU MACROLID</b>
<b><small>Cohen R et al. Pediatr. Infect. Dis. J. 2002; 21: 297-303.</small></b>
<small>Hiệu quả vi sinh cao hơn rõ rệt khi sử dụng liều 20 mg/kg so với liều 10 mg/kg ở bệnh nhi viêm họng. Tỷ lệ thất bại lâm sàng và gia tăng vi khuẩn </small>
<small>giảm nhạy cảm cũng thấp hơn với chế đô liều 20 mg/kg</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><b><small>TĂNG LIỀU?</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU MACROLID</b>
<small>▪ Tổng kết 19 TNLS trên 4626 bệnh nhân.</small>
<b><small>▪ Ở trẻ em, </small></b>
<small>• liều 60 mg/kg cho 1 đợt điều trị (tương đương 12 mg/kg/ngày cho đợt điều trị 5 ngày) cho hiệu quả cao hơn về lâm sàng và vi sinh so với kháng sinh đối chứng trong khi đó nhóm dùng liều 30 </small>
<small>mg/kg/đợt điều trị có tỷ lệ thất bại điều trị cao hơn.</small>
<small>• Nhóm dùng phác đồ 3 ngày có hiệu quả kém hơn phác đồ 5 ngày</small>
<b><small>▪ Ở người lớn, nhóm dùng liều 500 mg/ngày (3 hoặc 5 ngày) có hiệu </small></b>
<small>quả cao hơn so với kháng sinh đối chứng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><i><small>Craig WA, Ebert SC.. Scand J Infect Dis Suppl 1990; 74:63–70.</small></i>
<b>FQ: KHÁNG SINH DIỆT KHUẨN PHỤ THUỘC NỒNG ĐỘ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70"><b><small>TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU: LIÊN QUAN VỚI MIC</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU FLUOROQUINOLON</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71"><b><small>TĂNG LIỀU?</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU LEVOFLOXACIN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><b><small>TĂNG LIỀU?</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU LEVOFLOXACIN</b>
<b><small>Graninger W, Zeitlinger M, Chemotherapy 2004; 50 (Suppl 1): 16-21Chien SC et al. Antimicrob. Agents Chemother. 1998; 42: 885-888</small></b>
<b><small>Tăng liều giúp tăng Cmax và AUC của levofloxacin (dữ liệu trên người tình </small></b>
<b><small>nguyện khỏe mạnh)</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73"><b><small>TĂNG LIỀU?</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU LEVOFLOXACIN</b>
<small>▪ TNLS ngẫu nhiên, đối chứng so sánh levofloxacin 750 mg x 5 ngày vs 500 mg x 10 ngày trong điều trị viêm mũi xoang cấp do vi khuẩn ở BN người lớn</small>
<small>▪ Hiệu quả vi sinh: 91,4% (139/152) vs 88,6% (132/149)</small>
<small>▪ Hiệu quả vi sinh tương đương được ghi nhận với các căn nguyên </small>
<i><small>VK khác nhau (phế cầu, H. influenzae, M. catarrhalis)</small></i>
<small>▪ Khơng có sự khác biệt về độ an tồn giữa 2 nhóm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74"><b><small>LEVOFLOXACIN: chế độ liều ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường do FDA phê duyệt</small></b>
<b>PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU LEVOFLOXACIN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75"><b>Thay cho lời kết…</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76"><b><small>Tối ưu hóa lựa chọn và sử dụng kháng sinh trong NKHH ở cộng đồng theo nguyên tắc của Ball và cộng sự:</small></b>
<b><small>▪ Chẩn đoán đúng, sớm nhiễm khuẩn </small></b>
<small>▪ Đánh giá mức độ nặng của nhiễm trùng để lựa chọn kháng sinh ▪ Thu thập định kỳ dữ liệu vi sinh và tổng kết độ nhạy cảm với kháng </small>
<b><small>▪ Hướng tới điều trị sạch khuẩn: liều cao, kết hợp dẫn lưu.▪ Sử dụng PK/PD để lựa chọn và chế độ liều kháng sinh</small></b>
<small>▪ Đánh giá thành công, thất bại hoặc phát sinh đề kháng trong quá trình điều trị để điều chỉnh phác đồ kháng sinh</small>
<b>Thay cho lời kết…</b>
<b><small>Ball P et al. The Consensus Group on Resistance and Prescribing in Respiratory Tract Infection. J. Antimicrob. Chemother. 2002; 49: 31-40</small></b>
</div>