Các thuốc kháng sinh điều trị
nhiễm khuẩn do MRSA
ANTIMICROBIALS FOR MRSA INFECTIONS
9/12/2017
PGS.TS. Trần Quang Bính
Nội dung
Các thuốc điều trị MRSA có thể phân làm 2 nhóm chính:
Peptid:
Glycopeptid: gồm vancomycin, teicoplanin, các Lipoglycopeptide
mới như dalbavancin, oritavancin, telavancin
Lipopeptid vòng: daptomycin (Cubicin®)
Các kháng sinh khác:
Oxazolindione: Linezolid, Tedizolid
Glycylcycline: Tygecycline
Streptogramin: Quinupristin/dalfopristin (Synercid®)
DHFR inhibitor (iclaprim)
Fluoroquinolone (Delafloxacin)
Cephalosporin thế hệ 5: Ceftaroline, Ceftobiprole
Carbapenems kháng MRSA (Tomopenem, razupenem, telipenem,
…)
Nhiễm khuẩn do MRSA
Các loại NK thường gặp do MRSA:
Nhiễm trùng da và mô mềm như nhọt, áp xe, hoại tử cân mạc
Nhiễm trùng hệ thống và tạng sâu: nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng
xương, các vật dụng cấy ghép, và viêm phổi (CAP, HAP, VAP).
Nhiễm trùng cục bộ nặng
Methicillin resistant S. aureus (MRSA)
Liên quan đến chăm sóc y tế
Gây các vụ dịch trong BV, nhà dưỡng lão
Các yếu tố nguy cơ
Nhập viện 1 năm trước
Vừa phẫu thuật
Ở nhà dưỡng lão
Lọc thận
Có đặt các thiết bị xâm lấn
Nhân viên trong các cơ sở y tế
Không có các yếu tố nguy cơ liên quan đến
Clindamycin
HA-MRSA, liên quan đến NK da & mô mềm
và viêm phổi hoại tử
Thường gặp trong các trường hợp
Trẻ con có bệnh da mãn tính
Tù nhân
Quân nhân
Thổ dân
Nghiện thuốc đường tiêm
Vô gia cư
Vận động viên thể thao
Aminoglycosides
Thường vẫn nhạy cảm với
Đa kháng với
Liên quan đến cộng đồng
Tetracyclines
Fluoroquinolones
Clindamycin
Aminoglycosides
Tetracyclines
Fluoroquinolones
MRSA, VISA, VRSA và GISA
MRSA: methicillin resistant S. aureus
VISA: vancomycin-intermediate S. aureus
VRSA: vancomycin-resistant S. aureus
GISA: glycopeptide-intermediate S. aureus
Phân loại dựa trên MIC (minimum inhibitory concentration)
(Định nghĩa CDC)
VISA: vancomycin MIC từ 4-8 µg/ml
VRSA: vancomycin MIC từ >16 µg/ml
(HA Central Committee on Infectious Diseases)
Susceptible: vancomycin MIC từ ≤ 4µg/ml
VISA: vancomycin MIC từ 8-16 µg/ml
VRSA: vancomycin MIC từ >32 µg/ml
Newly registered anti – Gram (+) antibiotics since 2013
5
✓
✓
✓
✓
✓
Ceftobiprole
Oritavancin
Dalbavancin
Tedizolid
Delafloxacin
20132017
Số KS mới được FDA/EMA phê duyệt – KS dùng đường toàn thân trên lâm sàng
Anti Gram positive recently approved drugs
Company
Drug
Class
Lipoglyco peptide
Approved
indications
Useful activity against
MRSA
cSSSI/HAP/ VAP
√
√
VanB only
MDRSP VRE
Theravance
Telavancin
Durata Ther
Dalbavancin
ABSSSI
√
√
VanB only
The MedCo
Oritavancin
ABSSSI
√
√
√
MSD/Bayer
Tedizolid
Oxazolidinone
ABSSSI
√
√
√
Forrest
Astra Zeneca
Ceftaroline
β - Lactams
ABSSSI /CAP
√
√
√
Basilea
Ceftobiprole
CAP/HAP
√
√
√
Melinta
Delafloxacin
ABSSSI
√
√
Fluoro quinolone
1 FDA (US Food and Drug Administration) and/or EMA (European Medicines Agency) unless indicated otherwise
MRSA: Methicillin resistant Staphylococcus aureus
2 approved by 13 EU countries: AT, BE, CH, DE, DK, ES, FI, FR, IT, LU, NO, SE, UK
MDRSP: Multi drug resistant Streptococcus pneumoniae
3 approved by FDA only at this stage
VRE: Vancomycin resistant Enterococci
4 activity also demonstrated against several Gram negative organisms
New and Future Antibiotics for Gram positive Infections –
November 2017
GLYCOPEPTIDE (Vancomycin & Teicoplanin)
| 8
Preobrazhenskaya M.N., Expert Opin. Ther. Patents, 2004;4(2):141-173.
Vancomycin
Glycopeptide
Là KS kềm khuẩn (Bacteriostatic agent)
Liều dùng 15 -20 mg/kg – điều chỉnh tần suất dùng theo chức
năng thận
Nồng độ đáy mục tiêu 15-20 mcg/ml cho viêm phổi hoặc nhiễm
trùng xương
Phản ứng phụ : “HC người đỏ”, độc tính thận, tai
Thời gian điều trị 10-14 ngày trừ trường hợp viêm nội tâm mạc
hoặc viêm xương tủy (6 tuần)
Teicoplanin tương tự Vancomycin trong Rx
khỏi về lâm sàng , vi sinh học và tử vong
Teicoplanin giảm được nguy cơ độc thận so
với Vancomycin
Teicoplanin
Liều tải: 400mg mỗi 12 giờ x 3 liều, bệnh nặng 800mg
mỗi 12 giờ x 3 liều; TM, TTM
Liều duy trì: 400mg mỗi 24 giờ, bệnh nặng 800mg mỗi
24 giờ
Tác dụng phụ trên da và thận ít hơn vancomycin
Vai trò của liều tải Teicoplanin
Telavancin
H
N
H3C
Dẫn xuất lipoglycopeptide bán tổng hợp của có một
HO
- Ức chế tổng hợp peptidoglycan (vách tế bào)
- Rối loạn chức năng màng tế bào
Hoạt tính tốt kháng MSSA, MRSA (gồm cả GISA và
VRSA) và các trực khuẩn Gram + khác
Diệt khuẩn nhanh
Tác động nhanh với cSSTI và HAP
Higgins et al. AAC 49:1127, 2005
OH
O
H3C
O
OH
chuỗi bên kỵ nước (decylaminoethyl) gắn vào đường
vancosamine và nhóm kỵ nước (phosphomethyl)
aminoethyl trên vị trí 4 resorcinol của amino acid
Cơ chế tác động đôi duy nhất :
CH 3
N
H
HO
O
O
O
Cl
HO
O
HO
O
NH
Cl
O
H
N
H
O H
H
N
O
N
H H
O
H2N
N
O H H
O
OH
HO
OH
OH
N
H
P
O
OH
H
N
OH
O
H3C
NH
CH 3
H3C
Telavancin: ATLAS Trials – Pooled Data
2 RCT phase 3 mù đôi, Telavancin 10 mg/kg mỗi 24h vs vancomycin 1 g IV mỗi 12h. Kết quả có 719 BN
MRSA trong số liệu tổng hợp. Có 579 BN có kết quả vi sinh học với MRSA, khoảng 85% có PVL +
Khỏi lâm sàng
MRSA
Telavancin
Vancomycin
95% CI
88.3%
(n=745)
87.1%
(n=744)
(-2.1, 4.6)
90.6%
(n=278)
86.4%
(n=301)
(-1.1, 9.3)
Đáp ứng điều trị toàn bộ
MRSA
89.9%
(n=278)
84.7%
(n=301)
Corey et al. Presented at: 44th Annual Meeting of the IDSA; October 12-15, 2006;
Toronto, Ontario, Canada. Poster #LB-17.
(-0.3, 10.5)
CH2CH(CH3)2
O
NH
HO
Dalbavancin (Zeven®)
HO
O
Thế hệ 2 của glycopeptide
Thế hệ 1: vancomycin, teicoplanin
Lipoglycopeptide có cấu trúc liên quan với teicoplanin
Hoạt phổ KS
Staphylococci và Streptococci, gồm cả các phân lập kháng thuốc
MRSA, PRSP, B. anthracis
Phủ được VISA, VRSA, S. aureus kháng linezolid, gồm cả
Clostridium spp., Peptostreptococcus spp., Actiniomyces spp.,
Corynebacterium spp. và Bacillus subtilis.
Có hoạt tính kháng các dòng Coagulase negative Staphylococci
nhạy cảm với methicillin, kháng methicillin và nhạy trung gian
vancomycin
Không có hoạt tính kháng với phần lớn GNB
Không có hoạt tính kháng VRE với Van A gene, nhưng có hoạt
tính kháng VanB, VanC liên quan đến thất bại do cảm ứng
O
HC
3
H3C
N
HHN
N
O
O
COOH
O
HO
O
Cl
O
N
H
N
H
O
O
HO
N
H
Cl
HO
O
OH
N
H CH
3
N
H
O
O
OH
CH2OH
O
OH
O
N
H
OH
OH
Courtesy of T. Henkel, Vicuron
Dalbavancin
KS diệt khuẩn
Điểm gẫy nhạy cảm đề nghị : 1 g/ml
MIC trong huyết thanh (~93% gắn kết với protein)
Không xuất hiện kháng của staphylococci sau sử dụng hàng loạt
(<<
Liều dùng: 1000mg TM x 1 liều
sau đó 500mg TM x 1 liều 7 ngày sau
NC trên NKH liên quan đến catheter và NK da và cấu trúc da
Phản ứng phụ: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, bệnh candida miệng
Các thuốc tương tự: Telavancin và Oritavancin
Oritavancin
2 RCT (pooled data) trên cSSSI của
1246 BN, chọn ngẫu nhiên 202 với
MRSA
- Oritavancin vs vancomycin/cephalexin
- Tỉ lệ khỏi lâm sàng trong phân nhóm
MRSA: 75% oritavancin vs 70%
vancomycin
Oritavancin có hoạt tính in vitro trên
MRSA, MRSE, VR E. fecalis, VR E.
feacium, E. gallinarum
CI
HN
HO
O HO
H3C
OH
CH3
O
H2 N
HO
O
H3 C
CH3
O
O
O
H
O
CH2OH
CI
O
H
OH
CI
OH
O
H
H
H
H
N
N
N
O
NH
N
H
NHCH3
HH
H
O
O
H NH
H
O O
HO
H2 N
O
OH
HO
OH
Giamarellou et al. Presented at: 43rd Interscience Conference on Antimicrobial Agents and Chemotherapy; September 14-17, 2003; Chicago, Ill.
Abstract L-739a. Wasilewski et al. Presented at: 41st Interscience Conference on Antimicrobial Agents and Chemotherapy; December 16-19, 2001;
Chicago, Ill. Abstract UL-18.
Hoạt tính In Vitro của Oritavancin
MIC90 (g/ml) for:
Vi sinh vật
#
Oritavancin
VR E. faecium
51
1
2
64
VS E. faecium
30
0.5
8
2
4
VR E. faecalis
30
2
32
32
1024
VS E. faecalis
30
1
32
1
4
E. gallinarum
11
0.5
8
2
16
MRSA
21
1
2
2
2
MRSE
21
1
1
8
2
Schwalbe et al. AAC 40:2416, 1996
Synercid
Teico Vanco
>1024
Tác động của Glycopeptides và Lipoglycopeptides trên
Vancomycin-Resistant MRSA (MIC-g/ml)
Dalbavancin
Oritavancin
Telavancin
0.25-2
0.03-0.06
0.25-0.5
0.125-1.0
32->1024
0.5, 16
0.12-0.5
2-8
0.06-2.0
2-8
0.5
Vancomycin
MRSA
VRMRSA
VISA/GISA
4-8
Vancomycin
0.5-2.
(NC gần đây *: 93%≥2!)
hGISA
1-8
*Patel JB et al. CID 42:1652, 2006
Leuthner K et al. JAC 58:338, 2006
Rybak M et al. AAC 44:1062, 2000
.12-2.0
(giữa: 0.5-1)
—
Diederen BMW et al. AAC 50:3189, 2006
Wootten M et al. AAC 50:4195, 2006
Streit JM et al. DMID 2005
—
0.125-1.0
DAPTOMYCIN
L-As
GI
D-Al
D-Se
L-As
3-Me-Glu(L-threo)
L-Ky
L-Or
C=O
Gl
L-Th
L-As
L-As
L-Tr
Q
Lipoglycopeptide vòng: sản phẩm lên
men của Streptomyces roseosporus,
KS diệt khuẩn, tan trong nước, ổn định.
Hoạt phổ KS:
MSSA, MRSA, Strep. pyogenes,
Strep. agalactiae, Strep.
dysgalactiae subsp. equisimilis,
và Enterococcus faecalis (chỉ với
các phân lập nhạy cảm
vancomycin)
N
O
Decanoic acid
Balitz RH. In: Strohl WR,ed.
Biotechnology of Antibiotics 1997; 415-435
Daptomycin (Cubicin®)
Cơ chế tác động: Tác động đặc hiệu trên màng bào tương của vi
khuẩn, tương tác trên màng cần có ion calcium, ức chế tổng hợp
lipoteichoic acid, ức chế tổng hợp peptidoglycan
Chỉ định
NK da và cấu trúc da có biến chứng do các VK gram + nhạy cảm
NK huyết do Staphylococcus aureus gồm Viêm nội tâm mạc bên
phải (methicillin-susceptible và methicillin-resistant) (van tự nhiên)
Daptomycin
Thuốc không thấm nhập tốt vào mô phổi và bị bất hoạt bởi
surfactants ở phổi – không dùng điều trị viêm phổi
Liều dùng:
4 mg/kg cho nhiễm trùng da và cấu trúc da
6 mg/kg cho NKH hoặc viêm nội tâm mạc; Cần điều chỉnh theo
chức năng thận nếu CrCl <30 ml/phút
Liều tấn công (bệnh nặng) 6 – 12 mg/kg 24 giờ đầu, TM trong > 2
phút, hoặc TTM trong 30 phút. Liều duy trì: 4 – 6 mg/kg/24 giờ
TTM trong 30 phút
Phản ứng phụ: thiếu máu, hủy cơ. theo dõi CPK máu mỗi tuần,
ngưng thuốc nếu CPK tăng gấp 10 lần bình thường, hoặc có triệu
chứng bệnh lý cơ và CPK > 1.000 U/L. Không dùng chung với
nhóm Statin.
Tác động của Daptomycin kháng S. aureus
Phenotype
# Strains
Vancomycin
MIC50
MIC90
Daptomycin
MIC50
MIC90
GSSA/MSSA
11
1
2
0.25
0.5
GSSA/MRSA
95
1
2
0.25
0.5
hGISA
55
2
4
0.5
1.0
GISA
15
4
8
1
2
Wootton M, et al. AAC 50:4195, 2006
Linezolid (Zyvox®)
Oxazolidinone
Phổ kháng khuẩn và chỉ định
NK do VRE gồm cả những trường hợp NK huyết đồng thời
HAP do MSSA hoặc MRSA hoặc S. pneumoniae (gồm MDRSP)
NK da và cấu trúc da có biến chứng, gồm cả bàn chân đái tháo
đường không kèm theo viêm xương tủy, do MSSA hoặc MRSA,
Strep pyogenes, hoặc Strep agalactiae
NK da và cấu trúc da không biến chứng do MSSA hoặc Strep
pyogenes.
CAP do Strep pneumoniae (gồm MDRSP), kể cả các trường hợp NK
huyết hoặc do MSSA.
Xác định có hoạt tính kềm khuẩn (bacteriostatic) với VISA và VRSA